Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Những yêu cầu chung về sử dụng tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.66 KB, 23 trang )

EM HÃY LỰA CHỌN TỪ NGỮ VIẾT ĐÚNG

1
2
3
4
5
6
7

A
Khô ráo
Đ
Bàn hoàng
Lãng mạn
Đ
Nồng nàn Đ
Chau chuốt
Vợ trồng
Phượng vĩ Đ

B
Khô dáo
Bàng hoàng
Láng mạng
Lồng làn
Trau chuốt
Vợ chồng
Phượng ví

Đ



Đ
Đ


TIẾT 78

NHỮNG YÊU CẦU
VỀ SỬ DỤNG
TIẾNG VIỆT


I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT

1. Về ngữ âm và chữ viết
a. Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa
lại cho đúng:
- Không giặc quần áo ở đây.

 Sai phụ âm cuối: giặc  giặt
- Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu
hoặc đánh
 bi.
Sai phụ âm đầu: khô dáo  khô ráo
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi
 Sai dấu thanh: lẽ  lẻ, đỗi đổi


I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT


1. Về ngữ âm và chữ viết
b. Đọc đoạn hội thoại sau và phân tích sự khác biệt của những từ
ngữ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương ứng
trong ngôn ngữ toàn dân?
- Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về quê?
-À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ …
chẳng qua cũng là cái duyên cái số…Gì thế, cháu?
-Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời…
Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
-Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu …
( Ma Văn Kháng, Heo may gió lộng)


Từ địa phương

Từ toàn dân

dưng mờ

nhưng mà

giời

trời

bẩu

bảo

mờ




=> phát âm theo ngôn ngữ địa phương
thường có những biến âm.


KẾT LUẬN
* Những
sai cơvíbản
phát
chữcho
viếtbiết:
chúng
 Qualỗinhững
dụ về
trên,
cácâm
emvàhãy
khi ta
nóihay
mắcvàphải
viết,là:chúng ta thường mắc phải những lỗi sai cơ
bản
nào?
* Sai
phụ
âm đầu
* Sai phụ âm cuối
* Sai về dấu thanh

* Sai vì phát âm hoặc viết theo ngôn ngữ địa phương
=> Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần phát âm
theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng các quy
Khi nói, viết cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ âm,
tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
chữ viết?


2. Về từ ngữ
a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:
-Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót lọt.

Sửa
 chót:lại
phần ở điểm cuối cùng, kết thúc một quá trình.
-Khi
ralọt:
pháp
trường
anh ấy vẫn hiên ngang đến
chót
Không
có nghĩa
phút chót / cuối cùng.
 Trót lọt: xuôi, qua được.
=> Sai về cấu tạo từ .


2.Về từ ngữ

-Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các
vấn
đề mà thầy giáo truyền tụng.
O Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi
và có ý ca ngợi. Ví dụ: Người đời truyền tụng
công đức của các vị anh hùng.
o Truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh
nghiệm cho người nào đó.
=> Sai về ý nghĩa.
Sửa lại: Những học sinh trong trường sẽ hiểu
sai các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ /
truyền đạt.


2.Về từ ngữ
b. Lựa chọn câu dùng từ đúng:
Câu 2, 3, 4 đúng.
Câu 1, 5 sai.
 Câu 1 sai từ yếu điểm (yếu là từ Hán Việt có
nghĩa là:quan trọng VD: yếu nhân, yếu huyệt; nó
đồng âm với từ yếu – từ thuần Việt trong điểm yếu)
-> Sai về kết hợp từ
Sửa lại

- Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán
trong công việc


KẾT LUẬN
 Khi sử dụng từ ngữ, chúng ta thường gặp

những lỗi sai như:
Em hãy rút ra những lỗi sai về từ ngữ
*thường
Sai về cấu
tạoqua
từ. những ví dụ trên?
gặp
* Sai về ý nghĩa.
* Sai về kết hợp.

=> Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần dùng từ
ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa với
đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
Khi nói, viết cần sử dụng từ ngữ thế nào cho đúng?


3.Về ngữ pháp
a. Thảo luận theo bàn để phát hiện và chữa lỗi về ngữ
pháp trong câu sau:
- Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
- Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy

TRN

hìnhảnh
ảnhngười
ngườiphụ
phụnữ
nữnông
nôngthôn

thôntrong
trongchế
chếđộ
độcũ.
cũ.
hình

VN
_ Lỗi sai : Thiếu chủ ngữ.(cấu tạo câu chưa đầy đủ thành phần)
_ Nguyên nhân sai : do không phân định rõ ràng thành phần trạng
ngữ và chủ ngữ
_ Sửa lại: - Bỏ từ qua hoặc bỏ từ của thêm dấu phẩy.
- Bỏ từ đã cho


Qua tác phẩm”Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh
người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

* Sửa lại:
-Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụCN
nữ nông thôn trong chế độ cũ.

VN

- Qua tác phẩm
VN“Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người TN
phụ nữ nông thôn trong
CNchế độ cũ.


VN

-Qua tác phẩm “Tắt đèn” Ngô Tất Tố , ta thấy hình ảnh
VN
người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
CN
TN
VN

VN


b. Lựa chọn câu đúng:
1. Bộ đội ta đi đánh đồn giặc, chết như rạ.
2. Bộ đội ta đi đánh đồn, giặc chết như rạ.
3. Bộ đội ta đi đánh đồn giặc chết như rạ.


Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng nhưng đoạn văn
vẫn không có sự thống nhất, chặt chẽ. Em hãy phân tích lỗi
và chữa lại.

(1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại .(2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn
toàn, sống hoà thuận với gia đình với cha mẹ.(3) Họ
sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh
đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen,
liễu cũng phải hờn.(5)Còn Vân có nét đẹp đoan trang
thuỳ mị.(6) Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân.(7)Thế

nhưng nàng đâu có được hạnh phúc.


KẾT LUẬN
 Hãy đưa ra ý kiến của em về những lỗi ngữ pháp
thường gặp khi nói hoặc viết từ những ví dụ trên?
 Những lỗi sai về ngữ pháp thường gặp là:
* Sai về cấu tạo câu.
* Sử dụng dấu câu chưa phù hợp.
=> Khi sử dụng tiếng Việt
* Chưa
có sựcần
liêncấu
kết tạo
chặt chẽ trong văn bản.
trong
giao tiếp
câu đúng quy tắc ngữ pháp
tiếng Việt, sử dụng dấu câu
Khi nói, viết cần sử dụng câu thế nào cho đúng?
thích
hợp. Trong văn bản
cần có sự liên kết chặt chẽ
tạo sự mạch lạc và thống
nhất


4.Về phong cách ngôn ngữ
a. Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù
hợp với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau:

- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19
quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
-Trong một bài văn nghị luận:
1. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao
một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.
-Trong một đề toán :
1. Cho một đường tròn xoe có một tâm ô nhỏ xíu ...


Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói
trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn
trong sách giáo khoa.
-Các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt:
Các từ xưng hô:bẩm, cụ, con.
Thành ngữ:trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không
có .
Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:
sinh ra, có dám nói gian, quả, sướng quá, về làng về
nước, chả làm gì nên ăn, kêu.


KẾT LUẬN
Khi nói và viết,
=> Khi
tiếng
cần
chúsửý dụng
những

giaocách
tiếp cần
gìViệt
vềtrong
phong
nói và viết phù hợp với
ngôn
các ngữ?
đặc trưng và


chuẩn mực trong từng
phong cách chức năng
ngôn ngữ


Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa
cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm hồng
da dẻ chị.
chị
1) Phân tích cấu trúc cú pháp của câu văn trên.
2) Viết lại câu văn trên theo cách diễn đạt bình thường.
3) So sánh cách viết ở câu trên với câu văn viết lại.
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất
CN
tiếng

BN

VN


khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm hồng da dẻ
PC

chị

PC


1) Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất
tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da
dẻ chị.
( Anh Đức, Hòn Đất )
2) Chị Sứ rất yêu cái chốn này, nơi chị đã sinh ra, nơi chị đã lớn
lên.
- Câu văn giàu tính biểu cảm
+ Dùng quán ngữ “biết bao nhiêu”
+ Dùng từ ngữ miêu tả âm thanh “oa oa cất tiếng khóc đầu
tiên”
+ lặp từ, lặp cấu trúc cú pháp (lặp phần phụ chú)
- Câu văn giàu tính hình tượng : dùng hình ảnh ẩn dụ

quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị”

 Câu văn vừa chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật cao.


KẾT LUẬN
=> Để sử dụng tiếng
Việt hay, đạt hiệu quả

giao tiếp cao cần vận
dụng linh hoạt, sáng
tạo ngôn ngữ theo các
phương thức chuyển
hoá, các phép tu từ để
lời nói, câu văn có tính
nghệ thuật và đạt hiệu
quả giao tiếp cao.


III . Luyện tập.
Bài tập 2
a) Từ ‘hạng” + “người”  phân biệt người tốt với người xấu,
mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người ăn
bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề…
- Từ “ lớp ” + “người”  phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không
mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người
dưới… dùng từ “lớp” phù hợp với câu văn.
b) - Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề,
không phù hợp .
- Từ “sẽ” nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn.

 Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao


YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG
TIẾNG VIẾT


Sử dụng đúng
theo chuẩn
mực tiếng Việt

Về
ngữ
âm

chữ
viết

Về
từ
ngữ

Về
ngữ
pháp

Sử dụng hay,
đạt hiệu quả
giao tiếp cao.

Về
phong
cách
ngôn
ngữ

Vận dụng linh hoạt,

sáng tạo theo các
phương thức chuyển
hoá, các phép tu từ



×