Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nam châm vĩnh cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.44 KB, 5 trang )

NAM CHÂM VĨNH CỬU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Mô tả được từ tính của NC , mô tả được cấu tạo và giải thích được hđ
của la bàn.
Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
2.Kỹ năng: Xác định các từ cực bắc, nam của NCVC.
3.Thái độ: Tích cực HT
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 2 thanh nam NC thẳng, trong đó có một thanh bọc kín để
che phần sơn màu. Vụn sắt trộn với vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp, 1NC
chữ U, 1 kim NC, 1 la bàn, 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh NC.
2. Học sinh: Chia 4 nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị như GV
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Kiểm tra vở bài tập cuả HS
b. Sự chuẩn bị của HS cho bàimới :
3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK


4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng

Trợ giúp của

Hoạt động của HS

GV
ĐVĐ như SGK


I. Từ tính của nam

- Cho HS trao đổi

-Trao đổi nhóm giúp

châm:

nhóm để thực hiện câu

nhau ôn lại kiến thức

1. Thí nghiệm: (SGK)

C1.

để thực hiện câu C1.

- Theo dõi và giúp
nhóm có HS yếu
-Y/c nhóm cử đại diện

-Trình bày phương án

phát biểu trước lớp.

trước lớp để trao đổi.

- Giúp HS lựa chọn
các phương án đúng.


Nhận dụng cụ và tiến

-Giao dụng cụ cho

hành TN câu C1

nhóm .

- Tìm hiểu nội dung

- Y/c HS làm việc theo

câu C2, nêu nhiệm vụ

SGK để nắm vững

C2 trước lớp.

nhiệm vụ câu C2.
- Gọi 1 HS nhắc lại

- Nhóm thực hiện nội

nhiệm vụ.

dung của C2 và mỗi HS


- Giao dụng cụ TN cho ghi kết quả TN vào vở.

* Khi đã đứng cân

nhóm, nhắc HS theo

bằng, kim NC nằm dọc

dõi và ghi kết quả TN

theo hướng Bắc – Nam. vào vở.

- Trả lời trước lớp.

- Trả lời trước lớp.

- Y/c các nhóm trả lời
2. Kết luận: (Học

các câu hỏi:

- Rút ra kết luận như

SGK/58)

+ NC đứng tự do ,lúc

SGK.

đã cân bằng chỉ hướng

- Nghiên cứu SGK và


nào?

ghi nhớ:

II. Tương tác giữa hai

+ Bình thường ,có thể

*Qui ước cách đặt tên

nam châm:

tìm được 1 NC đứng tự và đánh dấu bằng màu

1. Thí nghiệm:

do mà khơng chỉ

sơn các cực từ của NC.

hướng nam- bắc được

*Tên các vật liệu từ.

không.

- Quan sát hình 21.2 và

+ Ta có kết luận gì về


vật thật  nhận biết

2. Kết luận: (Học

từ tính của NC

các NC thường gặp.

SGK/59)

- Cho HS làm việc với

-Tìm hiểu nội dung câu

III. Vận dụng:

SGK , cử HS đọc phần

C3 &c4.

C6: Bộ phận chỉ hướng

nội dung vừa tìm hiểu.

Hoạt động nhóm để

của la bàn là kim nam

- y/c HS quan sát hình


thực hiện TN ở lệnh C3

(Thực hiện như
SGK)


châm. Bởi vì tại mọi vị

21.2 SGK và cho HS

&C4.

trí trên Trái Đất kim

làm quen với các NC

- Rút ra các kết luận về

NC luôn chỉ hướng

có trong phòng TN.

qui luật tương tác giữa

Nam – Bắc.

- GV đặt vấn đề vào

các cực của 2 NC.


C8: Trên hình 21.5, sát

phần II.

- Nêu các nội dung

với cực có ghi chữ N

- Y/c HS cho biết nội

chính của bài cần nắm:

của thanh nam châm

dung C3& C4

Mô tả một cách đầy đủ

treo trên đây là cực

- Theo dõi và giúp các

từ tính của NC .

Nam của thanh nam

nhóm làm TN  cử

châm.


đại diện nhóm báo cáo

- Thực hiện lệnh C5,

kết quả TN và rút ra

C6, C7 vàC8.

kết luận.

- Đọc thêm mục có thể

- Cho HS nêu lại các

em chưa biết SGK/40.

nội dung chính của bài
mới học  hỏi: Bài
học hôm nay , các em
biết gì về từ tính của
NC?
-y/c HS giả lệnh C5,


C6, C7 và C8.
- Cho HS đọc phần có
thể em chưa biết.
5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: GV hệ thống lại kiến thức tồn bài

Hướng dẫn HS làm BT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK/60 và lệnh C6.
*Bài sắp học: “Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”.
- Câu hỏi soạn bài : +Không gian xung quanh nam châm có gì?
+ Người ta dùng kim NC để làm gì ?
IV/ Bổ sung :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×