Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tuan3 tu ngon ngu chung den loi noi ca nhan tiep62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.52 KB, 29 trang )

Kiểm tra bài cũ
- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội, tính
chung trong ngôn ngữ được biểu hiện ở
những phương diện nào?
- Lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân, cái
riêng trong lời nói cá nhân được biểu hiện
ở những phương diện nào?


NGÔN NGỮ CHUNG

TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI

Yếu tố chung:
- Các âm và thanh
- Các tiếng
- Các từ
- Các ngữ cố định

-Quy tắc cấu
tạo các kiểu
câu
-Phương thức
chuyển nghĩa từ

LỜI NÓI CÁ NHÂN

SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN

Giọng
nói



nhân

Vốn
từ
ngữ

nhân

Sự
chuyển
đổi,
sáng
tạo

Tạo
ra
các
từ
mới

Vận
dụng
linh
hoạt
sáng
tạo


1. Vì sao người Việt Nam lại có thể giao tiếp

được với nhau?
A. Vì mọi người đều là thành viên của xã hội
Việt Nam
B. Vì mọi người đều muốn giao tiếp với nhau để
trao đổi thông tin và chia sẻ tình cảm.
C. Vì mọi người đều giao tiếp với nhau bằng
tiếng Việt
D. Vì mọi người đều sinh sống trên đất nước
Việt Nam


2. Tính chung trong ngôn ngữ của cộng
đồng không bao gồm yếu tố nào sau
đây?
A. Các âm thanh và quy tắc cấu tạo âm tạo
nên tiếng.
B. Từ ngữ, câu được sử dụng sinh động, sáng
tạo
C. Các từ, ngữ cố định và các phương thức
chuyển nghĩa từ.
D. Các kiểu câu và cách cấu tạo, quy tắc sử
dụng câu.


3. Lời nói cá nhân là gì?
A. Giọng nói khác nhau của từng người khi sử
dụng ngôn ngữ để giao tiếp
B. Là sản phẩm được cá nhân tạo ra trên cơ
sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ chung
C. Các từ ngữ được lựa chọn và vận dụng một

cách sáng tạo, độc đáo trong giao tiếp
D. Các kiểu câu được sử dụng linh hoạt, sáng
tạo trong giao tiếp


4. Dấu ấn của cá nhân không được thể
hiện ở phương diện nào dưới đây?
A. Việc chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa
từ, trong cách kết hợp từ ngữ.
B. Việc tạo ra những quy tắc chung của
ngôn ngữ.
C. Việc tạo ra các từ mới.
D. Cả A, B và C đều đúng.


( TIẾT II )


III. Quan hệ giữa ngôn ngữ
chung và lời nói cá nhân
1. Tìm hiểu ngữ liệu
Cho biết sự khác nhau của các từ hoa trong các
câu thơ sau:
- Hoa hồng nở, hoa hồng lại rụng
( Cảnh chiều hôm – Hồ Chí Minh)

- Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)

- Nàng rằng khoảng vắng đêm trường

Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)


- Hoa thường hay héo, cỏ thường tươi
( Nguyễn Trãi)

- Hoa tàn mà lại thêm tươi
Trăng tàn mà lại hơn mười rằm xưa
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)


2. Kết luận
NGÔN NGỮ CHUNG LÀ CƠ SỞ

SẢN SINH LỜI NÓI CÁ NHÂN

LĨNH HỘI NỘI DUNG LỜI NÓI

LỜI NÓI CÁ NHÂN VỪA CÓ PHẦN BIỂU HIỆN
CỦA NGÔN NGỮCHUNG, VỪA CÓ NHỮNG
NÉT RIÊNG.


Lưu ý: Cá nhân có thể sáng tạo
để góp phần làm biến đổi và
phát triển ngôn ngữ chung


LUYỆN TẬP

-

Nhóm 1: Bài tập 1
Nhóm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: Bài tập 3
Nhóm 4: Bài tập 4


Bài tập 1
Từ nách là một từ quen thuộc với mọi người nói
tiếng Việt với nghĩa “mặt dưới chỗ cánh tay nối
với ngực” (Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê).
Nhưng trong câu thơ dưới đây, Nguyễn Du (trong
Truyện Kiều) đã có sự sáng tạo riêng khi dùng từ
nách như thế nào?
Nách tường bông liễu bay sang láng giềng
- Nghĩa của từ nách trong câu thơ của Nguyễn
Du: chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường
=> Nghĩa chuyển dựa trên cơ sở giống nhau về
vị trí trên cơ thể người và trên sự vật


Bài tập 2: Phân tích nghĩa của từ xuân trong
mỗi lời thơ sau:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
( Hồ Xuân Hương, Tự tình II)
-Xuân (đi): tuổi xuân, vẻ đẹp của con người
-Xuân ( lại): Nghĩa gốc, chỉ mùa xuân



- Xuân có nghĩa là:
vẻ đẹp của người
con gái.

Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


-

xuân có nghĩa là: chỉ men
say nồng của rượu ngon,
sức sống dạt dào
và tình bạn thắm thiết.

Nguyễn Khuyến
Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân
( Nguyễn Khuyến, Khóc Dương Khuê)


Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
( HồChí Minh)

-xuân thứ nhất chỉ mùa xuân
- xuân thứ hai chỉ sức sống mới, sự thịnh
vượng ,giàu có.


Bài tập 3

a. “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim”
( Tố Hữu, Từ ấy)

mặt trời chỉ lí tưởng cách mạng.


b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)

Mặt trời trong thơ Huy Cận có nghĩa gốc
(mặt trời của tự nhiên), được nhà thơ nhân hóa.


c. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”
( Nguyễn Khoa Điềm,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

-mặt trời thứ nhất dùng với nghĩa gốc,
- mặt trời thứ hai chỉ đứa con


Bài tập 4
a. Nhưng ngẫm nghĩ một chút, họ sẽ thấy
những vật mọn mằn nhất chứa cả một sự
thông tin sâu sắc (Báo Quân đội nhân dân)
Từ mới: mọn mằn
- Tiếng có sẵn: mọn với nghĩa nhỏ đến mức

không đáng kể.
- Quy tắc cấu tạo: láy hai tiếng, lặp lại phụ âm
đầu (âm m).
 Từ mọn mằn có nghĩa là nhỏ nhặt, tầm
thường ,không đáng kể.


b. Gái miệt vườn giỏi giắn, làm trăm công
nghìn việc không biết mệt.
( Minh Tuyền)
-Từ mới: giỏi giắn
- Tiếng có sẵn: giỏi
- Quy tắc cấu tạo:láy hai tiếng, lặp lại phụ
âm đầu (âm gi).
- Giỏi giắn nghĩa là rất giỏi ( có sắc thái
thiện cảm, được mến mộ)


c. Tôi được xem băng ghi hình mọi chi tiết
của cuộc mổ ... bằng ca-mê-ra chuyên dụng
của chính máy nội soi
( Quang Đẩu)
Từ mới: nội soi
- Được tạo ra từ hai tiếng có sẵn ( nội,
soi)
- Theo nguyên tắc động từ chính đi sau,
phụ từ bổ sung ý nghĩa được đặt trước.


Câu 1: Điền lần lượt những cụm từ còn

thiếu vào nhận định sau.
Thông qua..., những “hạt ngọc ngôn ngữ mới
nhất” ra đời, góp phần làm phong phú thêm...,
thúc đẩy.... phát triển.
A. lời nói cá nhân/ ngôn ngữ chung/ ngôn ngữ
chung.
B. lời nói cá nhân/ lời nói cá nhân/ ngôn ngữ
chung.
C. ngôn ngữ chung/ lời nói cá nhân/ lời nói cá
nhân.
D. lời nói cá nhân/ ngôn ngư chung/ lời nói cá
nhân


Câu 2: Trong các cách kết hợp sau, cách
kết hợp nào thể hiện rõ nhất dấu ấn
riêng của cá nhân trong việc sử dụng
ngôn ngữ ?
A. Vì trời mưa nên chúng tôi được nghỉ học.
B. Tôi muốn tắt nắng đi.
C. Công ti đã đầu tư hàng tỉ đồng cho công
trình thế kỉ ấy.
D. Chúc anh lên đường thuận buồm xuôi
gió.


×