Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tuan4 luyen tap thao tac lap luan phan tich65

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.53 KB, 21 trang )

LUYỆN TẬP THAO TÁC
LẬP LUẬN PHÂN TÍCH


HOẠT ĐỘNG 1
( KIỂM TRA BÀI CŨ )

- Khái niệm:
nhỏphân
đối tích?
tượng thành
Thế Phân
nào là tích
thao là
tácchia
lập luận
cácMục
yếuđích,
tố, bộ
phận để xem xét rồi khái quát, phát
yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ?
hiện bản chất của đối tượng
- Mục đích: Thấy được bản chất, mối quan hệ, giá
trị của đối tượng.
- Yêu cầu:
+ Phân tích phải gắn liền với tổng hợp
+ Phân tích phải kết hợp nội dung và hình thức


Hoạt động 2
( Luyện tập )



1. Bài tập 1:
Phân tích hai căn bệnh tự ti và tự phụ


GỢI Ý THẢO LUẬN

- “Tự ti” là gì? Phân biệt “ tự ti” và “ khiêm tốn”?

 Những biểu hiện và tác hại của “ Tự ti”?
- “Tự phụ” là gì? Phân biệt “ tự phụ” và “ tự tin”?
 Những biểu hiện và tác hại của “tự phụ”?
- Xác định cho mình một thái độ sống hợp lí?


Tự ti
Khái
niệm

Biểu
hiện

Tác hại

+ Là thái độ tự đánh giá thấp mình
+ Tự cho mình là thấp kém, mặc cảm
+ Khác với khiêm tốn (không đánh giá quá cao
bản thân, không tự kiêu tự mãn)
+ Nhút nhát,rụt rè trước chỗ đông người.
+ Khơng tin vào năng lực, trình độ của bản

thân.
+ Không dám mạnh dạn đảm nhận công việc
mà tập thể, xã hội giao phó
+ Sống khép mình trước tập thể.
+ Khơng có ý thức vươn lên.
+ Bỏ qua cơ hội tốt trong học tập và công tác


Tự phụ
Khái
niệm

Biểu
hiện

- Thái độ đề cao bản thân, tự đánh giá cao tài
năng và thành tích của mình hơn mức mình
có đến mức coi thường người khác
- Khác với tự tin hay tự hào
- Luôn đề cao quá mức bản thân mình
- Ln tự cho mình là đúng
- Khi làm được việc gì đó lớn lao sẽ tỏ ra coi
thường người khác, huênh hoang, phô trương,
khoe khoang bản thân.

Tác hại - Bị mọi người xa lánh
- Làm gì cũng chủ quan, dễ thất bại


Tự ti


+

Tự phụ

Ảnh hưởng khơng tốt đến việc hình thành nhân cách
và kết quả học tập, công tác của mỗi người


Thái độ sống hợp lí
- Ln tự chủ bản thân, không ngừng học hỏi để
nâng cao nhận thức và năng lực của mình.
- Phải ln biết khiêm tốn, chân thành, hoà đồng
với mọi người.
-Biết đánh giá đúng bản thân để phát huy đúng
mức điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, giúp cho
nhân cách ngày càng hoàn thiện hơn.


Cách phân chia đối tượng
được phân tích dựa theo
những mối quan hệ nào?


Cách phân tích
+ Quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối
tượng ( khái niệm, biểu hiện )
+ Quan hệ giữa đối tượng với các đối
tượng liên quan ( tác hại của tự ti và tự
phụ với học tập và cơng tác).

+ Quan hệ giữa đối tượng phân tích với
người phân tích ( cách khắc phục…).


2- Bài tập 2:
Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường trong hai câu thơ
“Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa”
( Vịnh khoa thi hương- Trần Tế Xương)


(?) Vấn đề nghị luận ?
(?) Yêu cầu nội dung?
(?) u cầu hình thức?
- Vấn đề nghị luận: Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường trong
hai câu thực trong bài “ Vịnh khoa thi hương” của Tú Xương
- Yêu cầu nội dung :
+ Hình ảnh sĩ tử
+ Hình ảnh quan trường
Cảm nghĩ của bản thân về thực trạng thi cử trong xã hội thực
dân – phong kiến.
-Yêu cầu hình thức:
+ Thao tác lập luận: phân tích, so sánh, bình luận
+ Phạm vi dẫn chứng: hai câu thơ và một số bài thơ cùng đề tài
của Tú Xương


Nghệ thuật biểu đạt của hai câu thơ
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giầu hình tượng và
cảm xúc qua các từ láy

+ “lơi thơi” : gợi hình ảnh nhếnh nhác, luộm
thuộm của các sĩ tử
+ “ậm oẹ”: gợi âm thanh lời nói thiếu nghiêm
túc, thiếu trang nghiêm của quan trường
- Nghệ thuật đảo cú pháp:nhấn mạnh vào dáng
điệu và hành động của sĩ tử và quan trường
- Nghệ thuật đối (đối từ, đối ý): gợi tả sự đối lập
giữa người thi và kẻ coi thi.


Nêu cảm nhận về cảnh thi cử

 Bức tranh khoa cử nhố nhăng của trường
thi cuối mùa ở Nam Định.
 Cảnh nhố nhăng, nhốn nháo chung của
một xã hội phong kiến đang đến thời mạt vận
ở cuối thế kỷ XIX.


Cách phân tích
+ Quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối
tượng ( nội dung; nghệ thuật của 2 câu
thơ).
+ Quan hệ giữa đối tượng phân tích với
người phân tích ( Cảm nghĩ về cảnh
trường thi…)


Khi phân tích cần
+ Xác định rõ mục đích của việc phân tích là làm

sáng tỏ ý kiến quan điểm nào.
+ Chia nhỏ đối tượng phân tích thành từng yếu tố
nhỏ để tìm hiểu sâu hơn
+ Tổng hợp sau khi phân tích để có một cái nhìn khái
qt


Câu 1: Cho đoạn văn:
Tơi có lấy ví dụ về một dịng sơng. Dịng sơng
vừa trơi chảy, vừa phải tiếp nhận dọc đường đi của
mình những dịng nước khác. Dịng ngơn ngữ cũng
vậy, một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc,
nhưng nó khơng được phép gạt bỏ, từ chối những gì
mà thời đại mang lại, và các dân tộc khác đem lại.
( Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng,
giàu và phát triển)
Chỉ ra cách phân tích trong đoạn văn?
A. Cắt nghĩa, bình giá.
B. Chỉ ra nguyên nhân, kết quả.
C. Phân loại đối tượng
D. Liên hệ, đối chiếu.


Câu 2: Chỉ ra cách phân tích trong đoạn văn sau:
Xuân Diệu một mặt là trí thức Tây học, đã hấp thụ ảnh
hưởng của tư tưởng và văn hoá Pháp một cách có hệ thống trên
ghế nhà trường, mặt khác do xuất thân từ một gia đình nhà nho
nên lại tiếp thu được một cách tự nhiên ảnh hưởng của nền văn
hóa truyền thống. Vì thế, có thể tìm thấy ở nhà thơ sự kết hợp
hai yếu tố cổ điển và hiện đại, Đơng và Tây trong tư tưởng và

tình cảm thẩm mĩ. Tất nhiên, văn hoá, văn học phương Tây vẫn
có ảnh hưởng sâu đậm hơn.
(Ngữ văn 11 nâng cao, tập hai)

A. Chỉ ra nguyên nhân, kết quả
B. Liên hệ, đối chiếu
C. Phân loại đối tượng
D. Cắt nghĩa, bình giá


HƯỚNG DẪN DẶN ĐỊ

1- Lập dàn ý và hồn thiện bài viết của đề số 1
2- Diễn đạt thành đoạn văn hoàn chỉnh đề số 2
3- Đọc thêm hai đoạn trích ( SGK / 44)
4- Chuẩn bị “ Lẽ ghét thương” của Nguyễn Đình
Chiểu



Câu 3: Chỉ ra cách phân tích trong đoạn văn sau:
Xuân Diệu là một nhà thơ mới, tuy có lúc ngạo
nghễ coi mình như đỉnh Hi Mã Lạp Sơn, nhưng
thực chất lại là một tâm hồn luôn rộng mở với đời.
Ơng là một cây đàn Bá Nha nhưng khơng muốn chỉ
có một Chung Tử Kì, mà khao khát hàng triệu, hàng
vạn tri âm, tri kỉ, ở mọi nơi, mọi thời, thuộc mọi loại
người khác nhau trên thế gian này. Một tâm hồn
như thế, tất nhiên sẵng sàng nhập vào phong trào
cách mạng để trở thành thi sĩ của nhân dân

A. Chỉ ra nguyên nhân, kết quả
B. Cắt nghĩa, bình giá.
C. Phân loại đối tượng

D. Liên hệ, đối chiếu



×