Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.09 KB, 4 trang )

Ma trận đề kiểm tra học kì II, Địa lí 6
Chủ đề (nội dung,
chương)/Mức độ nhận
thức
1. Lớp vỏ khí

20% TSĐ = 2 điểm
Số câu: 1
2. Lớp nước – Lớp đất

80% TSĐ = 8 điểm
Số câu: 3
TSĐ 10
100%
Tổng số câu : 4

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

- Các thành phần của - Vị trí, đặc điểm tầng đối - Phân biệt thời tiết
không khí. Cho biết vai lưu.
và khí hậu.
trò của hơi nước
- Các nhân tố ảnh hưởng
đến sự thay đổi không
khí.
40 % TSĐ = 2 điểm;
Số câu: 1



50% TSĐ = 1.5 điểm;
Số câu: 1

- Khái niệm hồ và phân
biệt hồ.
- Khái niệm lớp đất và
nêu hai thành phần
chính của đất.

- Quá trình tạo thành - Vẽ sơ đồ hệ thống
mây, mưa.
sông.
- Các hình thức vận động
của nước biển và đại
dương: sóng, thủy triều

60% TSĐ = 3 điểm;
Số câu: 1

50% TSĐ = 1.5 điểm;
Số câu: 1

5,0 điểm
50%;
Số câu: 2

3,0 điểm
30%
Số câu: 2


100% TSĐ = 2điểm;
Số câu: 1
2,0 điểm
20%
Số câu: 1


CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ 7
Chủ đề (nội dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
BẮC MĨ

Nhận biết

Kinh tế Trung và Nam Mĩ :
- Công nghiệp
- Nông nghiệp

40% TSĐ =4 điểm

50% TSĐ=2 điểm

CHÂU ĐẠI
DƯƠNG

Vấn đề khai thác vùng Ama-dôn và vấn đề cần
quan tâm

50% TSĐ = 2 điểm
-

Dân cư châu Đại
Dương
- Kinh tế châu Đại
Dương
100% TSĐ = 2 điểm

20% TSĐ = 2 điểm

TSĐ 10
Tổng số câu:05

Vận dụng sáng tạo

100% TSĐ = 1 điểm

TRUNG VÀ NAM


30% TSĐ = 3điểm

Vận dụng

Sông và hồ lớn của Bắc Mĩ

10% TSĐ =1 điểm

CHÂU ÂU


Thông hiểu

Đặc điểm tự nhiên cơ bản
của châu Âu:
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông ngòi
- Thực vật

.

100% TSĐ = 3 điểm
5điểm – 50%
2 câu

3điểm – 30%
2 câu

2điểm – 20%
1 câu


Ma trận đề kiểm tra học kì II, Địa lí 8
Chủ đề (nội dung,
Nhận biết
chương)/Mức độ nhận
thức
Vị trí địa lí, giới hạn, hình - Ý nghĩa của vị trí địa lí
dạng lãnh thổ.

nước ta về mặt tự nhiên,
kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm lãnh thổ nước ta.
20% TSĐ = 2 điểm
Số câu: 1
Các thành phần tự nhiên

80% TSĐ = 8 điểm
Số câu: 3
TSĐ 10
100%
Tổng số câu : 4

Thông hiểu

Vận dụng

- Đặc điểm chung của địa
hình Việt Nam.
- Đặc điểm chung của khí
hậu Việt Nam.
- Đặc điểm chung của sông
ngòi Việt Nam
30% TSĐ = 3 điểm;
Số câu: 1

- Đặc tính, sự phân bố và giá
trị kinh tế của các nhóm đất
chính ở nước ta.
- Các kiểu hệ sinh thái rừng ở

nước ta và sự phân bố của
chúng.
35% TSĐ = 3điểm;
Số câu: 1

- Vẽ và nhận xét biểu
đồ
- Nhận xét và giải thích
bảng số liệu.

5,0 điểm
50%;
Số câu: 2

3,0 điểm
30%
Số câu: 1

2,0 điểm
20%
Số câu: 1

100% TSĐ = 2 điểm;
Số câu: 1

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỊA LÍ 9

35% TSĐ = 2điểm;
Số câu: 1



Chủ đề
Tình hình phát triển
kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ
20% TSĐ=2 điểm,
Vùng đồng bằng sông
Cửu Long
Phát triển tổng hợp
kinh tế và bảo vệ tài
nguyên môi trường biển
- đảo.
30%TSĐ=3điểm

Nhận biết
Nêu đặc điểm phát
triển một trong các
ngành kinh tế.
100% TSĐ= 2 điểm

Địa lí Tỉnh Đồng Tháp

Nêu đặc điểm tự nhiên
và tài nguyên thiên
nhiên của Đồng Tháp
(Địa hình, khí hậu)
100% TSĐ=2 điểm
- Atlat Địa lí Việt Nam.


Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên hoặc dân cư – xã
hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
Trình bày được các phương hướng chính bảo vệ
tài nguyên biển – đảo nước ta.
100% TSĐ=3 điểm

20% TSĐ=2 điểm
Kĩ năng vẽ biểu đồ,
- Vẽ biểu đồ, nhận xét.
phân tích bảng số liệu
thống kê, lược đồ, tranh
ảnh địa lí, đọc Atlat…
30% TSĐ=3 điểm
33% TSĐ= 1 điểm
67% TSĐ= 2 điểm
TSĐ: 10 điểm
5 điểm : 50%
3 điểm : 30%
2 điểm : 20 %
Tổng số câu: 5 câu
* Đính kèm Nội dung Địa lí Đồng Tháp cho các trường.
ĐỊA LÍ TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Địa hình
Địa hình Đồng tháp tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến 1-2 m so với mặt biển

Vùng Đồng Tháp Mười phía bắc sông Tiền, dọc theo hướng tây bắc-đông nam, nơi cao nhất không quá 4m.
Vùng phía nam, nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu, có địa hình lòng máng dốc từ hai phía sông vào giữa với độ cao
phổ biến 0,8-1,0 m.
Do địa hình thấp nên mùa lũ tháng 9, tháng 10 hàng năm thường bị ngập nước khoảng 1 m.
2. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, Đồng Tháp có 2 mùa rõ rệt : muà mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình năm là 27oC. Độ ẩm trung bình là 83%. Lượng mưa hàng năm 1.240 - 1.450 mm.



×