SỬ DỤNG ICD ĐỂ NGĂN NGỪA
ĐỘT TỬ DO TIM Ở VIỆT NAM
TS.BS Phạm Quốc Khánh, FHRS
Chủ tịch Phân hội Nhịp tim Việt Nam
1975 ICD đặt thử
nghiệm trên chó
1980 ICD đầu tiên trên người
Dr. Michel Mirowski
1929 - 1990
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ICD
•
•
•
•
•
•
•
•
1966: Phát triển ý tưởng
1969: Các mẫu thực nghiệm đầu tiên
1975: Đặt máy đầu tiên trên súc vật
1980: Ca đặt máy đầu tiên trên người
1982: Thêm các khả năng chuyển nhịp
1985: FDA đầu tiên công nhận
1988: ICD có thể lập trình đầu tiên được đặt
1989: Phá rung đầu tiên qua đường tĩnh mạch
650 TRIỆU NGƯỜI Ở ĐNA KHÔNG ĐƯỢC CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐÚNG MỨC
Đơn vị: ngàn
Nhịp nhanh Suy tim
Số người mắc bệnh
Nhịp chậm
Thái Lan
Malaysia
Singapore
Việt Nam
Indonesia
Philippines
Myanmar
Số bệnh nhân
882827
228756
52995
747248
2246637
591172
697908
Tỉ lệ mắc bệnh
135589
35133
8139
114766
345049
90795
107188
3381
1145
985
917
379
870
300
2%
3%
12%
1%
0%
1%
0%
51
39
185
10
2
9
6
Số ca cấy máy
mỗi năm
% số ca cấy
máy
Số ca cấy máy
trên 1 triệu
người
Note: Indications considered for Prevalence estimation
Nhịp chậm
Nhịp nhanh
Suy tim
Tất cả các chỉ định (AVB, SND, CSS, VVS, HOCM, BBB)
Các chỉ định ngăn ngừa nguyên phát và thứ phát
HF Class II - EF<.30 - WQRS/LBBB
Bệnh viện Bạch Mai
Xu hướng cấy máy tại các bệnh viện ASEAN
Nguồn: Medtronic Internal Market Research
THỐNG KÊ VỀ MÁY TẠO NHỊP Ở VIỆN TIM
MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM 1998 - 2014
Số ca
Cấy ICD trên thế giới
700
639
600
500
400
300
New Implants per
million
226
192
200
100
69
83
44
0
UK Germany
France Italy USA Japan
Europace 2010;12:1063-1069 and Medtronic
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỀU TRỊ BẰNG CẤY
MÁY PHÁ RUNG: 1980 ĐẾN NAY
1980
• Lần đầu
tiên được
cấy trên
người
90,000
80,000
70,000
60,000
1989
• Ra đời dây điện
cực nội tâm mạc
• Dạng sóng hai
pha (Biphasic)
1985
• FDA chấp
thuận ICD
2000
• ICD có
chức năng
1997/8
tái đồng bộ. 2002
• Máy ICD 2
• MADIT-II
buồng.
• Giảm kích
cỡ thiết bị.
• AVID
• CASH
• CIDS
1993
• Giảm kích
cỡ ICD
50,000
1988
40,000
• Phân tầng
điều trị
(ATP, CV,
DF)
30,000
20,000
1999
• AT Therapies
• MUSTT
1996
• MADIT
• Dây điện cực có Steroid
• Tăng khả năng chẩn
đoán và bộ nhớ.
10,000
0
1980
1985
1990
Số lượng ICD được cấy/ năm
(Ref: Corporate Market Share Database)
1995
2000
2002
ICD: PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ VÀNG ĐỂ NGĂN
NGỪA ĐỘT TỬ DO TIM VÌ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
Cấy máy tương tự như máy tạo
nhịp
Máy đặt dưới da, dây điện cực
luồn qua tĩnh mạch
Gây tê tại chỗ
Thời gian thủ thuật trung bình –
1.5 giờ
Bệnh nhân xuất viện sau vài
ngày
Tuổi thọ ICD – 5 đến 8 năm
Có khoảng 300,000 ICD được
cấy trên toàn thế giới vào
năm 2006
ICDs per million
ĐỘT TỬ DO TIM
Định nghĩa của WHO: Tử vong do bệnh tim
xảy ra trong 1-2 giờ sau khi xuất hiện các
triệu chứng.
ĐIỆN TÂM ĐỒ KHI ĐỘT TỬ
6:02 AM
6:05 AM
6:07 AM
6:11 AM
Nguồn: After Josephson, ME
NGĂN NGỪA ĐỘT TỬ
CÁC NGHIÊN CỨU DỰ PHÒNG CẤP I
•
•
Có nguy cơ SCD cao do VT/VF
Không có tiền sử VT/VF
•
Bệnh nhân có tiền sử NMCT, PSTM thấp (0.3 – 0.4) và khởi phát được VT dài khi
thăm dò Điện sinh lý (MADIT và MUSTT)
•
Nhóm điều trị - so sánh điều trị bằng ICD với điều trị thường quy (thuốc chống loạn
nhịp, ức chế men chuyển, ức chế )
– Nghiên cứu đa trung tâm về máy phá rung tự động cấy
vào cơ thể (MADIT)
– Nghiên cứu đa trung tâm về nhịp nhanh không kéo dài
(MUSTT)
– Nghiên cứu đa trung tâm thứ II về máy phá rung tự
động cấy vào cơ thể (MADIT - II)
– Đột tử do tim trong suy tim (SCD HeFT)
CỘT MỐC CÁC THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG VỀ
VAI TRÒ DỰ PHÒNG CẤP II CỦA ICD
AVID
So sánh thuốc chống
loạn nhịp và máy phá
rung cấy vào cơ thể
CIDS
Nghiên cứu máy
phá rung cấy vào
cơ thể trên dân
số Canada
CASH
Nghiên cứu
ngừng tim
Hamburg
Chú ý: đường kính quả bóng đại diện cho cỡ mẫu của nghiên cứu
ĐIỀU TRỊ BẰNG ICD LÀM GIẢM
TỈ LỆ TỬ VONG
% Mortality Reduction w/ ICD Rx
80
60
58%
56%
Overall
Tử vongDeath
chung
Arrhythmic
Death
Tử vong do loạn
nhịp
40
33%
31%
23%*
20
20%*
0
AVID 1
CASH 2
•Non-significant results.
1 The AVID Investigators. N Engl J Med. 1997;337:1576-1583.
2 Kuck Kh, et al. Circulation. 2000;102:748-754.
3 Connolly SJ, et al. Circulation. 2000;101:1297-1302.
CIDS 3
TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC THỬ NGHIỆM
LÂM SÀNG VỀ NGĂN NGỪA CẤP II
Năm 2002, ACC/AHA/NASPE đưa ra chỉ
định điều trị ICD thuộc Class I khi:
1. Ngừng tim do VF hoặc VT không vì
nguyên nhân thoáng qua hoặc có thể điều
chỉnh.
AVID,
CASH,
CIDS
2. Cơn VT tự phát kéo dài có liên quan đến
thương tổn thực thể trên tim.
3. Ngất KRNN có biểu hiện lâm sàng, VT
hoặc VF (có huyết động ổn) khởi kích
được khi thăm dò điện sinh lý đã điều trị
bằng thuốc không hiệu quả, không dung
nạp, hoặc không thích sử dụng.
.
ESC/AHA/ACC HƯỚNG DẪN: ICD ĐƯỢC KHUYẾN
CÁO SỬ DỤNG ĐỂ CỨU SỐNG BỆNH NHÂN
ICD được chỉ định
Đã có cơn
ngưng tim
Cơn nhịp nhanh
thất kéo dài
Giảm chức năng thất trái
Tất cả bệnh nhân đã điều trị thuốc tối ưu có đời sống dự kiến > 1 năm
Zipes DP Europace. 2006;8:746-837.
CÁC CỘT MỐC QUAN TRỌNG TRONG THỬ
NGHIỆM LÂM SÀNG VỀ ICD 9 (cấp I)
Bệnh nhân suy tim nguy cơ cao hoặc sau NMCT, PSTM thấp –
so sánh thuốc chống loạn nhịp và ICD
MADIT
MUSTT
Nghiên cứu
đa trung tâm
về nhịp
nhanh thất
không bền bỉ
MADIT II
Nghiên cứu đa
trung tâm thứ II
về máy phá rung
tự động cấy vào
cơ thể
SCD-HeFT
Nghiên cứu đột tử
do tim trên bệnh
nhân suy tim
(bệnh nhân suy
tim do hoặc không
do TMCT)
SCD-HEFT PROTOCOL
DCM + CAD and CHF
EF < 35%
NYHA Class II or III
6-Minute Walk, Holter
R
Placebo N = 847
Amiodarone N = 845
Theo dõi ít nhất 2.5 năm
Thời gian theo dõi trung bình 45 tháng
Tối ưu hóa B, ACE-I, lợi tiểu
Bardy GH. N Engl J Med. 2005;352:225-237.
2521 Patients
ICD Implant N = 829
SCD-HEFT KẾT QUẢ TỈ LỆ TỬ VONG CHUNG
0.4
Amiodarone vs. Placebo
ICD vs. Placebo
Hazard Ratio (97.5% Cl)
1.06 (0.86 - 1.30)
0.77 (0.62 - 0.96)
0.3
Mortality Rate
0.2
0.1
Amiodarone
Placebo
ICD
0.0
0
12
24
36
Months of Follow-Up
Bardy GH. N Engl J Med. 2005;352:225-237.
48
60
P-Value
0.53
0.007
SCD-HEFT KẾT QUẢ TỈ LỆ
TỬ VONG CHUNG SAU 5 NĂM
40
35
34%
36.1%
28.9%
Tỉ lệ tử vong
30
25
20
15
10
5
0
Amiodarone
Bardy GH. N Engl J Med. 2005;352:225-237.
Placebo
ICD
Tỉ lệ tử vong
SCD-HEFT SO SÁNH TỈ LỆ TỬ VONG SAU
5 NĂM CÓ HOẶC KHÔNG CÓ BTTMCB
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
43.2%
41.7%
35.9%
25.8%
27.9%
21.4%
Có TMCT Không
TMCT
Amiodarone
Bardy GH. N Engl J Med. 2005;352:225-237.
Có TMCT Không
TMCT
Placebo
Có TMCT Không
TMCT
ICD
ESC/AHA/ACC HƯỚNG DẪN: ICDS ĐƯỢC
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG ĐỂ CỨU SỐNG BỆNH NHÂN
ICD được chỉ định
>40 ngày sau NMCT
Bệnh tim không do TMCT
Tất cả bệnh nhân đã điều trị thuốc tối ưu có đời sống dự kiến > 1 năm
Zipes DP Europace. 2006;8:746-837.