Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tập viết HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.31 KB, 32 trang )

Tuần 1: Ngày soạn: ………………………………………Ngày dạy:…………………………………………
A
I- Mục Tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ A – đúng mẫu, đều, đẹp.
- Viết đúng tên riêng: Vừ A Dính – chữ cở nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa A.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Mở đầu:
- GV nêu yêu cầu tập viết lớp 3 và những yêu cầu khi tập viết.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ A hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động:
Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng
con.
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong tên
riêng: V – A – D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Vừ A
Dính.
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu
niên người dân tộc H’mông, anh dũng hi


sinh trong kháng chiến chống thực dân
Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS giải thích câu tục ngữ: Anh
em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với
tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc
nhau.
- Cho HS tập viết trên bảng con chữ: Anh,
Rách.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở Tập
- HS tìm các chữ hoa có trong tên
riêng: V – A – D.
- HS viết từng chữ: A, V, D trên
bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- HS tập viết trên bảng con chữ:
Anh, Rách.
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 1 -
viết.
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ A: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Vừ A Dính: 2 dòng cở chữ
nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết, độ

cao con chữ, khoảng cách con chữ và từ.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+ Hoạt động3: Chấm, chữa bài:
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra hướng
rút kinh nghiệm.
- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ Ă, Â.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 2 -
Tuần 2: Ngày soạn ngày dạy
Ă - Â
I- Mục Tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ Ă, Â – đúng mẫu, đều, đúng qui đònh, đẹp.
- Viết đúng tên riêng: Âu Lạc – chữ cở nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â, và L.
Các chữ Âu Lạc, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li ở vở Tập viết.

- HS: Bảng con, phấn
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc HS viết bài luyện thêm ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết học trước.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ A.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ Ă, Â và L hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động:
Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng
con:
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă
– Â – L.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ứng dụng (tên riêng):
Âu Lạc.
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta
thời cổ, có vua là An Dương Vương, đóng
đô ở Cổ Loa (nay thuộc Đông Anh, Hà
Nội).
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS giải thích và hiểu câu tục
ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã
giúp đỡ mình, những người đã làm ra
những thứ cho mình được thừa hưởng.

+ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă –
 – L.
- HS tập viết từng chữ: Ă, Â, L trên
bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Âu
Lạc.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Ăn
khoai, Ăn quả.
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 3 -
Tập viết:
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết chữ Â và L: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Âu Lạc: 2 dòng cở chữ
nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết,
độ cao con chữ, khoảng cách con chữ và
từ.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+ Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra hướng
rút kinh nghiệm.

- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ B.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 4 -
Tuần 3: Ngày soạn ngày dạy
B
I- Mục Tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ B đúng mẫu, đều, đúng qui đònh, đẹp. Thông qua việc
việc thực hành bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng: Bố Hạ – cở chữ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa B.
Các chữ Bố Hạ, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li ở vở Tập viết.
- HS: Bảng con, phấn.
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra việc HS viết bài luyện thêm ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết học trước.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ Âu Lạc, Ăn quả.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ B hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động:
Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng
con.
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: B
– H – T.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Bố Hạ là đòa danh ở một
xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang,
nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS giải thích và hiểu câu tục
ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau,
mọc cùng chung một giàn.Khuyên bầu
thương bí. Khuyên người trong một nước
phải giúp đỡ, đùm bọc lẫn nhau.
+Hoạt động 2 Hướng dẫn viết vào vở Tập
viết:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: B – H
– T.
- HS tập viết từng chữ: B, H, T trên
bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Bố
Hạ.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 5 -
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ B: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng cở chữ
nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết, độ
cao con chữ, khoảng cách con chữ và từ.
Cách trình bày những câu thơ lục bát.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra hướng
rút kinh nghiệm.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Bầu,
Tuy.
- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ.

4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ C.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 6 -
Tuần 4: Ngày soạn ngày dạy
C
I- Mục Tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ C đúng mẫu, đều, đúng qui đònh, đẹp. Thông qua việc
việc thực hành bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng: Cửu Long – cở chữ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa C.
Các chữ Cửu Long, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li ở vở Tập viết.
- HS: Bảng con, phấn
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc HS viết bài luyện thêm ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết học trước.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ Bố Hạ, Bầu.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ C hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động:

Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
+Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
bảng con:
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài:
C, L, T, S, N.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông
lớn nhất ở nước ta chảy qua nhiều tỉnh
ở Nam Bộ.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS giải thích và hiểu câu ca
dao: Công ơn của cha mẹ là rất lớn lao.
+Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở
Tập viết:
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ C: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L,
T, S, N.
- HS tập viết từng chữ: C và các chữ S, N
trên bảng con. (Chữ L đã tập viết ở tuần
2, chữ T ở tuần 3)
- HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Cửu
Long.
- HS tập viết trên bảng con.
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- HS tập viết trên bảng con chữ: Công,
Thái Sơn, Nghóa.
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 7 -
+ Viết chữ L, N: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Cửu Long: 2 dòng cở
chữ nhỏ.
+ Viết câu tục ca dao: 2 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết,
độ cao con chữ, khoảng cách con chữ
và từ. Cách trình bày những câu thơ lục
bát.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra
hướng rút kinh nghiệm.
- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ C, Ch.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________

Tập viết. HKI - 8 -
Tuần 5: Ngày soạn ngày dạy
C - Ch
I- Mục Tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ C và chữ Ch đúng mẫu, đều, đúng qui đònh, đẹp. Thông
qua việc việc thực hành bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng: Chu Văn An – cở chữ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa C và Ch.
Các chữ Chu Văn An, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li ở vở Tập viết.
- HS: Bảng con, phấn.
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc HS viết bài luyện thêm ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết học trước.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Cửu Long, Công cha.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ C - Ch hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động
Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
bảng con
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong câu
tục ngữ: Ch, N.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Chu Văn An là tên của
một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (sinh
năm 1292 mất năm 1370). Ông có
nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này
trở thành nhân tài của đất nước.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS giải thích và hiểu: Câu
tục ngữ khuyên con người nên dùng
những lời nói dòu dàng, lòch sự, dễ
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, N.
- HS tập viết từng chữ: C và Ch, N trên
bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Chu
Văn An.
- HS tập viết trên bảng con.
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 9 -
nghe, làm mát lòng người.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở
tập viết:
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết chữ V, A: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Chu Văn An: 2 dòng
cở chữ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết,
độ cao con chữ, khoảng cách con chữ
và từ. Cách trình bày những câu thơ lục
bát.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+ Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra
hướng rút kinh nghiệm.
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Chim,
Người.
- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm phần luyện tập ở nhà.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ d, đ.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 10 -
Tuần 6: Ngày soạn ngày dạy
D - Đ
I- Mục Tiêu:

- Củng cố cách viết hoa chữ D và chữ Đ đúng mẫu, đều, đúng qui đònh, đẹp. Thông
qua việc việc thực hành bài tập ứng dụng.
- Viết đúng tên riêng: Kim Đồng – cở chữ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng cở chữ nhỏ:
Dao có mài mới sắc,
Người có học mới khôn.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa D và Đ.
Các chữ Kim Đồng , câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li ở vở Tập viết.
- HS: Bảng con, phấn.
III- Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động:
2- Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra việc HS viết bài luyện thêm ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết học trước.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Chu Văn An, Chim.
- GV nhận xét ghi điểm – tuyên dương.
3- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu viết chữ D – Đ hoa và câu ứng dụng.
2/ Các hoạt động
Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
bảng con
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong câu
tục ngữ: Ch, N.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:

- Mời vài em nói những điều mà em
biết được về anh Kim Đồng.
- GV giới thiệu: Kim Đồng là một thiếu
niên đầu tiên của đội thiếu niên tiền
phong. Anh tên thật là Nông Văn Dền,
quê làng bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng,
tỉnh Cao Bằng. Anh hy sinh năm 1943
lúc mới 15 tuổi.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: K, Đ,
D.
- HS tập viết từng chữ: D, Đ và K trên
bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng (tên riêng): Kim
Đồng.
- HS trình bày những điều mà em biết
được về anh Kim Đồng.
- HS tập viết trên bảng con.
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 11 -
- GV giúp HS giải thích và hiểu: Câu
tục ngữ khuyên con người nên chăm
học mới khôn ngoan, trưởng thành..
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở
tập viết:
- GV yêu cầu HS:
+ Viết chữ D: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết chữ Đ, K: 1 dòng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết tên riêng Kim Đồng: 2 dòng cở
chữ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 5 lần.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nét viết,
độ cao con chữ, khoảng cách con chữ
và từ, đúng cách trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày đúng mẫu.
+ Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:
- GV chấm nhanh khoảng 5 tập.
- GV nêu nhận xét chung và đề ra
hướng rút kinh nghiệm.
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
Dao có mài mới sắc,
Người có học mới khôn..
- HS tập viết trên bảng con chữ: Dao.
- HS viết vào vở.
- HS trình bày đúng mẫu.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm phần luyện tập ở nhà.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu tục ngữ.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết trước chữ e, ê.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________________________
Tập viết. HKI - 12 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×