Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng điện tử ADN thao giảng sinh học 9 (54)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 24 trang )


Mµng tÕ bµo

TÕ bµo chÊt

Nh©n


NhiÔm s¾c thÓ

ADN


Tieát 15: AND
(Axit Ñeâoâxiriboâ Nucleâi)


Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:


Cấu trúc không gian của ADN

Cấu trúc hoá học của ADN


CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN

ADN
cấu
tạo


theo
ngun
tắc
đa?phân vì
ADN

đạ

i
sao
phâ
ADN
n
tử
vì:

mộ
t
đạ
i
phâ
n
tử
Vì sao nói ADN cấu tạo theo ngun tắc đa phân?
nhiều
đơn
(hàng
+mỗi
Kíchphân
thướtử

c lớAND
n, dàgồm
i tới hà
ng tră
m phân
Micromet
+vạn,
Khốihàng
lượntriệu
g lớn,đơn
hànphân).
g triệu đơn vò cacbon (đvC)


Tiết 15: ADN
I. CÊu t¹o ho¸ häc cña ph©n tö ADN
 - Đơn phân cấu tạo nên ADN gồm 4 loại nu là:
A
G
T

X
T
A
G
X
T
A
G


X
T
A
G

T

X
A
G
A
T
X
G
A
T

X
G
A
T

X

Mét ®o¹n ph©n tö
ADN (m¹ch th¼ng)

A-®ª-nin
Ti-min
Gu-a-nin

Xy-t«-zin


Cấu trúc hố học của ADN

Mỗi Nucleotit gồm
3 thành phần:
-1 nhóm phốtphát
-1 đường pentozơ
và 1 trong 4 loại
bazơ nitric.

→ Các đơn phân chỉ khác nhau bởi Bazơ Nitơ


Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN:
Thảo luận nhóm (4 phút):
1.Vì sao AND có đặc tính đặc thù và đa dạng?
2.Tính đa dạng và đặc thù của AND có ý nghĩa gì?


Tiết 15: ADN
I. CÊu t¹o ho¸ häc cña ph©n tö ADN
1

T

G


TÝnh ®a d¹ng
2

3

4

G

X
G

G

X

X

X

T

T

T

T
A

T

A

X

G

G

X

T

T

T
A

T
A

GX

T

T

T
A

G



Tính đa dạng và đặc thù của
ADN có ý nghĩa gì?


- Tính đặc thù của ADN được duy trì, ổn định qua
các thế hệ tế bào → qua các thế hệ cơ thể
- Do đó sự đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở
cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật


Sự hiểu biết về tính đa dạng và
đặc thù của ADN được ứng
dụng như thế nào trong cuộc
sống hằng ngày?


Chương III: ADN và GEN
Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hoá học của phân tử AND
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN


Năm 1953,
J.Oatson và
F.Crick công
bố mô hình của
ADN và xem
như là mô hình

của sự sống


Hãy quan sát mô hình kết hợp hình vẽ
trả lời câu hỏi sau :
34A0

20A0

Mô tả cấu trúc
không gian của
phân tử ADN ?


• THẢO LUẬN NHÓM :

- Các loại nucleotit nào giữa 2 mạch liên kết
với nhau thành từng cặp?
- Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 mạch
ADN như sau:
-A–T–G–G–X–T–A–G–T–X–
? Trình tự các đơn phân trên mạch tương
ứng sẽ như thế nào?


Cấu trúc không gian của ADN

Hình liên kết của ADN theo cấu trúc hóa
học


Các loại nucleotit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp?


Trả lời:
- Trình tự trên mạch tương ứng sẽ là:
-A–T–G–G–X–T–A–G–T–X–
| | |
|
| | | |
| |
-T–A–X–X–G–A–T–X–A–G–


(?) p dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch đơn của
phân tử ADN viết trình tự nucleotit trên mạch đơn còn lại?

A
G

T

X T
G

T
A

T

A


X T

A

G

T X

A

A
G

A

X T

A

G

T

X

A

T


 hệ quả của ngun tắc bổ sung

Nhậ
A =nTxé
vàt về
G =sốXnucleotit loại A với nucleotit
loại T; nucleotit loại G với nucleotit loại X?
N=A+T+G+X =2(A+G)

Nếu gọi N là tổng số nucleotit trên
ADN thì N tính như thế nào?

N
0
i
l

chiề
u

i)của ADN thì l tính
lGọ
=
.
3
,
4
(
A
ADN

như thế2 nào?

A+T
Do A=T và G = X nên tỉ số
là đặc
G+X
trưng cho từng loài.


Bài tập củng cố
Câu
thù của
loạiđúng
ADN do yếu tố nào
Câu 1:
2: Tính
chọnđặc
những
câumỗi
trả lời
sau NTBS
đây quyết
Theo
thìđịnh?
về mặt số lượng đơn phân những
A:
số lượng,
phần,
tự sắp xếp của các
trường

hợpthành
nào sau
đâytrình
là đúng?
A:nuclêôtit
A+G = trong
T+X phân tử ADN
B:
B: hàm
A = lượng
T; G =ADN
X trong nhân
C:
lệ (A+T)/(G+X)
C: tỉA+T+G
= A+X+T
D: cả
A & B = G+X+T
A+X+T


Dặn dò:
Trả lời câu hỏi SGK 1, 2, 3
Chuẩn bị bài 16
Bài tập về nhà:
Một đoạn ADN có A=20%, A=600 nuclêôtít,
+ Tính % số lượng từng loại nuclêôtít còn lại
của ADN
+ đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu A0





×