Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng điện tử ADN thao giảng sinh học 9 (46)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.6 KB, 10 trang )


II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN
TỬ ADN

25 tuæi

37 tuæi

J.Oatxơn (người Mỹ) và F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 – giải thưởng Nôben 1962 )


II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN
TỬ ADN
Thảo luận nhóm:
Quan sát hình vẽ bên và trả lời
các câu hỏi:

1, Mô tả cấu trúc không gian
của phân tử ADN ?
2, Các loại nuclêôtít nào giữa
hai mạch liên kết với nhau
thành cặp?


II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN

1, Cấu trúc không gian của
phân tử ADN:
Phân tử ADN là một chuỗi
xoắn kép gồm hai mạch


song song xoắn đều quanh
một trục theo chiều từ trái
sang phải (xoắn phải),
đường kính vòng xoắn 20A0
(Angstron), chiều cao chu
kì xoắn 34 A0 gồm 10 cặp
nucleotit


T
X

A
X T

A A
G G

T X X T T
A

T

A
G

G

X T T


A

G

T

2, Các loại Nuclêotít giữa 2 mạch
ADN liên kết với nhau tạo thành
cặp bằng liên kết hyđrô theo
nguyên tắc bổ sung (NTBS)là:
A liên kết với T (và ngược lại)
G liên kết với X (và ngược lại)

A A

A

II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA
PHÂN TỬ ADN


X

A
X T

A A
G G

A


T

T X X T T

A

G
A
G

G

X T T

A A

A
T

Trong phân tử ADN:
 Liên kết dọc: trên một mạch đơn các nuclêôtit
liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị
 Liên kết ngang: giữa các nuclêôtit trên 2
mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ
sung (NTBS):
• A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô
• G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô

T


THÔNG TIN BỔ SUNG


II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN
TỬ ADN
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

Hệ quả của NTBS: Do tính chất bổ sung
Cho
hệ quảđơn
suynên:
ra được từ nguyên
của biết
hai mạch
tắc bổ
- Khi
biếtsung
trình? tự đơn phân của một mạch thì
suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn
lại.
- Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X  A+G = T +X  (A+G)/
(T+X) = 1


-Từ cấu trúc không gian của phân tử AND, mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có
chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp Nu suy ra công thức tính chiều dài của phân tử ADN:

L=


N
x 3, 4 (A 0 ) ⇒
2

N =

2x L
(Nu)
3, 4

Trong đó: L- là chiều dài của phân tử ADN
N- là tổng số Nucleotit của phân tử ADN trên 2 mạch đơn
-Dựa vào sự liên kết giữa các Nu trên 2 mạch của phân tử ADN, ta suy ra:
+ Số Nu A= số Nu T ( A=T) và ngược lại
+ Số Nu G= số Nu X ( G=X) và ngược lại
Bài tập vận dụng: Cho phân tử ADN, có chiều dài 4080 A0.
1.Tính tổng số Nucleotit cua phân tử ADN
2.Tính số Nucleotit từng loại của phân tử ADN nói trên, biết số Nu loại A chiếm
20% tổng số Nu của gen


Giải:
1.Tổng số Nucleotit của gen là:

2 x L 2 x 4080
N=
=
= 2400(Nu)
3,4

3,4
2. Số Nu từng loại của gen
Ta có : A=20%.N = (20.2400)/ 100= 480 ( Nu)
Theo NTBS: T= A= 480 (Nu)
Ta có : N= 2.( A+G) => G= N/2 – A= 2400/2 – 480= 720( Nu)
Theo NTBS: X=G = 720 ( Nu)


Bài tập tự giải:
Cho một đoạn gen có chứa 4800 Nucleotit, biết hiệu số % giữa Nu
loại A với Nu loại G bằng 10%
1.Tính chiều dài của đoạn gen nói trên
2.Tính số Nu từng loại của gen



×