Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

NHẬN BIẾT, ĐÁNH GIÁ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT LƯỠNG TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.17 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

CÔNG NGHỆ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT

NHẬN BIẾT, ĐÁNH GIÁ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT

Tiểu luận

LƯỠNG TÍNH

GVHD: LÊ THỊ HỒNG NHAN
SINH VIÊN:
1. HUỲNH THỊ TRINH

61304323

2. NGUYỄN HOÀNG ĐẠI LỢI 61305029
3. TRẦN BẢO THANH VÂN
4. NGUYỄN HỮU HIẾU

61304781


Giới thiệu về chất hoạt động bề mặt
lưỡng tính

Các phương pháp nhận biết, đánh giá
chất HDDBM lưỡng tính


Phân loại và tính chất

Ứng dụng


I. Giới Thiệu

 Các chất lưỡng tính là những hợp chất có một phân tử tạo nên một ion lưỡng cực
 Chúng có thể là anion (mang điện tích âm ) hoặc cation (mang điện tích dương) hoặc không mang điện tích
trong phụ thuộc vào độ pH của nước.


I. GIỚI THIỆU

• Ví dụ: Acid xetylamino-acetic trong nước cho 2 thể sau:
C16H33-NH2-CH2-COOH chất cationic trong môi trường acid
C16H33-NH-CH2-COO



chất anion trong môi trường kiềm


I.GIỚI THIỆU

• Có khả năng phân hủy sinh học, lượng
dung trong sản phẩm tẩy rửa: 0,2%-1%

• Có tính tạo bọt cao



I. GIỚI THIỆU

 Một số ví dụ:
 Cocamidopropyl betaine
 Coco ampho glycinate
 Alkyl amido propyl betain
 Dodecyl dimethylamine oxide
 Dodecyl betaine
 Alkil betaine


Phân loại và tính chất của chất hoạt động bề mặt lưỡng tính


Chất hoạt động bề mặt Alkylamino acids




Đơn giản nhất là các amine có mạch cacbon dài
Điều chế giữa amine mạch dài bậc một với một acid carboxylic được halogen hóa (chloro acetic acid)

RNH2+ClCH2COOH

RNHCH2COOH+HCl

Trong môi trường muối Na



Chất hoạt động bề mặt Alkylamino acids



Nếu cho chloro acetic dư, thì phản ứng sẽ tạo thành amine bậc 2, bậc 3 và có thể là amoni bậc 4

RHCH2COOH

RH

R N+ CH2COOH
CH2COOH
ClCH2COOH

-HCl

CH2COOH

CH2COOH
CH2COOH


Chất hoạt động bề mặt nhóm Imidazolize

Sản xuất bằng phản ứng giữa các acid béo hoặc este của chúng với amin

Trong thương mại thì các chất hoạt động bề mặt có thể là dạng phức hợp của của các
chất hoạt động bề mặt lưỡng tính trên



Chất hoạt động bề mặt nhóm Imidazolize



Bao gồm :

alkylamphoacetates

alkylamphopropionate

alkyliminopropionate


Chất hoạt động bề mặt nhóm Betain



Mỗi một nhóm betain được đặc trưng bởi
amine bậc 4


Chất hoạt động bề mặt nhóm Betain




AlkylBetaine

Alkylamidopropyl betaines



Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính sulfate/sulfonate



Điều chế bằng cách sulfate hóa các amine mạch dài có chứa liên kết đôi hay nhóm O trong phần kỵ nước

Ví dụ : Sulfate hóa oleyl amine
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7CH2NH2

CH3(CH2)7CH2- CH- CH (CH2)7CH2NH2
H2SO4

OSO3


Các chất hoạt động bề mặt khác




Sulfur-ContainingAmphoterics: là loại thông thường nhưng không được sử dụng rộng rãi
Leithin: Là photphoglixerin tự nhiên và có giá trị trong thương mại, có ở trong dầu đậu nành hay
lòng đỏ trứng, tồn tại ở nhiều dạng khác nhau:


PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT, ĐÁNH GIÁ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT LƯỠNG
TÍNH



Phương pháp phân tích

Chuẩn độ acid-base

Chỉ số Iodine

Anion và muối

Phân phối chuỗi alkyl dài


pH thấp

Part of anionic

Chuẩn độ với benzethonium clorua

pH cao

An anionic


Chuẩn độ acid-base
Amphoterics mạnh dựa trên sự hấp thụ hoặc bị mất một nguyên tử
hydro. Nó tiêu thụ một mol của axit mỗi mol

Amphoterics có thể được điều chỉnh như axit và bazơ.

Amphoterics yếu dựa trên sự tiêu thụ hoặc mất hai nguyên tử hydro



Hòa tan các mẫu trong rượu và thêm HCL dư thừa hoặc NaOH. Nếu HCl, chuẩn độ bằng dung dịch NaOH. Nếu NaOH, chuẩn độ với HCl. điểm
cuối tại pH khoảng 3 (bromophenol màu xanh) và khoảng 10 (phenolphtalein)

Chỉ số acid:
%NaOH tự do:

Trong đó:
V là thể tích chất thử chuẩn
M là nồng độ chất thử
W là khối lượng mẫu bằng gam


Chỉ số amin
Tầm quan trọng của giá trị amin khác nhau với các sản phẩm,dựa trên chuẩn độ đơn giản đến một điểm cuối thị giác
Công thức tính:

Trong đó:
V là thể tích chất thử chuẩn
M là nồng độ chất thử
W là khối lượng mẫu bằng gam


Chỉ số Iodine
Phương pháp này dựa trên phản ứng của các hợp chất không bão hòa với thuốc thử iốt / clo và chuẩn độ của thuốc thử dư thừa. thuốc thử Wijs 0,2 N.
Các mẫu phải được hoàn toàn khô. Nhiệt để làm tan chảy, nếu cần thiết, và lọc để loại bỏ chất rắn

Trong đó:
B và V là ml thuốc thử cần thiết cho việc chuẩn độ trống và mẫu tương ứng
N là nồng độ của các chất thử chuẩn

W là khối lượng mẫu (gam)


Đặc tính kỹ lưỡng của các sản phẩm thương mại đòi hỏi phải xác định các anion kết hợp với các hoạt
động bề mặt cation cũng như các muối khác hiện nay. Xác định các ion clorua và sulfat .

Anion và muối

Những anion khác thường được xác định bằng phương pháp sắc ký ion, mặc dù phương pháp hóa
ướt cũng có thể áp dụng sau khi phân tích định tính đã cho thấy đó các ion có mặt.


Phân phối chuỗi alkyl dài

Sự phân bố của phần alkyl béo của bề mặt như clorua alkyltrimethylammonium và clorua
benzylalkyldimethylammonium được xác định bằng HPLC hay, sau khi phân hủy phù hợp của mẫu,
bởi GC


ỨNG DỤNG

- Do có tính tẩy rửa cao, tạo nhũ tốt, ổn định, tạo bọt….

-

Thường dùng trong dầu gội, sữa tấm, kem đánh
rang, nước tẩy, các sản phẩm gia dụng, mỹ phẩm.

-


Trong công nghiệp dệt nhuộm: chất làm mềm sợi,
chất trợ nhuộm.

-

Trong nông nghiệp: thuốc gia công bảo vệ thực vật

Sữa tắm Palmolive Thermal Spa Message


×