Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Địa lý 7 chương iv môi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.69 KB, 7 trang )

CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH.

MỤC TIÊU CHƯƠNG:
A. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh
- Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt
là động vật dưới nước.
- Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi và
săn bắt động vật.
- Hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác TNTN của đới lạnh.
- Những khó khăn cho hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
B. Kỹ năng: - Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ và ảnh địa lí.
C. Thái độ: -Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên động thực vật.
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn TNTN.

Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:


- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( khắc nghiệt mưa ít chủ
yếu là mưa tuyết, có ngày hoặc đêm dài 24 giờ hay 6 tháng).
- Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt
là động vật dưới nước.
b. Kỹ năng: - Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ và ảnh địa lí.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên động thực vật.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ tự nhiên nam cực.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan.


- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: 4’
+ Nêu hoạt động kinh tế của HM?
- Kinh tế cổ truyền chủ yếu là chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo.
- Kinh tế hiện đại: Với tiến bộ khoan sâu con người đang tiến vào khai thác
HM.
+ Chọn ý đúng:
HM ngày càng mở rộng do?


a. TN, cát lấn, biến động thời tiết
b.Con người khai thác cây xanh, khai thác đất cạn kiệt không được đầu tư
chăm sóc
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ

NỘI DUNG.

TRÒ.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.

1. Đặc điểm của môi

** Phương pháp hoạt động nhóm.

trường:


- Quan sát H 21.1 và H 21.2 ( vùng cực Bắc và
Nam).
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Xác định ranh giới môi trường đới
lạnh? Nhận xét sự khác nhau giữa môi trường
đới lạnh Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
TL: - Từ 2 vòng cực đến 2 cực.
- Bán cầu Bắc là biển BBD; Bán cầu
Nam là châu Nam cực.

- Nằm từ 2 vòng cực – 2
cực.


- Giáo viên: Đường xanh đứt quãng đến vòng
cực. Ranh giới đới lạnh đường đứt quãng đỏ
trùng với đường đẳng nhiệt 100c tháng 7 và
100c tháng 1 ( Nam bán cầu), ( Mùa hạ tháng
có nhiệt độ cao nhất).
* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng
mưa, của Hon man?
TL: + Nhiệt độ: Cao nhất T7 > 100c.
Thấp nhất T1 -300c. = 400c.
. Số tháng > 00c từ T6 – giữa T9 = 3,5 - Khí hậu vô cùng lạnh lẽo.
Mưa nhỏ chủ yếu dưới

tháng.


. Số tháng < 00c giữa T9 – T5 = 8,5 dạng mưa tuyết, mùa hạ
ngắn và thường có băng

tháng.

=> Quanh năm lạnh 3 – 5 tháng là mùa hạ < trôi.
100c.
+ Mưa: TB 133mm.
. Tháng mưa nhiều nhất không quá
20mm. Còn lại mưa < 20mm/N dạng tuyết.
=> Mưa rất ít phần lớn là mưa tuyết.
* Nhóm 3: Quan sát H 21.4; H 21.5. Tìm sự


khác nhau giữa núi băng và băng trôi?
TL: - Kích thước khác nhau.
- Băng trôi xuất hiện vào mùa hè; Núi
băng nặng dầy tách ra từ khối băng.
Chuyển ý.

2. Sự thích nghi của thực

Hoạt động 2.

vật và động vật với môi

** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.

trường:


- Quan sát H 21.6; H 21.7.
+ Hãy mô tả cảnh quan 2 đài nguyên?
TL: - H 21.6: Thực vật có rêu, địa y, ven hồ
cây mọc thấp, mặt đất chưa tan hết băng.
- H 21.7: Thực vật thưa thớt ngèo hơn,
băng chưa tan không có cây thấp, cây bụi chỉ
có địa y.
=> Đài nguyên Bắc Mĩ lạnh hơn Bắc Âu.
+ Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì? Tại
sao cây chỉ phát triển vào mùa hè?

- Thực vật đặc trưng ở đới

TL: - Cây thấp lùn chống được bão tuyết, giữ lạnh là rêu và địa y.
nhiệt độ.
- Mùa hè nhiệt độ cao hơn băng tan lộ


đất cây cối mọc lên.
+ Quan sát H 21.9; H 21.10, kể tên động vật ?
TL: Tuần Lộc…
+ Để thích nghi động vật có đặc điểm gì?

- Động vật thích nghi với
đới lạnh là tuần lộc và

TL:

+ Nét khác biệt giữa động vật đới lạnh và chim cánh cụt có bộ lông
động vật đới nóng?


dày lớp mỡ dày, bộ lông
không thấm nước và 1 số

TL:

+ Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc của Trái khác di cư về xứ nóng
Đất?

hoặc ngủ đông tránh rét.

TL: - Mưa ít , lạnh lẽo.
- Động thực vật ngèo nàn, dân cư thưa
thớt.
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn động thực vật
quí hiếm.

4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.
+ Nêu đặc điểm môi trường đới lạnh?
- Nằm từ 2 vòng cực – 2 cực.


- Khí hậu vô cùng lạnh lẽo. Mưa nhỏ chủ yếu dưới dạng mưa tuyết, mùa hạ
ngắn và thường có băng trôi.
+ Chọn ý đúng: Động vật thích nghi với môi trường đới lạnh:
@. Có bộ lông dày, lớp mỡ dày, lông không thấm nước.
b. Di cư tránh rét.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới: Họat động kinh tế của con người ở đới lạnh. theo câu
hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….



×