Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Doc viet so sanh cac so co ba chu so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.88 KB, 30 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG- TUẦN I
--- === vœ === ---

THỨ
NGÀY

TIẾT

TIẾT

MÔN

THEO
PPCT

hai
20/8

1
2
3
4
5

Tập đọc
K. chuyện
Toán
Đạo đức
Chào cờ

1


1
2
1
1

Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số
Kính yêu Bác Hồ
HDDTT

ba
21/8

1
2
3
4
5

Chính tả
Toán
TN&XH
Mỹ thuật
Thể dục

1
2
1


(Tập chép): Cậu bé thông minh
Cộng, trừ các số có 3 chữ số( k.nhớ)
Hoạt đông thở và cơ quan hô hấp

1

GT chương trình. TC : Nhanh lên ban ơi

1
2
3
4
5

Tập đọc
Toán
TN&XH
Âm nhạc
Thủ công

3
3
2

Hai bàn tay em
Luyện tập
Nên thở như thế nào?

1


Gấp tàu thủy hai ống khói (T1)

1
2
3
4
5

LT&C
Toán
Tập viết

1
4
1

Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh
Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
Ôn chữ in hoa A

Thể dục

2

Ôn một số kỹ năng ĐHĐN.TC : Nhóm 3 nhóm 7

Chính tả
Toán
TLV
SHTT


2
5
1
1

(nghe-viết): Chơi chuyền
Luyện tập
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn


22/8

năm
23/8

sáu
24/8

THEO

TKB

1
2
3
4

ĐỀ BÀI GIẢNG


NHĐ-ATGT-VSMT

1


TUẦN I

Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

CẬU BÉ THÔNG MINH.

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc .
1. Đọc thành tiếng
-Đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu
biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu nội dung bài:
- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
B.Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

*Các kó năng sống cơ bản:
-

Tư duy sáng tạo.
Ra quyết đònh.
Giải quyết vấn đề.


II.Đồ dùng dạy- học.
-

Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG GV

1. Mở đầu
- G.viên giới thiệu khái quát nội dung
chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp
3.
- GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1
và đọc tên các chủ điểm của chương trình.
2.Bài mới: Gtb:
a. Luyện đọc trơn
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
+ H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc
mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc
lại từ đó cho đúng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt

giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghóa với từ bình

HOẠT ĐỘNG HS

- Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng tên
các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới
trường, cộng đồng, quê hương Bắc Trung
Nam, Anh em một nhà, thành thò và nông
thôn.

+Học sinh chú ý lắng nghe.
HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt theo
dõi trong SGK ).
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
- Trái nghóa với bình tónh là: bối rối, lúng túng.
2


tónh.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3
HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
b. Luyện đọc - hiểu
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :

+Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?

- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của
mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ phải nộp một con gà trống.
+ Dân chúng trong vùng như thế nào khi - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận
nhận được lệnh của nhà vua ?
được lệnh của nhà vua.
+ Vì sao họ lại lo sợ ?
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà
vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
vua ?
+ Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói - Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu bé
với ngài điều vô lý gì ?
mới đẻ em bé
+ Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói - Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là
điều vô lí ấy.
đàn ông thì làm sao đẻ được em bé .
+ Cậu bé đã bình tónh đáp lại nhà vua như - Cậu bé hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại
thế nào ?
ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
+Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn

cầu điều gì?
chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc
để sẻ thòt chim.
- Có thể rèn được một con dao từ một
- Không thể rèn được.
chiếc kim không ?
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một
Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
việc không thể làm được ?
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết đònh
như thế nào ?

- Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho cậu
bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.

- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục.

- Cậu bé trong truyện là người rất thông
minh, tài trí.

c. Luyện đọc lại bài
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng
có 3 hs và yêu cầu hs luyện đọc lại truyện vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
theo hình thức phân vai.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét.
- Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp.
Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các
nhân vật khi đọc bài :

- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN
3


* Hướng dẫn kể chuyện
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát kó bức tranh 1 và
hỏi : Quân lính đang làm gì ?

- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
Vua.
- Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được + Dân làng vô cùng lo sợ.
lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn - Kể thành đoạn.
1.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể
của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội
dung? Nói đã thành câu chưa? Từ ngữ được
dùng có phù hợp không? Kể có tự nhiên
không? ...
Đoạn 2

- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố
- Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con
không xin được, liền bò đuổi đi.
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và
nghe điều cậu bé nói.
nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ
bé làm gì ?
từ một con chim sẻ nhỏ.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thòt chim.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu - 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn
chuyện.
truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi
lần có HS kể.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
3/Củng cố , Dặn dò
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua
- Em có suy nghó gì về Đức Vua trong câu tốt, biết trọng dụng người tài, nghó ra cách
chuyện vừa học.
haể tìm được người tài.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.


TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.


I:Mục tiêu:

Giúp HS : Biết cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Bài tâp cần làm: B 1;2 ;3 ;4

II:Chuẩn bò:
4


1) GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
2) HS : vở bài tập Toán 3.

III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/Bài cũ : GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán
của HS.
Giáo viên nhận xét.
2/Bài mới :
Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba
chữ số
* ôn tập về đọc, viết số
- GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác đònh trong
số này chữ số nào thuộc hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm.
- Giáo viên nhận xét : các em đã xác đònh được
hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ

số
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.

-Học sinh xác đònh : số 0 thuộc
hàng đơn vò, số 6 thuộc hàng
chục, số 1 thuộc hàng trăm

- Cá nhân
- HS lên viết trên bảng và cả
lớp viết vào bảng con
- Học sinh xác đònh : số 9 thuộc
hàng đơn vò, số 0 thuộc hàng
- GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học chục, số 9 thuộc hàng trăm
sinh xác đònh trong số này chữ số nào thuộc hàng - Cá nhân
- HS lên viết trên bảng và cả
đơn vò, hàng chục, hàng trăm.
lớp viết vào bảng con
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
- HS nối tiếp nhau đọc
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
-Bạn nhận xét
- Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín
hay chín trăm linh chín
- GV tiến hành tương tự với số : 123
+ Bài 1 : viết ( theo mẫu )
- GV gọi HS đọc yêu cầu
GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ
trống
- Cho HS sửa bài miệng.

+ Bài 2 : điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
-Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399 ?
- sau số 399 là ?
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2
dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
- GV hỏi :
5

- HS đọc.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc.
- HS làm bài
- Thêm 1.
- là số: 312.
- bớt 1.
- Sau số 399 là 398.
-2 dãy thi đua tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Vì số 421 là số liền sau của
số 420, số 422 là số liền sau của
số 421.


+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số

420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi -Vì số 499 là số liền trước của số
số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng 500, số 498 là số liền trước của
số 499.
thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp
theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được.
Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ
đi 1
- HS đọc
- HS làm bài
+Bài 3 : điền dấu >, <, =
- 2 dãy thi đua tiếp sức
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Lớp nhận xét
- GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên
-Vì 2 số có cùng số trăm là 4
điền dấu.
nhưng số 404 có 0 chục, còn 440
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
có 4 chục nên số 404 < 440
- Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
số trăm là 2 nhưng số 205 có 0
chục, còn 250 có 5 chục nên 200
+ 5 < 250
- HS đọc
+ Bài 4 :

- Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS sửa bài
-Cho HS sửa bài miệng.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? số 762
- Vì số 762 có số trăm lớn nhất
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
- Số bé nhất trong dãy số trên là
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? số 267
- Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
3/Cũng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ
số
( không nhớ )


ĐẠO ĐỨC

I.Mục tiêu:

KÍNH YÊU BÁC HỒ.(T1)

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
6



- Biếtù công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ.
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

II.Đồ dùng dạy – học.

-Vở bài tập đạo đức 3
+ Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình
cảm giữa
Bác Hồ với thiếu nhi.
+ Năm điều bác Hồ dạy.

III.Các hoạt động dạy – học

Tiết 1.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng và sách
vở của bộ môn . NXC
3.Bài mới :Gtb:.
Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu
nhi”
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2, vở

bài tập đạo đức, tìm hiểu nội dung và đặt
tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
+ Giáo viên thu kết quả thảo luận.

+ Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo
luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Câu trả lời đúng:
Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ đón các cháu
thiếu nhi thăm phủ chủ tòch.
Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở phủ
chủ tòch.
Ảnh 2: Nội dung: Bác đang cùng các cháu
thiếu nhi múa hát.
Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu
thiếu nhi.
Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ và các cháu thiếu nhi.
Ảnh 1: Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi.
+ Nhận xét bổ sung ý kiến của các + Các nhóm chú ý lắng nghe, bổ sung sửa
chữa cho nhóm bạn.
nhóm.
+ 34 học sinh trả lời.
+ Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu + Lớp chú ý lắng nghe, bổ sung.
thêm về bác theo những câu hỏi gợi ý

- Bác sinh ngày 19/05/1890
sau:
- Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
2. Quê Bác ở đâu?
- Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như:
7


3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ
Hồ?
Chí Minh, Anh Ba, Ông Ké ...
-Bác là vò chủ tòch đầu tiên của nước Việt
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc
nào với dân tộc ta?
lập, khai sinh ra nước Việt nam dân chủ
Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình,
-Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các
5. Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu.
cháu thiếu nhi như thế nào?
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Kết luận
Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1890.
Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vò lãnh
tụ vó đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác
là vò chủ tòch đầu tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập,
khai sinh ra nước Việt nam dân chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày
02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động CM của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi
như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, Anh Ba, Ông Ké ...

Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ
cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.
+ Học sinh cả lớp chú ý lắng nghe. Gọi 1
Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu
học sinh đọc lại truyện.
vào đây với bác”
+ Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
+ Ycầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi + 3  4 học sinh trả lời.
+ Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ
sau:
sung.
Câu trả lời đúng:
1. Qua câu chuyện, em cảm thấy tình cảm 1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện
của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như rất kính yêu Bác Hồ, điều này được thể
thế nào?
hiện ở chi tiết: Khi vừa nhìn thấy Bác,
các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.
2. Bác Hồ cũng rất yêu q các cháu
2. Em cảm thấy tình cảm của Bác Hồ đối thiếu nhi, Bác đón các cháu, vui vẻ quây
với các cháu thiếu nhi như thế nào?
quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn
chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn
các cháu ...
+ Kết luận: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. + Học sinh lắng nghe.
Bác luôn dành cho các cháu những tình
cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi
cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy + Thảo luận cặp đôi.
các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng + 2  3 đôi đọc những công việc mà

kính yêu Bác Hồ.
thiếu nhi cần làm.
+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều Bác + Chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi
Hồ dạy.
học đúng giờ ...
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
+ Dành cho thiếu nhi.
8


+ Những ai đã thực hiện được theo 5 điều + 23 học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?
+ 34 học sinh trả lời.
+Lớp chú ý lắng nghe.
4.Củng cố- dặn dò
+ Nhận xét tuyên dương những học sinh đã
thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở
học sinh cả lớp noi gương những học sinh
ngoan như thế


Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012



CHÍNH TẢ (Tập chép)

CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục tiêu.
-Chép chính xác và trình bày đúng quy đònh bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

-Làm đúng bài tập (2) a/b, điền đúng 10 chữ và tên chữ đó vào ô trống trong bảng bài tập
3

II.Đồ dùng dạy – học.

- Bảng phụ vở bài tập.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở
BT3

III.Các hoạt động dạy – học.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học
chính tả cần chuẩn bò đồ dùng cho giờ học như vở, bút,
bảng, …
2.Bài mới : Giới thiệu bài
a: hướng dẫn học sinh tập chép
- Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc
đoạn đó.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép.
+ Đoạn này chép từ bài nào ?

- Nhắc đề cn
- Học sinh quan sát Giáo
viên đọc

-2 – 3 học sinh đọc

- Đoạn này chép từ bài Cậu
bé thông minh
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
+ Đoạn chép có mấy câu ?
- Đoạn chép có 3 câu
-Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Học sinh đọc
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Câu 1, 3 có dấu chấm; câu
2 có dấu hai chấm
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, - Học sinh viết vào bảng con
dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thòt
9


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
* Học sinh chép bài vào vở
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.

- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
* Chấm bài
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
về các mặt
b : Làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : a/ điền vào chỗ trống an/ ang
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào
vở

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.
b) an hay ang
+ đàng hoàng
+ đàn ông
+ sáng loáng
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo
dõi và tự chữa bài của mình.
- Viết những chữ và tên chữ
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
còn thiếu trong bảng sau :
- GV đọc mẫu : a - a.
- Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết - Học sinh viết : ă

chữ á như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo - Học sinh viết vở
đúng thứ tự
- Học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
3. Nhận xét – Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.


TOÁN

I.Mục tiêu.

CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ).

Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều
hơn, ít hơn.
- Bài tập : 1 (cột a, c) ; 2 ; 3

II.Chuẩn bò

-Bảng con. các trò chơi phục vụ cho các bài tập
- Vở bài tập Toán 3.

III.Các hoạt động dạy – học .


10


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.
- Nhận xét vở HS
2. Bài mới. Giới thiệu bài
Bài 1 : (a,c ) tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ
chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 2
dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả.
- Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính

Bài 3 :

- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?

- Viết bảng con.
967
708
660
- 3 HS đọc

- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc.
-HS làm bài
-HS sửa bài qua trò chơi
-Lớp nhận xét
HS đọc.
- HS làm bài vào vở
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.
- Lớp nhận xét về cách đặt tính và
kết
quả phép
tính
+ 275
314
589
v 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
v 7 cộng 1 bằng 8, viết 8
v 2 cộng 3 bằng 5, viết 5

- HS đọc.
-Khối lớp hai có 245 HS nam, số HS

nữ ít hơn số HS nam là 32 HS .
- Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu HS nữ
- Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là
+ Bài toán hỏi gì ?
32 HS
+ Số HS nữ như thế nào so với số HS nam ?
- Ta thực hiện phép trừ 245 - 32
+ Muốn biết trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
nữ ta làm như thế nào ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Khối 2 có số HS là:
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS
3/ Cũng cố – Dặn dò
11


-

GV nhận xét tiết học.Chuẩn bò : bài 3 : -Lớp nhận xét
luyện tập


TỰ NHIÊN XÃ HỘI

I.Mục tiêu:


HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.

Sau bài học HS biết:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HS Giỏi :Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục – Nếu bò ngừng thở từ 3 đến 4 phút
người ta
có thể bò chết.

II.Đồ dùng dạy – học.
- Hình trong SGK. Phiếu bài tập, SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động.
- - Giới thiệu bài. Bắt nhòp hát bài: mèo
con đi học.
2. Bài mới. - Dẫn dắt ghi tên bài.
Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu
+ Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
- GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay
bòt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được
lâu thì bạn đó thắng.
- Các em cho biết cảm giác khi mình bòt
mũi, nín thở ?
- Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác
khó chòu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bò

ngừng thở lâu thì ta có thể bò chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự
sống
của con người ?
- Cho học sinh nhắc lại
+ Bước 2 : thực hành
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học
sinh.

Hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.

- Thở nhanh, …HS tham gia

-Học sinh nêu theo cảm nhận của mình.

- Hoạt động thở giúp con người duy trì sự
sống.
-3 – 4 học sinh nhắc lại.

Phiếu học tập
1) Thực hành hoạt động thở.
2) Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống,
phồng lên, liên tục và đều đặn, hít vào )
để điền vào chỗ trống trong các nhận xét
12


sau :
- Khi hít vào lồng ngực ………… khi thở ra

lồng ngực ………………………………………
- Sự phồng lên và ……………… khi
………………… và thở ra của lồng ngực diễn
ra ………………………………………………
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực
hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết
sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện
các động tác trên.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận
nhóm đôi thực hiện phiếu học tập.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.

+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng
ngực như thế nào?
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như
thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì
thay đổi?
-Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng
quả bong bóng.
 Giáo viên kết luận :
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận
không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống,
đẩy không khí ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng
ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục
và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều
đặn chính là hoạt động hô hấp.

Hoạt động 2: làm việc với SGK
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
2 trang 5 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí
hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi
lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng
gì ?

-HS thực hành thở sâu, thở bình thường để
quan sát sự thay đổi của lồng ngực

-Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện
phiếu học tập.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng
ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn.
-Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực phồng
lên, bụng hóp lại.
- Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp
xuống bụng phình to.
- Học sinh theo dõi.

HS quan sát

- Cá nhân
-Học sinh làm việc theo nhóm đôi

-Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng nghe,
bổ sung
- Lớp nhận xét

13


+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của
không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
Bước 2:
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế
quản và hai lá phổi.
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ - Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí
phận nào ?
quản, phế quản và hai lá phổi.
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ - Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá
phận nào ?
phổi, phế quản, khí quản, mũi
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô - Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nhét
hấp?
vật lạ vào mũi, vào miệng …
*Kết Luận:

-Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự
trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài.
-Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế
quản và hai lá phổi.
-Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn
khí.
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3.Nhận xét – Dặn dò :
-GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc
sống hằng ngày :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò : bài : Nên thở như thế nào ?
THỂ DỤC

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TC “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu:
-Biết được những điểm cơ bản của chương trình và moat số nội quy tập luyện trong giờ
học thể dục lớp 3.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách dàn
hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi.

II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Còi và kẻ sân.

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung

A.Phần mở đầu:
-Phổ biến nội dung yêu cầu.
-Nhắc lại những nội dung cơ bản, những quy
14

Cách tổ chức
×××××××××
×××××××××
×××××××××
×××××××××


đònh khi tập luyện đã học ở các lớp dưới và
yêu cầu HS tiếp tục luyện tập.
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp.
-Tập bài thể dục phát triển chung của lớp hai
B.Phần cơ bản.
1)Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự
môn học.
-Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội
dung yêu cầu môn học.
2)Chỉnh đốn trang phục nội dung tập luyện.
Cho các em sửa lại trang phục.
3)Chơi trò chơi.Nhanh lên bạn ơi
-Nêu tên trò chơi.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
-Thực hiện chơi.

×
×

×
×
×

×

×

×××××××

×××××××

×

×

×

×

×

×

×
×

-Nhận xét tuyên dương, thưởng phạt.
4)Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã
học ở lớp 1,2.

-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải
trái, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng, dồn hàng ...
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhòp 1-2 và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà.
-Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ

×

×

×

×××××××××
×××××××××
×××××××××
×××××××××


Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012


TẬP ĐỌC
: HAI BÀN TAY EM.

I.Mục tiêu:

+Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

+Đọc hiểu:
- Nội dung của bài: Hai bày tay rất đẹp , rất có ích, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
* HS khá, giỏi: thuộc cả bài thơ.

II. Chuẩn bò.

- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.

III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sính

1.Bài cũ:
Bài: Cậu bé thông minh.

- 3 HS kể 3 đoạn câu chuyện cậu bé
15


thông minh.
- Vua dùng cách gì để chọn người tài?
- 1HS trả lời nộp gà trống đẻ trứng.
- Cậu bé làm thế nào để vua nhận ra các lệnh - Bố đẻ em bé.
vô lí của mình?
- lần thử sau, cậu bé bảo sứ giả điều gì?
- Rèn kim khâu thành giao.
2. Bài mới. Giới thiệu bài.

-Hằng ngày đôi bàn tay giúp em những việc - Cầm mọi vật.
gì?
- Dẫn dắt vào bài.
- Nhắc lại tên bài học.
a.Luyện đọc trơn.
-Đọc mẫu bài thơ.
- Nghe và nhẩm theo.
+ H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Cho HS đọc từng dòng thơ.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.kết hợp
giải nghóa từ .
- Đặt câu với từ thủ thỉ.
- Nhắc nhỏ HS thể hiện tình cảm qua giọng - Đọc cặp đôi từng khổ thơ.
đọc.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Theo dõi sửa sai.
b. Luyện đọc-hiểu
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm và tìm hiểu câu - Đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ.
hỏi cuối bài.
- Thảo luận câu hỏi theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hai bàn tay bé được so sánh với những gì?
- Hai bàn tay bé được so sánh với hoa
đầu cành ...
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- Ngủ cùng bé, giúp bé đánh răng, chải
tóc, tập viết ...- Quét sân, nhà, múa ...
- Ngoài những việc trong bài hai bàn tay còn - Trả lời.

giúp em những việc gì?
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao?
- Đáng yêu đáng quý.
- Qua bài này em thấy đôi bàn tay của mình - Giữ sạch đôi tay.
như thế nào?
- Em cần làm thế nào để thể hiện tình yêu
đó.
- Đồng thanh.
- Treo bảng phụ ghi bài thơ.
- Thi đọc cá nhân.
c Luyện đọc thuộc lòng.
- Đọc tiếp sức trong tổ
- Xoá dần.
- 2 –3 HS Đọc toàn bài.
- Lớp bình chọn.
- Học thuộc 2-3 khổ thơ trong bài .
3. củng cố – Dặn dò
- GV đánh giá.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.


TOÁN
16


LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kó năng tính cộng trừ( không nhớ) Các số có 3 chữ số.
- Củng cố ôn bài toán về tìm x, giải toán có lời văn một phép trừ.

- Bài tập 1 ; 2 ; 3

II. Chuẩn bò.

Bảng con ; vở bài tập

II. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không
nhớ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
-Nhắc đề CN
2. Bài mới: Giới thiệu bài :
Bài 1 : đặt tính rồi tính
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài - HS thi đua sửa bài
qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp nhận xét về cách đặt tính
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
và kết quả phép tính
- GV Nhận xét
- HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 2 : Tìm x

- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài.
HS làm bảng con
GV cho HS làm vào bảng con
-Trong phép trừ x – 322 = 415, x là
+ Trong phép trừ x – 322 = 415, x là số gì ?
số bò trừ.
-Muốn tìm số bò trừ ta lấy hiệu cộng
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm như thế nào ?
với số trừ
-Trong phép cộng 204 + x = 355, x
+ Trong phép cộng 204 + x = 355, x là số gì ?
là số hạng chưa biết
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế - Muốn tìm số hạng chưa biết ta
nào?
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Bài 3 :
-HS đọc
- GV gọi HS đọc đề bài
-Khối lớp Một và khối lớp Hai có
+ Bài toán cho biết gì ?
tất cả 468 HS, trong đó khối lớp
Một có 260 HS.
- Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu HS
+ Bài toán hỏi gì ?
?
-Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp

làm vở.
1. Củng cố – dặn dò
- Lớp nhận xét
17


-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 4 : cộng các số có 3 chữ số ( có
nhớ một lần )


TỰ NHIÊN XÃ HỘI.

I.Mục tiêu:

NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

Giúp HS:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành
sẻ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiếu khói bụi sẻ có hại cho sức khoẻ.
+ HS kha,ù giỏi:Biết được khi hít vào, khí ô-xi sẻ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;
khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
* Các kó năng sống cơ bản:
- Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ
sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

II.Đồ dùng dạy – học.
-


Các hình trong SGK, gương soi.

III.Các hoạt độâng dạy – học .

Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1:hoạt động nhóm.
-Học sinh thảo luận tại sao nên thở bằng
mũi ,mà khônng nên thở bằng miệng.
-Chia 4 nhóm:
-Khi bò sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ
mũi ?
-Hàng ngày dùng khăn lau sạch trong mũi
em thấy trong khăn có gì?
-Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
GV giảng: trong mũi có nhiều lông để cản
bụi.Trong mũi có nhiều tuyến tiết dòch nhầy
để cản bụi và diệt khuẩn.có nhiều mao
mạch để sưởi ấm không khí hít vào.
* Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh
,có lợi cho sức khoẻ.Vì vậy chúng ta nên
thở bằng mũi.
Hoạt động 2: Ích lợi của thở không khí
trong lành, tác hại của thở không khí bụi
18


Hoạt động của HS

-Các nhóm lấy gương ra soi để quan sát
trong mũi và quan sát mũi nhau.
-Ghi các ý đúng ra giấy.
-Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét nhóm bạn.
-2 HS nhắc lại.

-HS quan sát hình 3,4,5 sgk và trả lời câu
hỏi.


bẩn.
- Yêu cầu HS quan sát.
-Bức tranh nào thể hiện không khí trong -Vài cặp đôi lên bảng trả lời.
lành ,bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi.
- Nhận xét bạn.
Bước 2:thảo luận cả lớp .
Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp
theo cặp.
-GV nhận xét ,bổ sung.
* Kết luận :không khí trong lành là không
khi có nhiều oxi ,oxi rất cần cho cơ thể vì
vậy thở không khí trong lành có lợi cho cơ
thể .Thở không khí ô nhiễm có hại cho sức
khoẻ của con người.
3 : Củng cố –dặn dò

-Nhận xét tiết học.
Làm theo những điều đã học.



THỦ CÔNG.

GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (T 1)

I. Mục tiêu.

HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các neap gấp tương đốithăngt, phẳng. Tàu thuỷ tương
đối cân đối.
+HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối
-

II. Chuẩn bò.

- Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.

III. Các hoạt động dạy- học.
.
Giáo viên

1. kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét nhắc nhở.
2. Bài mới. Giới thiệu bài.
-Cho hs xem cái tàu thuỷ giới thiệu– ghi tên

bài.
HĐ 1: Quan sát – nhận xét.
- Đưa hình mẫu.
- Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ.
- Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì?
- Treo tranh quy trình.
- Nhận xét
HĐ 2: HD mẫu.
19

Học sinh
- Để dụng cụ học lên bàn.
- Bổ sung.
- Nhắc lại tên bài.

- Quan sát mẫu.
- Hai ống khói ở giữa tàu.
- Thành tàu có hai tam giác giống nhau
mũi thẳng đứng.
- sắt, thép,
- Chở khách, hàng hoá,...


Bước 1: Gấp cắt hình vuông:
- Làm mẫu cộng mô tả.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa
- Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở
giấy ra.
Bước 3: gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Làm mẫu cộng mô tả.

+ Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4
góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô.
Lật mặt sau gấp tương tự
L1
Lật mặt sau gấp tương tự
L2
Trên mặt sau có 4 ô vuông
Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên
được hai ống khói.
Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai
bên ép vào được tàu thuỷ.
- sửa sai
- Theo dõi sửa.

3. Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS.

- Quan sát.
- Quan sát.

- Quan sát.

- HS thao tác lại, lớp nhận xét.
- 2HS dùng giấy nháp tập làm.
- Thực hành gấp trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
-2HS nêu.
- chuẩn bò dụng cụ cho giờ sau.



Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012



LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH.
I. Mục tiêu.

- Xác đònh được các từ ngữ chỉ sự vật(BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ( BT2).

II. Đồ dùng dạy – học.

- Bảng phụ.
- Tranh minh hoạ màu xanh ngọc thạch.
- Tranh minh họa cánh diều.

III. Các hoạt động dạy – học .
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

20


1. Khởi động
- Bắt nhòp bài hát: “ Bà ơi, bà”

- Từ câu hát “ Tóc bà trắng như bông –
dẫn dắt giới thiệu bài.
2. Bài mới. Giới thiệu bài.
* Ôn về các từ chỉ sự vật
- Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ
+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
cây cối
- Bác só, công nhân, …
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người.
- Con chó, con mèo, …
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật.
- Cái ghế, cái bàn, …
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật.
- Cây bàng, cây phượng, …
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối.
- Giáo viên: các bộ phận trên cơ thể
người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai,
tay, …
- Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu khổ thơ
- Học sinh làm bài.
yêu cầu .
- Học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, - Bạn nhận xét.
Tay em đánh răng
mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi bạn
Răng trắng hoa nhài.
1 dòng thơ

Tay em chải tóc
- Cho lớp nhận xét.
Tóc ngời ánh mai.
- Giáo viên chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là
: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
* so sánh
Bài tập 2
- Tìm và viết lại những sự vật được so
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu sánh với nhau trong các câu văn, câu
cầu tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là thơ dưới đây
tìm sự vật được so sánh với nhau. Giáo
viên vừa nói vừa gạch dưới đề bài
- Gọi học sinh đọc câu a
-HS đọc:
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
+ Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự - “Hai bàn tay em” và “hoa”.
vật ?
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với - Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì ?
hoa đầu cành.
- HS đọc : “Mặt biển sáng trong như
- Gọi học sinh đọc câu b
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”
Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi và hỏi :
- Học sinh đọc thầm, thảo
+ Sự vật nào được so sánh với sự vật - luận nhóm đôi.
nào ?

-Học sinh trả lời.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Bạn nhận xét
21


- Giáo viên gợi ý :

-Mặt biển sáng trong như tấm thảm
khổng lồ.
- Mặt biển với tấm thảm

+ Mặt biển sáng trong như cái gì ?
+ Vậy hình ảnh nào được so sánh với
nhau ?
- Giáo viên nhận xét bài trên bảng của
bạn : bạn đã tìm và xác đònh đúng hình
ảnh cần so sánh.
- Giáo viên giảng nghóa :
• Màu ngọc thạch : là màu xanh
biếc, sáng trong.
- Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d
- Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng
phụ.
- Giáo viên đưa tranh cánh diều hỏi :
+ Tranh này vẽ hình gì ?
+ Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với
những gì ?
- Cánh diều giống gì ?
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á

?
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành
tai nhỏ ?

- Học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
-Tranh vẽ hình cánh diều
-Học sinh tự nêu theo nhận xét của mình
( Trăng khuyết, dấu á, con đò, … )
- Dấu á
- Vì cánh diều hình cong cong, võng
xuống, giống hệt một dấu á.
- Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía
trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành
tai.
- Học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn
và nhận xét.

- Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu ?
- Giáo viên : các hình ảnh so sánh đều có
dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm
giữa 2 sự vật được so sánh.
3. Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh học tốt.
-Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu
nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?


TOÁN


I. Mục tiêu:
-

CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CÓ (có nhớ 1 lần).

Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục, hàng
trăm).
Tìm được độ dài đường ngấp khúc.
Bài tập : Bài 1 (cột 1,2,3) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3 (a) ; B4

II. Chuẩn bò:

- Bảng con. vở bài tập Toán 3.
22


III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
1.Bài cũ :
Ghi bảng: 35 + 27
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
- Giới thiệu phép cộng 435 + 127
GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện

phép tính trên.

Hoạt động của HS
- làm bảng con.
- Nhận xét sửa.

Học sinh theo dõi

- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả
lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
• 5 cộng 7 bằng 12, viết
+ 435
+
127 2 nhớ 1
• 3 cộng 2 bằng 5, thêm
562
1 bằng 6, viết 6.
• 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả
-Giới thiệu phép cộng 256 + 162 GV viết lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
phép tính 256 + 162 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
• 6 cộng 2 bằng 8, viết 8
++ 256
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện
• 5 cộng 6 bằng 11, viết
162
phép tính trên.
418 1 nhớ 1.
• 2 cộng 1 bằng 3, thêm

1 bằng 4, viết 4.
* Thực hành
Bài 1 : tính ( cột 1,2,3 )
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách - HS thi đua sửa bài
tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : Tính ( cột 1,2,3 )
- Đọc đề bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc đề bài, Lớp làm bảng con.
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả .
- Chữa bảng lớp.
- GV Nhận xét
Bài 3 : Đặt tính rồi tính (a)
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Ta đặt tính sao cho hàng đơn vò thẳng hàng
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
với đơn vò, chục thẳng hàng với chục, trăm
thẳng hàng với trăm.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABC
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính

tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp
như thế nào ?
khúc đó.
23


- Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng
+ Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn AB và BC tạo thành.
thẳng nào tạo thành ?
- Đoạn thẳng AB dài 215 cm, Đoạn thẳng
+ Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
BC dài 205 cm
- lớp làm bài vào vở.
B
- tuyên dương
A
C
3.Cũng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 5 : luyện tập

– nhận xét.



TẬP VIẾT

I: Mục tiêu
-


ÔN CHỮ HOA : A

Viết đúng chữ A( 1 dòng), V, D (1 dòng);Viết đúng tên riêng: Vừ A Dính. (1 dòng) và
câu ứng dụng: “ Anh em như thể chân tay/Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.” (1 lần)
bằng chữ cở nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

II. Đồ dùng dạy – học.

- GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.

- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV
1. Kiểm tra
-Kiểm tra dụng cụ HS.
Nhận xét.
2. bài mới. Giới thiệu bài
a/ Viết bảng con:
*HD viết A, V, D
- Đưa bảng phụ viết bài mẫu.
- Dòng 1 – 2 Viết những chữ gì?
- Kiểu chữ, cỡ chữ?
- Tìm tên riêng có chữ A, V, D.
- Viết mẫu – mô tả cách viết từ điểm
bắt đầu đến điểm dừng bút.

- Theo dõi nhận xét.


Hoạt động của HS
- HS đặt dụng cụ vở lên bàn.
- Bổ sung.
- Đọc bài viết.
-2HS nhắc lại
- Chữ A, V, D cỡ nhỏ.
-Đứng nét đều .Cỡ chữ vừa
- Vừ A Dính.
- Quan sát.

-Viết bảng con hai lần các chữ A,V,D.
- HS đọc.
24


*Tên riêng Vừ A Dính
- Giới thiệu: Vừ A Dính là anh hùng
dân tộc Hơ Mông anh dũng hi sinh trong
cuộc kháng chiến chống pháp bảo vệ - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu các chữ.
- Cách nhau bằng một thân chữ.
cách mạng.
- Viết bảng con.
- Tên riêng viết như thế nào?
- Chú ý khoảng cách các chữ.
- Đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
- Nhận xét sửa
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
*Câu ứng dụng

- Câu 6: Lùi vào 1 chữ.
- Câu 8: Viết lùi ra so với câu 6 một chữ.
- HS viết bảng.
- Đọc lại.
- HS viết vở.
+ Chữ A một dòng.
+ Chữ V, D một dòng.
+ Chữ Vừ A Dính 2 lần.
+ Câu ứng dụng 2 lần.

- Nêu nội dung: Anh em như chân với
tay nên phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Nhận xét cách trình bày.
- Đọc: Anh, Rách.
- Nhận xét sửa sai.
b/ Viết vào vở:
*HD viết vở
- HD ngồi đúng tư thế – nêu yêu cầu.

- Quan sát uốn nắn.
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét rút kinh
nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò.
- luyện viết thêm phần ở nhà.
- nhận xét chung.
- Dặn dò.


THỂ DỤC


I.Mục tiêu:

ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI : NHÓM 3 NHÓM 7.

- Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhòp (nhòp 1 bước chân trái, nhòp 2 bước chân

phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.

II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
--Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang
phục, vệ sinh tập luyện.
25

Cách tổ chức
×××××××××
×××××××××
×××××××××


×