Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI PHÒNG NỘI VỤ HUYỆN NA HANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.02 KB, 69 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I:........................................................................................................................................................1
KHẢO SÁT CÔNG TÁC VĂN PHÒNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NA HANG..........................................1
1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBND huyện Na Hang...........................1
1.1.1. Chức năng..................................................................................................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Na Hang.......................................................................1
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Na Hang.................................................................................6
1.2. Tình hình tổ chức, quản lý, hoạt động công tác hành chính của phòng Nội Vụ huyện Na Hang....6
1.2.1. Giới thiệu chung về phòng Nội vụ huyện Na Hang.....................................................................6
1.2.2. Tổ chức và hoạt động của phòng Nội vụ huyện Na Hang...........................................................6
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Nội vụ huyện Na Hang............6
2. Tìm hiểu công tác văn thư lưu trữ của UBND huyện Na Hang...............................................................12
2.1. Hệ thống hóa các văn bản quản lý của UBND về công tác VT-LT.................................................12
2.2. Công tác xây dựng chương trình – kế hoạch công tác.........................................................................12
2.3. Công tác tác soạn thảo và ban hành văn bản của UBND huyện Na Hang....................................13
2.3.1. Nhận xét về thẩm quyền ban hành các hình thức văn bản quản lý của UBND huyện Na Hang.
...........................................................................................................................................................13
2.3.2. Nhận xét về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của cơ quan, tổ chức..............................13
2.3.3. Mô tả các bước trong quy trình soạn thảo văn bản quản lý của cơ quan. So sánh với quy định
hiện hành và nhận xét, đánh giá........................................................................................................14
2.4. Nhận xét về quy trình quản lý và giải quyết văn bản...................................................................14
2.4.1. Sơ đồ hóa quy trình quản lý và giải quyết văn bản đi; đến; lập hồ sơ hiện hành của cơ quan. 14
2.4.2. Nhận xét về lập hồ sơ hiện hành của cơ quan, đơn vị..............................................................15
2.5. Tìm hiểu về tổ chức lưu trữ của UBND huyện Na Hang..............................................................15
3. Tìm hiểu công tác tổ chức sử dụng trang thiết bị của phòng Nội vụ huyện Na Hang.....................16
3.1. Tìm hiểu và nhận xét về trang thiết bị phòng Nội vụ, cơ sở vật chất của phòng.........................16
3.2. Sơ đồ hóa cách bố trí, sắp xếp các trang thiết bị trong một phòng làm việc của phòng Nội vụ
(hiện tại). Đề xuất mô hình văn phòng mới tối ưu.............................................................................16
3.3. Tìm hiểu và thống kê cụ thể tên các phần mềm đang được sử dụng trong phòng Nội vụ huyện
Na Hang (phần mềm quản lý nhân sự, quản lý văn bản, quản lý tài sản, quản lý tài chính…). Nhận xét
bước đầu về những hiệu quả mang lại..............................................................................................17




PHẦN II. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP.................................................................................................................18
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................18
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................................19
BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................................................20
A. LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................21
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................21
2. Lịch sử nghiên cứu.........................................................................................................................22
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................22
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................22
5. Cơ sở, phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu được sử dụng....................................23
6. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................................23
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài............................................................................................23
8. Cấu trúc của đề tài.........................................................................................................................23
CHƯƠNG 1:................................................................................................................................................24
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ....................................................................24
1.1. Một số khái niệm liên quan đến tổ chức quản trị nhân sự.........................................................24
1.2. Mục đích, vai trò và ý nghĩa của việc tổ chức quản trị nhân sự tại phòng Nội vụ........................25
1.2.1. Mục đích..................................................................................................................................25
1.2.2. Vai trò.......................................................................................................................................26
1.2.3. Chức năng của quản trị nhân sự..............................................................................................27
1.2.4. Ý nghĩa.....................................................................................................................................28
CHƯƠNG 2.................................................................................................................................................29
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI PHÒNG NỘI VỤ HUYỆN NA HANG...............................29
2.1. Đặc điểm nguồn nhân sự phòng nội vụ huyện Na Hang.............................................................29
2.1.1. Chất lượng đội ngũ nguồn nhân sự..........................................................................................29
2.1.2. Những điểm mạnh, điểm yếu của đội ngũ nguồn nhân sự:.....................................................30
2.2. Những nội dung chủ yếu của công tác quản trị nhân sự trong phòng Nội vụ huyện Na Hang. . .31
2.2.1. Hoạch định nguồn nhân sự......................................................................................................31

2.2.2. Phân tích công việc..................................................................................................................32


2.2.3. Công tác tuyển dụng................................................................................................................34
2.2.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................................................37
2.2.4.1.Nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng.......................................................................38
2.2.4.2. Hình thức đào tạo.................................................................................................................39
2.2.4.3. công tác phát triển nhân sự..................................................................................................41
2.2.5. Công tác đánh giá, thực hiện công việc....................................................................................44
2.2.6. Công tác đãi ngộ nhân sự.........................................................................................................48
2.2.6.1. Về chính sách tiền lương.......................................................................................................48
2.2.6.2. Về chính sách tiền thưởng....................................................................................................50
2.2.6.3. Về chính sách phúc lợi và dịch vụ..........................................................................................51
2.2.6.4. Về chính sách thăng tiến.......................................................................................................51
CHƯƠNG 3.................................................................................................................................................53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI PHÒNG NỘI VỤ
HUYỆN NA HANG.......................................................................................................................................53
3.1. Đánh giá chung...........................................................................................................................53
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................................................53
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại phòng Nội vụ huyện Na
Hang..................................................................................................................................................54
3.2.1.Tiến hành hoạt động phân tích công việc, cụ thể, khoa học.....................................................55
3.2.2.Công tác tuyển dụng nhân sự...................................................................................................55
3.2.3. Chuẩn hoá chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân sự...............................................55
3.2.4. Xây dựng chính sách tiền lương, thưởng một cách hợp lý.......................................................56
3.2.5. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc...................................................................56
3.2.6. Duy trì và cải thiện môi trường và điều kiện làm việc..............................................................57
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................60

Phần III. PHỤ LỤC.......................................................................................................................................61
Phụ lục 1: Sơ đồ hóa quy trình quản lý và giải quyết văn bản đi................................................................61


PHẦN I:
KHẢO SÁT CÔNG TÁC VĂN PHÒNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NA HANG
1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBND
huyện Na Hang.
1.1.1. Chức năng
UBND do HĐND bầu là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và cơ quan nhà
nước cấp trên.
UBND chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, Luật, các văn vản của nhà
nước cấp trên và nghị quyết của HĐND cùng cấp nhằm đảm bảo thực hiện các
chính sách khác trên địa bàn huyện.
UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo
đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ Trung
ương đến cơ sở.
1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Na Hang.
UBND huyện Na Hang là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trên các lĩnh vực:
* Trong lĩnh vực kinh tế
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình HĐND cùng
cấp thông qua để trình UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đó;
Lập dự toán thu ngân Nhà nước trên địa bàn,dự toán thu, chi ngân sách địa
phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách của huyện, lập dự toán điều chỉnh
ngân sách của địa phương;
Tổ chức thực hiện ngân sách của địa phương, hướng dẫn kiểm tra UBND

cấp xã, thị trấn về thực hiện ngân sách địa phương theo quy định của luật ngân
sách.
Phê chuẩn kế hoạch kinh tế - xã hội của xã, thị trấn.
* Trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi và đấ đai
Xây dựng, trình HĐND cùng cấp thông qua các chương trình khuyến khích
phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương và tổ chức thực hiện các chương
1


trình đó;
Chỉ đạo của UBND xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phát triển nông nghệp, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản, phát
triển ngành, nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy, hải sản;
Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phát triển ngành nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản;
Thực hiện giai đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia đình,
giải quyết các tranh chấp đất đai, thanh tra đất đai theo quy định của pháp luật;
Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của UBND các xã, thị trấn.
* Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải
Tổ chức lập, trình duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền xây dựng quy
hoạch xây dựng thị trấn, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện, quản lý việc
thực hiện quy hoạch đã được duyệt;
Quản lý, khai thác, sử dụng các công trình giao thong và kết cấu hạ tầng cơ
sở theo sự phân cấp;
Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về xây dựng, thực hiện các chính sách về nhà ở, quản lý đất ở và quỹ nhà
thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
Quản lý việc khai thác, sản xuất, kinh doanh vât liệu xây dựng theo phân cấp
của UBND tỉnh;
* Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch

Xây dựng phát triển mạng lướt thương mại, dịch vụ, du lịch và kiểm tra việc
chấp hành quy định cảu nhà nước về hoạt động thương mại, dịnh vụ và du lịch trên
địa bàn huyện.
Kiểm tra việc thực hiện các quy tắc về an toàn và vệ sinh trong hoạt động
thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn;
Kiểm tra việc chấp hành quy định của nhà nước về hoạt động thương mại,
dịch vụ và du lịch.
* Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, giáo dục, y tế, xã hội và thể dục thể
thao
Xây dựng các chương trình, đề án phát triển văn hóa, giáo dục thông tin, thể
dục thể thao, y tế, phát thanh trên địa bàn huyện và tổ chức thực hiện sau khi có
2


thẩm quyền của cấp trên phê duyệt;
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phổ cập
giáo dục, quản lý các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dạy nghề, tổ chức
các trường mầm non, thực hiện chủ trương tổ hội văn hóa giáo dục trên địa bà, chỉ
đạo việc xoát mù chữ và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế
thi cử;
Quản lý các công trình công cộng được phân cấp, hướng dẫn các phong trào
về văn hóa, hoạt động của các trung tâm văn hóa – thông tin, thể dục thể thao, bảo
vệ và phát huy giá trị của di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh do địa
phương quản lý;
Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp ý tế, quản lý các trung tâm y tế,
trạm y tế, chỉ đạo và kiểm tra việc bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, phòng chống
dịch bệnh, bảo vệ và chẳm sóc bà mẹ, trẻ em, thực hiện chính sách dân số kế hoạch
hóa gia đình;
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động của các cơ sở hành nghề
y, dược tư nhận, cơ sở in, phát hành xuất bản phẩm;

Tổ chức chỉ đạo việc dạy nghề, giải quyết việc làm cho người lao động, tổ
chức thực hiện phong trào xóa đói giảm nghèo, hướng dẫn hoạt động từ thiện, nhân
đạo.
* Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên môi trường
Thực hiện các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ sản
xuất và đời sống nhân dân ở địa phương;
Tổ chức thực hiện vảo vệ mồi trường, phòng chống khắc phục hậu quả thiên
tai, bão lụt;
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường và chất
lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm và hang hóa trên địa bàn huyện,
ngăn chặn việc sản xuất cà lưu hành hàng giả, hàng kém chất lượng tại địa phương.
* Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
Tổ chức phong trào quần chúng tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và
quốc phòng toàn dân. Thực hiện kế hoach xây dựng khu vực phòng thử huyện,
quản lý lực lượng dự bị động viên, chỉ đạo việc xây dựng lực lượng dân quân tự
vệ, công tác huấn luyện dân quân tự vệ;
3


Tổ chức đăng ký, khám tuyển nghĩa vụ quân sự, quyết định việc nhập ngũ,
giảo quân, việc hoãn, miễn thi hành nghĩa vụ quân sự và sử lý các trường hợp vi
phạm theo quy định của pháp luật;
Tổ chức thực hiện nghĩa vụ giữ gìn an ninhm trật tự an toàn xã hội, xây
dựng lực lượng công an nhân dân vững mạnh, bảo vệ bí mật nhà nước, thực hiện
các biện pháp phòng ngừa và phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành
vi vi phạm pháp luạt khác ở địa phương;
Chỉ đạo và kiểm tra việc quản lý hộ khẩu, quản lý việc cư trú, đi lại của
người nước ngoài ở địa phương;
Tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân tham gia phong trào bảo vệ an
ninh trật tự, an toàn xã hội;

* Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo
Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật về dân tộc và tôn
giáo;
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được gioa về các chương trình, kế hoạch,
dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đối với những vùng dân tộc thiểu số, vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn;
Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc, chính sách rôn giáo,
quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào của công
dân ở địa phương;
Quyết định biện pháp ngăn chặm hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn
giáo hoặc lợi dụng tún ngưỡng, tôn gióa để làm trái quy định của pháp luật và
chính sách của nhà nước theo quy định của pháp luật.
* Trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Tham gia vào UBND tỉnh trong việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghệp trên địa bàn huyện;
Xây dựng và phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
ở các xã, thị trấn;
Tổ chức thực hiện xây dựng và phát triển các làng nghề truyền thống, sản
xuất sản phẩm có giá trị tiêu dung và xuất khẩu, phát triển cơ sở chế biến nông
lâm, thủy sản và các cơ sở công nghiệp khác theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh.
* Trong lĩnh vực xây dựng giao thông vận tải
4


Tổ chức lập, trình duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền quy hoạch xây
duengj thị trấn, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện, quản lý việc thực hiện
quy hoạch xây dựng đã được duyệt;
Quản lý, khai thác, sử dụng các công trình giao thông và kết cấu hạ tầng cơ
sở theo sự phân cấp;
Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc thực hiện

pháp luật trong xây dựng, tổ chức việc thực hiện các chính sách về nhà ở, quản lý
đất ở và quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
Quản lý việc khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng theo phân cấp
của UBND tỉnh.
* Trong lĩnh vực thi hành pháp luật
Tổ chức chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc
chấp hành hiến pháp, luật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước
cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp;
Tổ chức thực hiện UBND xã, thị trấn thực hiện các biện pháp vảo vệ tài sản
của nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, bảo vệ tính
mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của
công dân;
Chỉ đạo việc thực hiện công tác hộ tịch trên địa bàn;
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác thi hành án thwo quy định pháp
luật;
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra nhà nước, tổ
chức tiếp dân, giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân,
hướng dẫn, chỉ đạo công tác hòa giải ở xã, thị trấn.
* Trong việc xây dựng chính quyền và địa giới hành chính
Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân theo quy định của pháp luật;
Quy định tổ chức bộ máy và ngiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp mình theo hướng dẫn của UBND cấp trên;
Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương theo phân cấp của
UBND cấp trên;
Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện;
5


Xây dựng đề án thành lập mới, sát nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành

chính ở địa phương trình HĐND cùng cấp thông qua để trình cấp trên xem xét
quyết định.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Na Hang
Sơ đồ cơ tổ chức bộ máy của UBND huyện Na Hang (phụ lục 6).
1.2. Tình hình tổ chức, quản lý, hoạt động công tác hành chính của
phòng Nội Vụ huyện Na Hang.
1.2.1. Giới thiệu chung về phòng Nội vụ huyện Na Hang
Tên: Phòng Nội vụ huyện Na Hang
Địa chỉ: Tổ 3, Thị trấn Na Hang, Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
Email:
Phòng Nội Vụ huyện Na Hang là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
Na Hang, chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của
UBND huyện Na Hang, đồng thời chịu sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang.
Phòng Nội Vụ có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động và mở tài
khoản tại Kho bạc nhà nước theo quy định.
1.2.2. Tổ chức và hoạt động của phòng Nội vụ huyện Na Hang
Phòng Nội vụ làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, đảm bảo chế độ
thủ trưởng, vừa đảm bảo phát huy vai trò lãnh đạo của tập thể và đề cao trách
nhiệm của Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng.
Giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, sự chỉ đạo, điều hành của
Thành ủy, UBND Thành phố, đảm bảo sự lãnh đạo của chi bộ Phòng Nội Vụ, sự
giám sát của HĐND trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Phòng Nội vụ do UBND huyện Na Hang quyết định trong
phạm vi chỉ tiêu biên chế quản lý Nhà nước của huyện được UBND thành phố giào
hàng năm.
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Nội
vụ huyện Na Hang
a. Vị trí, chức năng
Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, là cơ quan tham

mưu, giúp UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước các lĩnh vực: tổ chức,
6


biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cải cách hành chính, chính
quyền địa phương, địa giới hành chính, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước,
cán bộ, công chức xã, thị trấn, hội, tổ chức phi chính phủ, tôn giáo, thi đua – khen
thưởng.
Phòng Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND huyện đồng thời chịu
sự chỉ đảo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ.
b. Nhiệm vụ, quyền hạn
* Về nhiệm vụ
Trình UBND huyện các văn bản hướng dẫn về công tác Nội vụ trên địa bàn,
tổ chức triển khai và thực hiện theo quy định; tham mưu, giúp UBND huyện về tổ
chức bộ máy, quản lý biên chế hành chính sự nghiệp, về công tác xây dựng chính
quyền, tổ chức cán bộ, cải cách hành chính, công tác VT –LT, công tác tôn giáo,
công tác thi đua khen thưởng;
Trình UBND huyện ban hành quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài
hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được nhà nước giao;
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật. quy hoạch, kế hoạch sau
khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao;
* Về quyền hạn
- Phòng có quyền giám sát, Thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố
cáo và xử lý các vi phạm về công tác nội vụ theo thẩm quyền
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện
và Giám đốc Sở Nội vụ về tình hình, kết quả triển khai công tác Nội vụ trên địa
bàn.

- Tổ chức triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về công tác Nội vụ trên
địa bàn.
- Phòng Nội vụ huyện Na Hang có quyền quản lý tổ chức, biên chế, thực
hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm
7


vi quản lý của Phòng Nội vụ theo quy định của pháp luật và theo sự phận cấp của
UBND cấp huyện.
- Quản lý tài chính, tài sản của Phòng Nội vụ theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp của UBND cấp huyện.
- Giúp UBND cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của UBND xã, phường, thị trấn về công tác Nội vụ và các lĩnh vực công tác khác
được giao trên cơ sở quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND huyện.
c. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, phòng Nội vụ – UBND huyện Na Hang có tổng số cán bộ, công
chức, nhân viên là 08 người. Tất cả đều có trình độ đại học và trên đại học, đội ngũ
cán bộ, nhân viên có trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8


Họ và tên

Chức danh

Chẩu Xuân Khoanh
Trưởng phòng
Nguyễn Hữu Thể
Phó trưởng phòng
Phạm Thị Hồng
Chuyên viên
Nguyễn Văn Diện
Chuyên viên
Nguyễn Trung Kiên
Chuyên viên
Hoàng thị Hiền
Chuyên viên
Nguyễn Văn Hưng
Chuyên viên
Nguyễn Xuân Duy
Chuyên viên
(Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng Nội vụ - phụ lục lục 4)

1.2.4. Xác định vị trí việc làm và xây dựng bản mô tả việc các vị trí của
phòng Nội vụ.
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ, quy
định tổ chức, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh.
Căn cứ Quy chế số 01/QC-NV ngày 04/01/2016 của Phòng Nội vụ quy định
về chế độ làm việc của phòng Nội vụ.


8


Có thể xây dựng bản mô tả công việc cho phòng Nội vụ huyện Na Hang
như sau:
T

Họ và

T
tên
1 Chẩu
Xuân
Khoanh

Chức
danh
Trưởng
phòng

Nội dung công việc
Phụ trách công việc chung của phòng, chỉ đạo,
điều hành tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch,
biện pháp, thời gian thực hiện công tác hàng năm,
quý, tháng, tuần. Chịu trách nhiệm trước UBND,
Chủ tịch UBND và trước pháp luật về thực hiện
chức nưng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý nhà nước
về công tác tổ chức, biên chế các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, cải cách hành
chánh; chính quyền địa phương, địa giới hành chính,

CB,CC,VC nhà nước và xã, phường, thị trấn, tổ chức
phi chính phủ, VT-LT, tôn giáo, thi đua khen thưởng
tên địa bàn huyện.
Chịu trách nhiệm trước Sở Nội vụ tỉnh Tuyên
Quang về toàn bộ nghiệp vụ chuyên môn của
ngành.
Trực tiếp quản lý và chỉ đạo các vấn đề quan
trọng, cấp bách của phòng, quản lý CB,CC của
phòng về các mặt tư tưởng, phẩm chất, đạo đức,
thi đua – khen thưởng, tài chính… và hoạt động
về chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng đội ngũ
CB,CC có phẩm chất, năng lực, xây dựng tập thể
đoàn kết vững mạnh.
Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở công việc đối
với cán bộ, công chức của Phòng trong thực thi
nhiệm vụ.
Là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm duyệt,
chi, thanh quyết toán kinh phí của Phòng.
Trực tiếp phụ trách công tác CB,CC, VC của
9


các Phòng, ban, đơn vị sự nghiệp, UBND các xã,
thị trấn.
Phân công giao nhiệm vụ cho từng
2

Nguyễn

Phó


CB,CC,VC trong phòng.
Giúp trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số

Hữu Thể

trưởng

mặt công tác, chịu tách nhiệm trước Trưởng phòng và

phòng

trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện, điều hành các hoạt động của Trưởng
phòng ủy nhiệm khi Trưởng phòng đi vắng.
Phụ trách về tôn giáo, giáo dục.
Theo dõi, quản lý lao động tiền lương, chính
sách khu vực các khố.
Báo cáo chuyên môn và công tác thi đua ngành.
Công tác chính sách cho các đối tượng được
Nhà nước hỗ trợ.
Tham mưu công tác quy chế dân chủ cơ sở.
Công tác chính sách, trợ cấp khó khăn, đào tạo,
nghỉ phép, nghỉ hưu, nghỉ việc, kỷ luật, đi nước
ngoài.
Phụ trách công tác địa giới hành chính.
Công tác phân cấp Ủy quyền của tỉnh đối với
huyện và của huyện đối với các khối trong khu vực
thị trấn và các xã lân cạn.
Tham mưu UBND huyện các văn bản trình lên


3

Phạm

Chuyên

UBND tỉnh, Sở Nội vụ lien quan tới tổ chức bộ máy.
Tham mưu chính sách tiền lương, khen thưởng,

Thị

viên

kỷ luật, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Hồng

Thực hiện chính sách tiền lương theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng

4

Nguyễn

Chuyên

phòng và phó phòng phân công.
Phụ tách công tác tổng hợp, báo cáo thống kê


Văn

viên

về thi đua, khen thưởng và tôn giáo, hộ, tổ chức phi

Diện

chính phủ.
10


Trực tiếp phụ trách công tác thi đua – khen
thưởng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng
5

Nguyễn

Chuyên

phòng và phó phòng phân công.
Phụ trách công tác chế độ chính sách đối với

Trung

viên

CB,CC,VC các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp,


Kiên

UBND các xã, thị trấn trong huyện.
Phụ trách công tác bảo quản, lưu giữ hồ sơ địa
giới hành chính của huyện.
Trực tiếp phụ trách khối mầm non.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng

6

Hoàng

Chuyên

phòng và phó phòng phân công.
Phụ trách theo dõi công tác bộ máy chính

thị Hiền

viên

quyền cấp xã và công tác khác do lãnh đạo phân
công.
Cán bộ hợp đồng làm việc theo sự phân công

7

Nguyễn

Chuyên


của Lãnh đạo cơ quan.
Theo dõi chất lượng và biến động đội ngũ

Văn

viên

CB,CC,VC trực thuộc UBND huyện.

Hưng

Đánh giá CB,CC,VC hàng năm.
Tham mưu công tác đào tạo, khoán biên chế,
kinh phí hành chính huyện.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng

8

Nguyễn

Chuyên

phòng và phó phòng phân công.
Phụ trách công tác văn thư, hành chính của văn

Xuân

viên


phòng, tiếp nhận công văn đi, đến, gửi nhận văn bản

Duy

của văn phòng.
Trực tiếp phụ trách công tác QLNN về VT –LT
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được trưởng
phòng và phó phòng phân công.

Với nguồn nhân lực, vật lực, tài lực được đảm bảo khá đầy đủ, phòng Nội vụ
huyện Na Hang quán triệt ý nghĩa, tầm quan trọng phải sử dụng, khai thác tối đa
11


lợi thế hiện có của huyện. sử dụng có hiệu quả những nguồn lực nội tại của tổ chức
được xác định là một trong những công tác trọng tâm nhằm thực hiện Luật thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.
2. Tìm hiểu công tác văn thư lưu trữ của UBND huyện Na Hang
2.1. Hệ thống hóa các văn bản quản lý của UBND về công tác VT-LT
* Quyết định kèm theo quy chế công tác VT – LT của UBND huyện Na
Hang:
- Quyết định công tác văn thư – lưu trữ của UBND huyện Na Hang;
- Kèm theo quy chế công tác văn thư lưu trữ của UBND huyện Na Hang;
Quyết Định số 30/QĐ-UBND ngày 15/02/2015 về việc thực hiện quy chế về
công tác Văn thư, Lưu trữ của UBND huyện Na Hang.
* Kế hoạch công tác văn thư lưu trữ thực hiện Công văn số 144/SNVCCVTLT ngày 11/03/2014 của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên quang về hướng dẫn triển
khai thực hiện công tác VT – LT.
Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 02/12/2015 của UBND huyện Na Hang
về công tác Văn thư Lưu trữ năm 2016.
2.2. Công tác xây dựng chương trình – kế hoạch công tác.

Chương trình – kế hoạch công tác là những nhiệm vụ mà một cơ quan phải
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Công việc đó do văn phòng thực
hiện trình tự xây dựng chương trình, kế hoạch được thực hiện:
- Yêu cầu các đơn vị đăng ký những việc ở đơn vị thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thủ trưởng cơ quan.
- Dựa vào các căn cứ lập chương trình, trên cơ sở các thông tin thu nhận đc,
văn phòng trực tiếp dự thảo chương trình công tác của UBND.
- Sau khi lấy dự thảo xong, Văn phòng gửi bản thảo đến các đơn vị để lấy ý
kiến đống góp.
- Sau khi có ý kiến đóng góp của các đơn vị, Văn phòng hoàn chỉnh dự thảo
lần cuối và trình Chủ tịch UBND phê duyệt, ban hành.

12


2.3. Công tác tác soạn thảo và ban hành văn bản của UBND huyện Na
Hang.
2.3.1. Nhận xét về thẩm quyền ban hành các hình thức văn bản quản lý
của UBND huyện Na Hang.
UBND huyện được phép ban hành 2 loại văn bản là:
- Văn bản quy phạm pháp luật của ủy ban nhân dân thực hiện theo Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Văn bản quy phạm pháp luật chỉ có UBND huyện mới được ban hành, Chủ
tịch UBND chỉ là người ký thay mặt chứ không được ký trực tiếp lên văn bản quy
phạm pháp luật.
- Văn bản hành chính: bao gồm văn bản hành chính thông thường và văn
bản cá biệt.
Chủ tịch huyện được phép ban hành: văn bản hành chính gồm có văn bản
hành chính thông thường và văn bản cá biệt như các Quyết định liên quan đến
nhân sự, Quy chế, các văn bản cá biệt khác… Ngoài ra Chủ tịch còn ủy quyền giao

cho các Phó Chủ tịch điều hành, giải quyết và ký các vấn đề khác mà Phó Chủ
tịch đó phụ trách.
Nhìn chung, UBND huyện Na Hang là cơ quan hành chính Nhà nước, việc
ban hành văn bản của UBND huyện là đúng thẩm quyền.
2.3.2. Nhận xét về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của cơ quan, tổ
chức.
Là một cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, UBND huyện Na Hang đã
thực hiện khá tốt công tác văn bản giấy tờ, đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước
trên mọi lĩnh vực. công tác soạn thảo ban hành văn bản ngày càng đi vào nề nếp,
khắc phục được nhiều nhược điểm và hạn chế trước đó. Các văn bản đã được đánh
theo phông chữ Times New Roman và hệ thống kiểu gõ Unicode là tiêu chuẩn
hàng đầu khi đánh máy với cỡ chữ đã được quy định.
Tuy nhiên, ở UBND vẫn còn tồn tại nhiều văn bản hành chính bộc lộ nhiều
khuyết điểm về mặt nội dung lẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
Mặc dù đã có sự hỗ trợ của những quy định của nhà nước nhưng vẫn còn đó
những sai sót như:
- Ghi tên loại công văn (CV) vào ký hiệu văn bản
13


- Trích yếu nội dung văn bản dài dòng nhưng không khái quát được nội
dung chủ yếu.
- Viết tắt, viết hoa trong văn bản tùy tiện, không theo quy tắc chính tả tiếng
Việt; sử dụng sai dấu câu.
- Sử dụng không thống nhất các từ in hoa, in thường, kiểu chữ đứng, đậm…
- Nhiều văn bản ban hành sử dụng từ nghữ không phù hợp với đặc trưng văn
phong hành chính như: sử dụng từ địa phương, từ long, từ hoa mỹ, thừa từ, lặp
từ…
2.3.3. Mô tả các bước trong quy trình soạn thảo văn bản quản lý của cơ
quan. So sánh với quy định hiện hành và nhận xét, đánh giá.

Quy trình soạn thảo văn bản ở UBND huyện Na Hang có sự thống nhất cao
và được quy định tại Quyết Định số 30/QĐ-UBND ngày 15/02/2015 về việc thực
hiện quy chế về công tác Văn thư, Lưu trữ của UBND huyện Na Hang.
Quy trình soạn thảo và ban hành văn bản quản lý của UBND huyện Na
Hang được thực hiện theo trình tự: Văn bản của các phòng ban chuyên môn trước
khi trình lên lãnh đạo UBND quận đều phải thông qua bộ phận tổng hợp soát về
thể thức và lỗi chính tả trước khi cho lãnh đạo ký.
Các khâu trong quy trình được thực hiện chặt chẽ, thể hiện sự phối hợp đồng
nhất trong công tác hành chính của các bộ phận phòng ban trong cơ quan.
Tuy rất hợp lý và chặt chẽ nhưng những văn bản của UBND huyện vẫn có
những vướng mắc nhất định: văn bản bị tồn đọng, dồn lại mà không được giải
quyết nhanh chóng. Vì lý do chuyên viên chưa kịp làm, hoặc do Chủ tịch UBND đi
vắng, chưa kịp ủy quyền cho Phó Chủ tịch ký ban hành.
Do lỗi kỹ thuật về trang thiết bị máy photo bị hỏng, việc in ấn văn bản mất
nhiều thời gian, kéo dài thời gian ban hành văn bản.
2.4. Nhận xét về quy trình quản lý và giải quyết văn bản.
2.4.1. Sơ đồ hóa quy trình quản lý và giải quyết văn bản đi; đến; lập hồ sơ
hiện hành của cơ quan.
- Sơ đồ hóa quy trình quản lý và giải quyết văn bản đi (phụ lục 1).
- Sơ đồ hóa quy trình quản lý và giải quyết văn bản đến (phụ lục 2).
- Sơ đồ hóa quy trình lập hồ sơ hiện hành của UBND huyện Na Hang (phụ
lục 3).
14


2.4.2. Nhận xét về lập hồ sơ hiện hành của cơ quan, đơn vị.
Tại UBND huyện Na Hang, Hồ sơ được lập đã phản ánh khá đúng chức
năng, nhiệm vụ và công việc mà cá nhân được giao đảm nhiệm.
Việc xây dựng và ban hành danh mục hồ sơ đã được quan tâm, triển khai
thực hiện, cụ thể là bản Danh mục hồ sơ mẫu năm 2006, đã xây dựng được bản kê

có hệ thống các hồ sơ dự kiến hình thành trong các đơn vị, tổ chức. Tuy nhiên,
danh mục hồ sơ này xây dựng chưa có sự kết hợp chặt chẽ giữ cán bộ chuyên viên
đảm nhận công tác chuyên môn và cán bộ văn thư, lưu trữ. Việc xác định thời hạn
bảo quản tài liệu chưa đúng.
Các đơn vị, chuyên viên, cán bộ trong cơ quan đã dựa vào danh mục hồ sơ
mẫu để lập hồ sơ hiện hành và có ý thức trong việc lập hồ sơ. Tuy nhiên có một số
ít cán bộ, công chức vẫn chưa thực hiện theo đúng quy định.
Hồ sơ được lập theo đặc trưng tên gọi, tác giả chiếm khối lượng khá.
Hơn nữa, cơ quan chưa xây dựng, ban hành được danh mục hồ sơ hàng năm
mà chủ yếu dựa vào bản Danh mục hồ sơ mẫu được ban hành từ năm 2006, do đó
ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của việc lập hồ sơ hiện hành.
Tình trạng phổ biến hiện nay là CBCC các đơn vị chưa lập hồ sơ công việc,
để tài liệu ở dạng rời lẻ, bó gói giảo nộp vào lưu trữ, thậm chí cất giữ tài liệu trong
tủ nhiều năm không giao nộp. Điều này gây khó khăn cho việc chỉnh lý, sắp xếp lại
hồ sơ, tài liệu và xác định giá trị tài liệu. Do đó đã gây không ít khó khăn trở ngại
cho hoạt động quản lý công tác lưu trữ của cơ quan. Đây chính là hạn chế lớn trong
công tác văn thư của UBND huyện Na Hang.
2.5. Tìm hiểu về tổ chức lưu trữ của UBND huyện Na Hang.
UBND huyện Na Hang chưa có nhiều văn bản cụ thể về công tác lưu trữ,
chủ yếu là các văn bản của Nhà nước, cấp trên.
Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 02/12/2015 của UBND huyện Na Hang
về công tác Văn thư Lưu trữ năm 2016.
Hiện nay UBND huyện Na Hang có 02 cán bộ lưu trữ.
Diện tích kho lưu trữ của UBND huyện Na Hang là 130m2 bao gồm các
trang thiết bị bảo quản: giá cố định, hộp đựng tài liệu, máy điều hòa nhiệt độ và 02
máy hút ẩm, máy hút bụi, hệ thống báo cháy và chữa cháy, 01 xe đẩy tài liệu. công
tác vệ sinh tài liệu,, giá, hộp, cặp được thực hiện khá thường xuyên. Tình trạng kho
15



lưu trữ vẫn còn khá rộng rãi, các hồ sơ tài liệu được sắp xếp gọn gàng.
3. Tìm hiểu công tác tổ chức sử dụng trang thiết bị của phòng Nội vụ
huyện Na Hang
3.1. Tìm hiểu và nhận xét về trang thiết bị phòng Nội vụ, cơ sở vật chất
của phòng.
Phòng Nội vụ huyện được bố trí ở tầng 3 khu nhà 5 tầng, gồm 03 phòng
riêng, gồm: Các phòng của trưởng phòng, phó phòng và cán bộ phòng Nội vụ,
được sắp xếp cạnh nhau để dễ ràng cho việc trao đổi thông tin, làm việc hiệu quả.
Tùy vào tính chất công việc và sự phân công nhiệm vụ mà mỗi phòng được
trang bị một số thiết bị như sau: 08 máy vi tính, 01 máy photo, 05 máy in, 01 máy
fax, 03 máy điện thoại, 03 máy điều hòa,…
Ngoài ra các phòng làm việc còn có các bàn ghế uống nước để tiếp khách
khi trao đổi công việc. phong còn được trang bị các loại tủ đựng hồ sơ… và các
thiết bị khác phụ vụ cho hoạt động của cơ quan. Các trang thiết bị được trang bị
một cách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho công việc.
* Nhận xét về trang thiết bị phòng Nội vụ
Cách bố tri trang thiết bị trong phòng làm việc là cần thiết, nó thể hiên sự
khoa học của một phòng làm việc. sau đây là một số ưu điểm và nhược điểm trong
cách bố trí trang thiết bị của phòng Nội vụ huyện Na Hang.
- Ưu điểm: Các trang thiết bị đều được trang bị đầy đủ, tạo điều kiện tốt nhất
cho cán bộ làm việc. Vị trí sắp xếp các trang thiết bị của phòng hợp lý, khoa học,
thuận lợi cho việc thực hiện công việc. hầu hết các trang thiết bị vẫn được sử dụng
tốt, không làm ảnh hưởng tới công việc.
- Nhược điểm: Mặc dù hầu hết các trang thiết bị đều sử dụng tốt thì bên cạnh
đó vẫn còn có máy gặp một vài sự cố gây cản trở cho công việc, đạt hiệu quả
không như mong muốn. một vài tài liệu sắp xếp không đúng nơi quy định nên ảnh
hưởng tới việc tìm kiếm văn bản.
3.2. Sơ đồ hóa cách bố trí, sắp xếp các trang thiết bị trong một phòng
làm việc của phòng Nội vụ (hiện tại). Đề xuất mô hình văn phòng mới tối ưu.
* Sơ đồ hóa cách bố trí, sắp xếp các trang thiết bị trong một phòng làm việc

của phòng Nội vụ (Phụ lục 5)
* Đề xuất mô hình phòng Nội vụ tối ưu.
16


Ngày nay, phòng làm việc ngày càng cần được lên ý tưởng thiết kế thật thu
hút, giúp kích hoạt sự thoải mái và động lực làm việc của nhân viện, từ đó sẽ kết
nối tinh thần làm việc của đồng đội và tăng năng suất làm việc.
Mỗi cơ quan, tổ chức hoạt động trong một lĩnh vực khác nhau, có quy mô
cũng như sứ mạng làm việc khác nhau vì thế cần phải lựa chọn mô hình phòng làm
việc một cách tối ưu nhất, và phòng Nội vụ huyện Na Hang cũng vậy, hiện tại
phòng Nội Vụ vẫn sử dụng mô hình truyền thống là theo mô hình đóng với các
phòng làm việc riêng rẽ, được ngăn cách bởi những bức tường. điều đó sẽ ảnh
hưởng đến hiệu quả giả quyết công việc cũng như khả năng làm việc của mỗi CB,
CC trong phòng. Vì thế việc thiết kế văn phòng theo hướng mở (thay bức tường
bằng những tấm kính, tạo phong cách hiện đại, thoáng, thoải mái) sẽ là điều kiện
tốt nhất để công việc hoàn thành một cách hiệu quả, hơn nữa trưởng phòng có thể
giám sát được nhân viên của mình.
3.3. Tìm hiểu và thống kê cụ thể tên các phần mềm đang được sử dụng
trong phòng Nội vụ huyện Na Hang (phần mềm quản lý nhân sự, quản lý văn
bản, quản lý tài sản, quản lý tài chính…). Nhận xét bước đầu về những hiệu
quả mang lại.
Hiện nay việc ứng dụng phần mềm trong công tác của phòng Nội vụ huyện
Na Hang còn rất hạn chế. Hầu hết các thủ tục hành chính của phòng đều được thực
hiện bằng phương pháp thủ công.
Bên cạnh đó, do có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, máy tính, phương tiện
hiện đại, phòng cũng đã sử dụng phần mềm Microsoft Ofice, đây là một công cụ
soạn thảo văn bản rất phổ biến, ngoài ra còn sử dụng phần mềm gõ tiếng việt là
Unikey và Vietkey; sử dụng trình duyệt web Chrome và Firefox. Còn các phần
mềm khác vẫn còn rất hạn chế và chưa đưa vào sử dụng


17


PHẦN II. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài: “Công tác tổ chức quản trị nhân sự tại phòng Nội vụ huyện Na Hang”.
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề được thực hiện bởi sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ tận tình
của thầy giáo hướng dẫn thực tập và các cán bộ tại Phòng Nội vụ huyện Na Hang.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hữu Danh – giảng viên khoa Quản
trị văn phòng và Thầy Nguyễn Mạnh Cường – Trưởng khoa khoa Quản trị văn
phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo trong suốt quá
trình em thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị tại đợn vị thực tập: Phòng Nội vụ huyện Na
Hang đã nhiệt tình giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình em thực tập tại cơ quan.
Em xin chân thành cảm ơn!

18


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Công tác tổ chức quản trị nhân sự tại phòng Nội
Vụ Huyện Na Hang” là một công trình nghiên cứu độc lập không có sự sao chép
của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như thực tập tại phòng Nội vụ huyện Na Hang. Trong
quá trình viết bài có sự tham khảo một số sách báo và tài liệu có nguồn gốc rõ
ràng, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Hữu Danh– Giảng viên khoa Quản
trị văn phòng và Thầy Nguyễn Mạnh Cường – Trưởng khoa khoa Quản trị văn
phòng trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Tôi xin cam đoan nếu có vấn đề gì tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.


19


BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
UBND
HĐND
CB,CC
CB,CC,VC
VT-LT
QLNN
XHCN
TNMT
VH&TT
TC - KH
LĐTB&XH
GD&ĐT
NN&PTNT

Viết đầy đủ tiếng việt
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức, viên chức
Văn thư – lưu trữ
Quản lý nhà nước
Xã hội chủ nghĩa
Tài nguyên môi trường
Văn hóa và thông tin

Tài chính – kế hoạch
Lao động thương binh và xã hội
Giáo dục và đào tạo
Nông nghiệp và phát triển nông

TN&MT
VP
QSDĐ
VH-TT-XH
GPMB
VB

thôn
Tài nguyên và môi trường
Văn phòng
Quyền sử dụng đất
Văn hóa-Thông tin-xã hội
Giải phóng mặt bằng
Văn bản

20


A. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người vừa là đối tượng phục vụ của mọi hoạt động kinh tế - xã hội vừa
là đối tượng tạo ra mọi của cải vật chất. con người ngày nay được coi là một tài sản
đặc biệt vô giá, một trong những nhân tố tạo ra sự khác biệt quyết định sự thành
bại của một cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. con người ngày càng khẳng định vai
trò quan trọng của mình. Bộ máy văn phòng với đội ngũ cán bộ, nhân viên và

người quản lý không thể thiếu ở bất kỳ cơ quan, tổ chức nào. Tuy nhiên, nguồn
nhân lực vừa có chuyên môn để thực hiện tốt các nghiệp vụ văn phòng, vừa có
trình độ quản lý tại các cơ quan còn thiếu. Bên cạnh đó, trong tiến trình hội nhập,
mở cửa đòi hỏi sự phát triển ổn định và bền vững không chỉ cho nền kinh tế quốc
dân nói chung mà cả đối với từng cơ quan nói riêng. Một trong các vấn đề được
các cơ quan nhà nước ngày càng quan tâm và coi trọng đó là làm sao để sử dụng có
hiệu quả các tiềm năng của cơ quan để giải quyết công việc một cách hiệu quả
nhất. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết của xã hội, trường Đại học Nội Vụ Hà Nội đã
thành lập khoa Quản trị văn phòng để đào tạo được đội ngũ học sinh,sinh viên vừa
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ vừa năng động, sáng tạo trong công việc.
Với phương châm gắn liền giữa lý luận và thực tiễn trong công tác đào tạo,
khoa Quản trị văn phòng đã tổ chức cho sinh viên chuyến đi thực tập tại các cơ
quan. Nhằm lấy lý luận làm điểm tựa, cơ sở cho hoạt động thực tiễn và từ thực tiễn
bổ sung những kiến thức mới cập nhật và làm phong phú thêm kho tàng lý luận.
Chuyến thực tập này giúp cho sinh viên làm quen với công việc tại các cơ
quan, văn phòng để vận dụng những kiến thức lý thuyết đã được học khi còn ngồi
trên ghế nhà trường vào công việc thực tế tại cơ quan. Đó cũng là dịp để cho sinh
viên củng cố, tổng hợp lại kiến thức, tập dượt và rèn luyện phẩm chất đạo đức của
một quản trị viên, đồng thời đó cũng là cơ hội cho sinh viên đúc rút những kinh
nghiệm làm việc, giao tiếp phục vụ cho công việc sau này.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua thời gian thực tập tại phòng Nội Vụ
Huyện Na Hang tôi đã đi sâu vào nghiên cứu công tác quản lý nhân sự tại cơ quan.
Và em đã chọn đề tài: Công tác tổ chức quản trị nhân sự tại phòng Nội Vụ
Huyện Na Hang làm đề tài chính cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.

21


2. Lịch sử nghiên cứu
Quản trị nhân sự là đề tài được khai thác khá nhiều và là đề tài được các nhà

quản trị quan tâm. Vấn đề này trên thực tế đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa
học về quản trị nhân sự và các sinh viên, học viên đại học, cao học đề cập đến và
có những côn g trình khoa học mang tính lý luận và thực tiễn như các giáo trình,
bài giảng, các bài viết đăng trên các bào, tạp chí, các báo cáo tốt nghiệp và luận
văn của sinh viên, học viên cao học phải kể đến như:
Giáo trình quản trị nhân lực – Nhà xuất bản Giáo dục
Giáo trình quản trị nhân lực – Trường Đại học King tế quốc dân Chủ biên
ThS Nguyễn Văn Điềm, PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân
PGS.TS Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, (tái bản lần thứ 7
có sửa chữa và bổ sung), Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
Nguyễn Hữu Thân (2008), Giáo trình Quản trị nhân sự ( tái bản lần thứ 9),
Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội.
Và còn nhiều những giáo trình những bài viết nữa. các giáo trình, bài giảng
đã đưa ra được những vấn đề cơ bản nhất về quản trị nhân sự.
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: công tác tôt chức quản trị nhân sự tại phòng Nội Vụ
huyện Na Hang.
- Phạm vi nghên cứu:
+ Không gian: UBND huyện Na Hang, phòng Nội Vụ huyện Na Hang.
+ Thời gian: từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là nhận thức, khảo sát thực tế với lý
luận đã được trang bị. Từ đó tìm ra những mâu thuẫn tồn tại, nguyên nhân ảnh
hưởng.
Tìm hiểu thực trạng, quá trình tổ chức quản lý nhân sự tại phòng Nội vụ
huyện Na Hang
Dựa vào lý thuyết và thực tế hoạt động của cơ quan để nhận xét, đánh giá và
đưa ra giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác quản lý nhân sự cho cán bộ, công chức
tại phòng Nội Vụ huyện Na Hang.


22


×