Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi lợn quy mô hộ gia đình tại Xã Tân Cương thành Phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƢƠNG ĐỨC ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HẦM Ủ BIOGAS ĐỂ XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hê ̣đào ta ̣o

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


LƢƠNG ĐỨC ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HẦM Ủ BIOGAS ĐỂ XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hê ̣đào ta ̣o

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2011 - 2015

Gi¶ng viªn h-íng dÉn: PGS TS. Nguyễn Thế Hùng
Khoa M«i tr-êng - Tr-êng §¹i häc N«ng L©m Th¸i Nguyªn

Thái Nguyên, 2015


i
LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa
Môi trƣờng trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã tiến hành đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas trong xử lý chất thải chăn
nuôi lợn quy mô hộ gia đình tại Xã Tân Cương, Thành Phố Thái Nguyên,
Tỉnh Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài này ngoài sự cố gắng rất nhiều của
bản thân, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
trong khoa. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới:
Các thầy cô trong trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt là
thầy cô trong khoa Môi trƣờng và khoa Quản lý tài nguyên đã trang bị cho
em nền tảng kiến thức vững chắc về môi trƣờng cũng nhƣ các phƣơng pháp
quản lý và xử lý bảo vệ môi trƣờng và nhiều lĩnh vực liên quan khác.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Thế
Hùng – khoa Môi Trƣờng, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ
em rất nhiều để em hoàn thành đƣợc nội dung đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Ủy ban
nhân dân xã Tân Cƣơng và các bác Trƣởng Xóm đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại cơ sở.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đã hết
lòng động viên, giúp đỡ tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần cho em trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Do trình độ và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô và các
bạn để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô và các bạn
sức khỏe!
Sinh viên thực hiện


Lƣơng Đức Anh Tuấn


ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Khối lƣợng phân và nƣớc tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm ..... 6
Bảng 2.2 Thành phần (%) cuả chất thải của gia súc gia cầm ........................... 7
Bảng 2.3 Thành phần hóa học của phân một số loại gia súc ............................ 8
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của nƣớc tiều lợn .............................................. 9
Bảng 2.5 Tính chất của nƣớc thải chăn nuôi lợn .............................................. 9
Bảng 2.6 Điển hình thành phần của khí sinh học ........................................... 14
Bảng 2.7 Ảnh hƣởng của các loại phân đến sản lƣợng và thành phần của khí
thu đƣợc ........................................................................................................... 15
Bảng 2.8 Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại ........................... 20
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu và phƣơng pháp thử nghiệm ........................................ 32
Bảng 4.1 Số đàn gia súc gia cầm tại xã Tân Cƣơng năm 2011 – 2013 .......... 40
Bảng 4.2 Hiện trạng lắp đặt hầm Biogas của các xóm trong xã Tân Cƣơng........ 44
Bảng 4.3 Nguồn cung cấp thông tin về Biogas cho các nông hộ ................... 45
Bảng 4.4 Lý do ngƣời dân lắp đặt Biogas ....................................................... 46
Bảng 4.5 Chi phí xây dựng hầm khí Biogas của hộ (tính BQ/ hầm) .............. 48
Bảng 4.6 Kết quả điều tra thực tế về các kiểu hầm Biogas đƣợc lắp đặt trên
địa bàn xã ........................................................................................................ 49
Bảng 4.7 Loại bếp sử dụng cho Biogas .......................................................... 50
Bảng 4.8 Kết quả điều tra về thời gian nấu ăn bằng bếp Biogas .................... 51
Bảng 4.9 Bảng thu và chi khi không xây dựng Biogas của gia đình ông
Nguyễn Đình Phúc tại xóm Nhà Thờ xã Tân Cƣơng...................................... 52
Bảng 4.10 Bảng thu và chi khi sử dụng Biogas của gia đình ông Phúc tại xóm
Nhà Thờ xã Tân Cƣơng................................................................................... 53
Bảng 4.11 Bảng so sánh thu và chi khi sử dụng và không sử dụng Biogas ... 54

Bảng 4.12 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu vật lý, hóa học của nƣớc thải
chăn nuôi lợn trƣớc công trình khí sinh học Biogas. ...................................... 57
Bảng 4.13 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu vật lý, hóa học của nƣớc thải
chăn nuôi lợn sau công trình khí sinh học Biogas. ......................................... 58


iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình hầm Biogas trong thực tế .................................................. 17
Hình 2.2 Mô hình hầm Biogas Composite...................................................... 19
Hình 4.1: Vị trí xã Tân Cƣơng trên ảnh vệ tinh .............................................. 33
Hình 4.2: Hầm Biogas nắp vòm cố định ......................................................... 41
Hình 4.3: Hầm Biogas Composite .................................................................. 42
Hình 4.4: Hầm sinh khí Biogas kiểu túi ủ bằng bạt nhựa HDPE ................... 42
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện các kênh thông tin mà ngƣời dân biết đến Biogas ..... 45
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện lý do ngƣời dân lắp đặt hầm Biogas .................... 47
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ các kiểu hầm Biogas đƣợc lắp đặt trên địa bàn xã .... 49
Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện loại bếp sử dụng cho Biogas ................................ 50
Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về thời gian nấu ăn bằng bếp Biogas ........... 51
Hình 4.10: Màu sắc của nƣớc thải đầu vào và đầu ra của hầm ủ Biogas ....... 56


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT


Diễn giải

1

C

Cacbon

2

C/N

Cacbon/ Nito

3

COD

Nhu cầu oxy hóa học

4

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

5

CNKSH


Công nghệ khí sinh học

6

Cu

Đồng

7

DO

Nồng độ oxy tự hòa tan trong nƣớc

8

CH4

Metan

9

TDS

Tổng chất rắn hòa tan

10

E.M


Effective Microorganisms

11

GS.TS

Giáo sƣ. Tiến sỹ

12

K

Kali

13

N

Nitơ Kali

14

Na

Natri

15

NNPTNT


Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

16

T–N

Tổng Nitơ

17

T–P

Tổng phốtpho

18

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

19

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

20

UBND


Uỷ ban nhân dân

21

VNĐ

Việt Nam đồng

22

VSV

Vi sinh vật

23

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

24

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng


v
MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu, yêu cầu của đề tài ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu.................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ..................................................................................................... 3
1.3 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
1.3.1Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về chất thải của động vật ........................................................ 4
2.1.2 Những ảnh hƣởng của chất thải chăn nuôi.............................................. 4
2.1.3 Đặc điểm các loại chất thải chăn nuôi...................................................... 5
2.1.4 Tình hình quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại địa phƣơng ..................... 10
2.1.5 Một số phƣơng pháp xử lý chất thải chăn nuôi ...................................... 12
2.1.5.1 Sử dụng chế phẩm EM sinh học ......................................................... 12
2.1.5.2 Sử dụng Zeolit ( SiO2)........................................................................ 12
2.1.5.3 Dùng thực vật ..................................................................................... 13
2.1.5.4 Mô hình VAC ..................................................................................... 13
2.1.6 Công nghệ Biogas .................................................................................. 13
2.1.7 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas .................... 20
2.1.7.1 Hiệu quả kinh tế .................................................................................. 20
2.1.7.2 Hiệu quả môi trƣờng ........................................................................... 21
2.1.7.3 Hiệu quả xã hội ................................................................................... 21
2.2 Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................ 22
2.3 Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................... 22
2.3.1 Hiện trạng xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ Biogas trên thế
giới .................................................................................................................. 23



vi

2.3.2 Hiện trạng xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ Biogas ở việt
nam…………………………………………………………………………..25
PHẦN 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 28
3.1 Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu ............................................................. 28
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 28
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 28
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Cƣơng, Thành Phố Thái
Nguyên, Tỉnh Thái nguyên. ............................................................................ 28
3.3.2 Khảo sát tình hình sử dụng hầm ủ Biogas hộ gia đình xử lý chất thải
chăn nuôi lợn quy mô hộ gia đình tại địa phƣơng. ......................................... 28
3.3.3 Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải chăn nuôi bằng công trình Biogas qua
các chỉ tiêu hóa học đƣợc phân tích ................................................................ 29
3.3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế do hầm ủ Biogas đem lại ............................. 29
3.3.5 Những thuận lợi và khó khăn khi lắp đặt hầm ủ Biogas. Đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas ....................................... 29
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 29
3.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 29
3.4.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp ...................................................................... 29
3.4.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................ 29
3.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu............................................................ 30
3.4.3 Phƣơng pháp phân tích, thống kê ........................................................... 30
3.4.4 Phƣơng pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ............................ 30
3.4.5 Phƣơng pháp tổng hợp, đánh giá và so sánh .......................................... 32
3.4.6 Phƣơng pháp xử lý và thống kê số liệu .................................................. 32
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 33
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Tân Cƣơng – Thành Phố Thái
nguyên – Tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 33

4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 33
4.1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................... 33
4.1.1.2 Địa hình, địa mạo ................................................................................ 34


vii

4.1.1.3 Khí hậu ................................................................................................ 34
4.1.1.4 Thủy văn.............................................................................................. 34
4.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 37
4.1.2.1 Xã hội .................................................................................................. 37
4.2 Hiện trạng sử dụng hầm ủ Biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi của các
hộ gia đình trên địa bàn xã Tân Cƣơng, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên. ........................................................................................................... 39
4.2.1 Khái quát tình hình phát triển ngành chăn nuôi xã Tân Cƣơng ............ 39
4.2.2 Các loại hầm ủ Biogas đƣợc sử dụng ở xã Tân Cƣơng, Thành Phố Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên............................................................................. 41
4.2.2.1 Nguồn thông tin mà các nông hộ biết đến Biogas .............................. 45
4.2.2.2 Lý do ngƣời dân lắp đặt hầm Biogas và mục đích ngƣời dân sử dụng
hầm ủ Biogas ................................................................................................... 46
4.2.2.3 Chi phí xây dựng hầm ủ Biogas .......................................................... 48
4.2.2.4 Các kiểu hầm Biogas trên địa bàn xã .................................................. 49
4.2.2.5 Loại bếp sử dụng cho Biogas .............................................................. 50
4.2.2.6 Thời gian nấu ăn bằng bếp Biogas ...................................................... 51
4.2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng hầm Biogas .............................. 52
4.2.4 Đánh giá hiệu quả môi trƣờng trong nƣớc thải chăn nuôi của hầm ủ
Biogas ............................................................................................................. 56
4.2.5 Đánh giá hiệu quả xã hội........................................................................ 61
4.2.6 Lợi ích, những khó khăn và thuận lợi khi lắp đặt hầm ủ Biogas ........... 61
4.2.7 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas..... 63

4.2.7.1 Giải pháp chung .................................................................................. 63
4.2.7.2 Giải pháp cụ thể .................................................................................. 64
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 67
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 67
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
I. TIẾNG VIỆT ............................................................................................... 69
PHỤ LỤC


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi tại các vùng nông thôn
nƣớc ta đã có nhiều bƣớc phát triển mạnh mẽ, góp phần không nhỏ trong phát
triển kinh tế và tăng thu nhập cho ngƣời nông dân, giúp ngƣời nông dân làm
giàu, nâng cao mức sống. Bên cạnh đó, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng chất thải
chăn nuôi đã phát sinh ra ngày càng trở thành vấn đề nóng bỏng vá đang đƣợc
các nhà quản lý môi trƣờng, các nhà khoa học quan tâm giải quyết. Mặc khác,
trong bối cảnh hiện nay, nguồn năng lƣợng trong nƣớc nói riêng và trên toàn
thế giới nói chung đang thiếu nguồn cung, nguồn nhiên liệu truyền thống
ngày càng cạn kiệt, việc khai thác và sử dụng công nghệ khí Biogas là một
nguồn năng lƣợng sạch phục vụ đun nấu và thắp sáng trong gia đình góp phần
quan trọng trong đảm bảo an ninh năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng.
Tân Cƣơng là xã ngoại thành phía tây Nam của Thành Phố Thái Nguyên,
chủ yếu dân số là nông nghiệp, chủ yếu dựa vào hoạt động trồng trọt và chăn
nuôi gia súc, gia cầm. Chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong kinh tế hộ gia
đình và là một trong những nguồn thu chủ yếu của nông hộ. Xã đƣợc đánh giá
là có đàn gia súc khá cao của Thành Phố, điều này đồng nghĩa với việc ngày

càng gia tăng nhiều chất thải có hại từ hoạt động chăn nuôi.
Đặc biệt ngành chăn nuôi lợn phải đối mặt với lƣợng chất thải rất lớn và
nặng mùi khó chịu. Hiện nay, lợn đƣợc chăn nuôi theo phƣơng thức công
nghiệp, lƣợng thức ăn đƣợc chăn bằng cám ăn thẳng nên phân thƣờng có mùi
hôi nồng nặc, rất khó chịu. Chƣa kể chất độn chuồng, các sản phẩm thức ăn
thừa không đƣợc xử lý triệt để không những ảnh hƣởng tới sức khoẻ của đàn


2
lợn, ngƣời chăn nuôi, dân cƣ xung quanh mà còn làm ô nhiễm không khí,
nƣớc ngầm…
Vấn đề đặt ra là tìm đƣợc một giải pháp hữu hiệu vừa xử lý đƣợc lƣợng
lớn chất thải có hại trong nghành chăn nuôi và chế biến chúng thành nguyên
liệu có ích phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi nói chung
và chăn nuôi lợn tại xã Tân Cƣơng nói riêng .Nhiều hộ nông dân trên địa bàn
xã trong thời gian vừa qua đã xây dựng hầm ủ Biogas không những mang lại
hiệu quả thiết thực cho ngƣời chăn nuôi mà còn tạo cho môi trƣờng sống ngày
càng trong sạch và bảo vệ sức khoẻ con ngƣời. Vì thế, việc quản lý chất thải
từ gia súc cần một tổng hợp các biện pháp kỹ thuật, giáo dục, chính sách môi
trƣờng và chính sách kinh tế.
Xuất phát nguyện vọng của bản thân và sự nhất trí của khoa Môi trƣờng,
Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài :
“Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm ủ Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi lợn
quy mô hộ gia đình tại Xã Tân Cương, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên” để đánh giá những lợi ích mà Biogas đem lại. Để mở rộng phạm vi
áp dụng mô hình Biogas có hiệu quả thì công việc nghiên cứu về Biogas là rất
quan trọng.
1.2 Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu

- Đánh giá tình hình ứng dụng hầm ủ Biogas để xử lý các chất thải trong
ngành chăn nuôi tại 16 xóm của xã Tân Cƣơng Thành Phố Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả xử lý của công trình Biogas đối với một số chỉ tiêu ô
nhiễm điển hình trong nƣớc thải chăn nuôi lợn tại địa phƣơng.
- Nâng cao nhận thức cho ngƣời dân và mở rộng quy mô và phạm vi ứng
dụng hầm Biogas.


3
- Đánh giá hiệu quả kinh tế do hầm ủ Biogas đem lại.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
của hầm ủ Biogas.
1.2.2 Yêu cầu
- Thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã.
- Đảm bảo số liệu, tài liệu đầy đủ, chính xác, khách quan và trung thực.
- Phản ánh đúng tình trạng quản lý các loại chất thải chăn nuôi và tình
hình sử dụng hầm ủ Biogas.
- Phỏng vấn các hộ gia đình bằng bộ câu hỏi phải dễ hiểu, đảm bảo đầy
đủ thông tin phục vụ quá trình đánh giá.
- Phƣơng pháp và số liệu phân tích phải chính xác, khách quan,
trung thực.
- Các giải pháp đặt ra phải khả thi và phù hợp với điều kiện kinh tế của
địa phƣơng.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
1.3.1Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức và kĩ năng, rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ
công tác bảo vệ môi trƣờng.
- Vận dụng, phát huy và nâng cao kiến thức đã học.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá đƣợc hiện trạng, những thuận lợi và khó khăn của từng hộ

gia đình trong quá trình sử dụng mô hình Biogas tại xã Tân Cƣơng Thành Phố
Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn,
nâng cao hiệu quả sử dụng mô hình Biogas tại địa phƣơng.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1 Khái niệm về chất thải của động vật
Chất thải của động vật (phân, nƣớc tiểu) trong chăn nuôi nông nghiệp
là nguồn nguyên liệu lớn, chứa nhiều thành phần hữu cơ có khả năng chuyển
hóa sinh học để tạo khí Biogas. Khối lƣợng chất thải phát sinh có sự khác
nhau, tùy theo từng loại gia súc, gia cầm, điều kiện chăn nuôi, đặc điểm
chuồng trại và đặc điểm nghành của từng quốc gia.
2.1.2 Những ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi
Chất thải chăn nuôi là nguyên nhân gây ô nhiễm lớn cho môi trƣờng tự
nhiên do lƣợng lớn các khí thải và chất thải từ chăn nuôi. Các khí thải từ vật
nuôi cũng chiếm tỷ trọng lớn trong các khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Theo báo cáo của FAO, chất thải của gia súc toàn cầu tạo ra 65% lƣợng
Nitơ oxit (N2O) trong khí quyển. Đây là loại khí có khả năng hấp thụ năng
lƣợng mặt trời cao gấp 296 lần so với khí CO2. Động vật nuôi còn thải ra 9%
lƣợng khí CO2 toàn cầu, 37% lƣợng khí Methane (CH4) – loại khí có khả
năng giữ nhiệt cao gấp 23 lần khí CO2.
Theo Cục chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(NN&PTNT), mỗi năm, ngành chăn nuôi gia súc gia cầm thải ra khoảng 7585 triệu tấn chất thải, với phƣơng thức sử dụng phân chuồng không qua xử lý
ổn định và nƣớc thải không qua xử lý xả trực tiếp ra môi trƣờng gây ô nhiễm
nghiêm trọng.
Hiện cả nƣớc có 8,5 triệu hộ chăn nuôi quy mô gia đình, 18.000 trang
trại chăn nuôi tập trung, nhƣng mới chỉ có 8,7% số hộ xây dựng công trình

khí sinh học (hầm Biogas). Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ


5
sinh cũng chỉ chiếm 10% và chỉ có 0,6% số hộ có cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Vẫn còn khoảng 23% số hộ chăn nuôi không xử lý chất thải bằng bất kỳ
phƣơng pháp nào mà xả thẳng ra môi trƣờng bên ngoài…gây sức ép đến
môi trƣờng.
Chất thải chăn nuôi tác động đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
trên nhiều khía cạnh: Gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, môi trƣờng
khí, môi trƣờng đất và các sản phẩm nông nghiệp. Đây chính là nguyên nhân
gây ra nhiều căn bệnh về hô hấp, tiêu hóa, do trong chất thải chứa nhiều vi
sinh vật gây bệnh. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cảnh báo, nếu không có
biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi một cách thỏa đáng sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trƣờng
nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh nhƣ: lở mồm
long móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng và có thể
cƣớp đi sinh mạng của rất nhiều ngƣời. Theo Báo cáo tổng kết của Viện Chăn
nuôi (Bộ NN&PTNT), nồng độ khí H2S và NH3 trong chất thải chăn nuôi cao
hơn mức cho phép khoảng 30-40 lần. Tổng số vi sinh vật và bào tử nấm cũng
cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngoài ra, nƣớc thải chăn nuôi còn chứa
Coliform, E.coli, COD... và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu
chuẩn cho phép.
2.1.3 Đặc điểm các loại chất thải chăn nuôi
Các loại chất thải chăn nuôi bao gồm:
- Phân từ gia súc, gia cầm.
- Chất độn chuồng.
- Nƣớc thải từ chuồng trại: nƣớc tiểu, nƣớc tắm gia súc, nƣớc vệ sinh
chuồng trại.
- Các thức ăn chăn nuôi thừa.

- Xác súc vật chết.


6
- Phế phụ phẩm nông nghiệp: lá cây, cành cây,vỏ, hạt….
 Chất thải rắn – Phân
Là những thành phần từ thức ăn nƣớc uống mà cơ thể gia súc không
hấp thụ đƣợc và thải ra ngoài cơ thể. Phân gồm những thành phần:
+ Những dƣỡng chất không tiêu hóa đƣợc của quá trinh tiêu hóa vi sinh.
+ Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin…), các mô tróc ra
từ các niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngoài.
+ Các loại VSV trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.
-Lƣợng phân:
Lƣợng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi
và khẩu phần ăn. Lƣợng phân thải ra mỗi ngày có thể ƣớc tính
6 – 8% trọng lƣợng của vật nuôi. Lƣợng phân thải trung bình của lợn
trong 24 giờ đƣợc thể hiện dƣới bảng sau:
Bảng 2.1 Khối lƣợng phân và nƣớc tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm
Lƣợng phân

Nƣớc tiểu

(kg/ngày)

(kg/ngày)

Trâu bò lớn

20 – 25


10 – 15

Lợn (<10kg)

0,5 – 1

0,3 – 0,7

Lợn (15 – 45kg)

1–3

0,7 – 2,0

Lợn (45 – 100kg)

3–5

2–4

Loại gia súc

(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý, 1994)13
- Thành phần trong phân lợn
- Những chất không tiêu hóa đƣợc hoặc những chất thoát khỏi sự
tiêu hóa của VSV hay các men tiêu hóa (chất xơ, protein không tiêu hóa
đƣợc), acid amin thoát khỏi sự hấp thụ (đƣợc thải qua nƣớc tiểu: acid uric
ở gia cầm, ure ở gia súc). Các khoáng chất cơ thể không sử dụng đƣợc
K2O, P2O5, CaO, MgO...



7
- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa : trypsin, pepsin...
- Các mô tróc ra từ niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân
ra ngoài.
- Các VSV bị nhiễm tong thức ăn, ruột: virus, vi trùng, ấu trùng, trứng
giun sán...bị tống ra ngoài.
Thành phần các chất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Thành phần dƣỡng chất của thức ăn và nƣớc uống.
- Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau).
- Tình trạng sức khỏe vật nuôi và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể
cao thì sử dụng dƣỡng chất nhiều thì lƣợng phân thải sẽ ít và ngƣợc lại.
Bảng 2.2 Thành phần (%) cuả chất thải của gia súc gia cầm
Loại phân Nƣớc

Nitơ

P2O5

K2O

CaO

MgO

Lợn

82,0

0,60


0,41

0,06

0,09

0,10

Trâu, bò

83,14

0,29

0,17

1,00

0,35

0,13



56,0

1,63

0,54


0,85

2,40

0,74

(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý, 2004)13
Ngoài ra, trong phân còn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký
sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea,chiếm đa số với các
giống điển hình nhƣ Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella.
Trong 1kg phân có chứa 2000 – 5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các
loại: Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus (Nguyễn Thị Hoa
Lý, 2004).


8
Bảng 2.3 Thành phần hóa học của phân một số loại gia súc
Thành phần hóa học (% trọng lƣợng khô)
Loại gia súc

Chất tan dễ
tiêu

Nito

Photpho

C/N


Bò sữa

7,98

0,38

0,1

20 – 25

Bò thịt

9,33

0,70

0,20

20 – 25

Heo

7,02

0,83

0,47

20 – 25


Cừu

21,05

1,00

0,30

-



16,80

1,20

1,20

7 – 15

Ngựa

14,30

0,86

0,13

18,00


Trâu

10,20

0,31

-

-

(Nguồn: Ngô Kế Sƣơng_Nguyễn Lân Dũng, 1997)
 Nƣớc phân
Nƣớc phân chuồng là hỗn hợp phân, nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồng.
Vì vậy nƣớc phân chuồng rất giàu dinh dƣỡng và có giá trị lớn về mặt
phân bón. Trong 1m3 nƣớc phân có khoảng: 5 – 6kg N nguyên chất; 0,1kg
P2O5; 12kg K2O (Bergmann,1965). Nƣớc phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm
và rất giàu Kali. Đạm trong nƣớc phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là:
urê, axit uric và axit hippuric,khi tiếp xúc với không khí một thời gian hay
bón vào đất thì bị VSV phân giải axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó
chuyển hóa thành amoni carbonat.
 Nước tiểu gia súc
- Thành phần của nƣớc tiểu gia súc tùy thuộc vào điều kiện dinh dƣỡng
và khí hậu.
- Đặc tính chung: Nƣớc tiểu gia súc là một loại phân bón giàu đạm và
kali, hàm lƣợng lân ít hoặc không đáng kể. Nƣớc tiều của lợn nghèo đạm hơn
các loại gia súc khác.


9
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của nƣớc tiều lợn

Đặc tính

Đơn vị

Giá trị

Vật chất khô

g/kg

30,9 – 35,9

NH4-N

g/kg

0,13 – 0,40

T-N

g/kg

4,90 – 6,63

Tro

g/kg

8,5 – 16,3


Urea

Mmol/l

123 – 196

g/kg

0,11 – 0,19

Cacbonates

6,77 – 8,19

pH

(Nguồn: Trương Thanh Cảnh và ctv, 1997 – 1998)
 Nước thải
Bảng 2.5 Tính chất của nƣớc thải chăn nuôi lợn
Đặc tính

Đơn vị

Giá trị

Độ màu

Pt-Co

350 – 870


Độ đục

Mg/l

420 – 550

BOD5

Mg/l

3500 – 8900

COD

Mg/l

5000 – 12000

SS

Mg/l

680 – 1200

T–P

Mg/l

36 – 72


T –N

Mg/l

220 – 460

Dầu mỡ

Mg/l

5 – 58

( Nguồn: Trương Thanh Cảnh và ctv, 1997 – 1998)
Nhìn chung nƣớc thải chăn nuôi không chứa các chất độc hại nhƣ nƣớc
thải các nghành công nghiệp khác nhƣng chứa nhiều ấu trùng, vi trùng, trứng
giun sán.


10
Điển hình là nhóm vi trùng đƣờng ruột với các genus nhƣ E.Coli,
Samonella, Shigella, Proteus, Arizona. Theo nghiên cứu của A.Kigirow
(1982), Naxena (1987) và Bonde (1967): vi trùng gây bệnh đóng dấu cho lợn
tồn tại trong nƣớc thải tới 92 ngày, Brucella từ 74108 ngày, Salmonella từ 36
tháng, Leptospira 35 tháng, virus FMD tồn tại trong nƣớc thải 23
tháng…Trứng giun sán trong nƣớc thải với những loại điển hình là
Fasiolahepatica,

Fasiolagigantiac,


fasiolosis

buski,

Ascasis

suum,

Oesophagostomum và Trichocephalus dentatus…có thể phát triển đến giai
đoạn gâu nhiễm sau 628 ngày ở nhiệt độ và khí hậu nƣớc ta có thể tồn đƣợc
25 tháng. Nhiều loại mầm bệnh có thể xâm nhập vào mạch nƣớc ngầm nhƣ :
B.anthracis, Salmonella,E.coli…
 Khí thải
Chất thải khí: Chăn nuôi phát thải nhiều loại khí thải (CO2, NH3, CH4
H2S,… thuộc các loại khí nhà kính chính) do hoạt động hô hấp, tiêu
hóa của vật nuôi, do ủ phân, chế biến thức ăn,…ƣớc khoảng vài trăm triệu
tấn/năm.
Theo Delgado (1999), 16% lƣợng CH4 sản xuất hàng năm trên thế giới
từ hoạt động chăn nuôi.
2.1.4 Tình hình quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại địa phương
 Chất thải rắn
Công tác quản lý chất thải rắn trong chăn nuôi lợn đang gặp nhiều khó
khăn, việc sử dụng phân lợn trong nông nghiệp vẫn còn bị hạn chế do phân
lợn không giống phân bò, trâu hay gia cầm khác. Phân lợn ƣớt và hôi thối nên
khó thu gom và vận chuyển, phân lợn là phân “nóng” khó sử dụng, hiệu quả
không cao và có thể làm chết hoặc mất năng suất.Theo điều tra cho thấy tình
hình quản lý chất thải chăn nuôi trên địa bàn xã nhƣ sau: phần lớn các hộ dân


11

sử dụng phân để bón cho lúa, một số hộ lắp đặt hầm Biogas thì sủ dụng phân
cho hầm Biogas.
Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, chất độn chuồng, thức ăn thừa
và đôi khi là xác gia súc, gia cầm chết.
Những hộ chăn nuôi lợn với số lƣợng lớn mà không xây dựng hầm ủ
Biogas thì khi lƣợng phân lợn thải quá nhiều mà sử dụng bón ruộng không hết
thì gây ra tình trạng ứ đọng phân, cùng với việc che chắn không hợp lý làm
gia tăng sự phát triển của ruồi nhặng, các loại VSV có hại cho sức khỏe vật
nuôi và con ngƣời.
Đối với những hộ nuôi lợn trên sàn bê tông phía dƣới là hầm thu gom
thì không thu đƣợc chất thải rắn. Toàn bộ chất thải bao gồm phân, nƣớc tiểu,
nƣớc rủa chuồng đƣợc hòa lẫn và dẫn về bể Biogas.
 Chất thải lỏng
Đây là loại chất thải ít đƣợc sử dụng và khó quản lý do:
- Lƣợng nƣớc thải lớn, lƣợng nƣớc sử dụng cho nhu cầu uống, rửa
chuồng và tắm cho lợn là 30-50 lít nƣớc /1 con/ngày.
- Nƣớc thải có mùi hôi thối, khó vận chuyển đi xa để sử dụng cho các
mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Lƣợng nƣớc thải quá lớn, không thể sử dụng hết cho diện tích đất
canh tác xung quanh.
- Nƣớc thải của các hộ gia đình chăn nuôi lợn bao gồm nƣớc tiểu, rửa
chuồng, máng ăn, máng uống và nƣớc tắm cho lợn.
Nhìn chung, việc quản lý chất thải chăn nuôi lợn đang gặp nhiều khó
khăn. Nhu cầu sử dụng chất thải chăn nuôi lợn trong nông nghiệp còn rất
thấp. Vì vậy, cần có nhiều biện pháp tích cực kết hợp để giải quyết vấn đề
quản lý và khắc phục sự ô nhiễm môi trƣờng do một lƣợng chất thải chăn
nuôi gây ra.


12

2.1.5 Một số phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi
2.1.5.1 Sử dụng chế phẩm EM sinh học
E.M (Effective Microorganisms) có nghĩa là các vi sinh vật hữu hiệu.
Chế phẩm này do Giáo sƣ Tiến sĩ Teruo Higa - trƣờng Đại học Tổng hợp
Ryukyus, Okinawoa, Nhật Bản sáng tạo và áp dụng thực tiễn vào đầu năm
1980. Trong chế phẩm này có khoảng 80 loài vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí
thuộc các nhóm : vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, xạ
khuẩn. 80 loài vi sinh vật này đƣợc lựa chọn từ hơn 2.000 loài đƣợc sử dụng
phổ biến trong công nghiệp thực phẩm và công nghệ lên men. Bao gồm 5
nhóm vi sinh vật: Vi khuẩn Bacillus, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn Lactic,
nấm men, xạ khuẩn.
Tác dụng của chế phẩm EM
+ làm tăng sức khỏe của vật nuôi, tăng sức đề kháng và khả năng chống
chịu đối với các điều kiện ngoại cảnh
+ Tăng cƣờng khả năng tiêu hóa và hấp thụ các loại thức ăn
+ Kích thích khả năng sinh sản
+ Tăng sản lƣợng và chất lƣợng trong chăn nuôi
+ Tiêu diệt các vi sinh vật có hại, hạn chế sự ô nhiễm trong chuồng trại
chăn nuôi
- Có nhiều cách để sử dụng chế phẩm EM trong chăn nuôi nhƣ: Cho
vào thức ăn, nƣớc uống của vật nuôi, phun xịt xung quanh chuồng trại, cho
vào bồn chứa phân. 1
2.1.5.2 Sử dụng Zeolit ( SiO2)
- Zeolit là loại vật liệu không gây độc đối với ngƣời và vật nuôi có ứng
dụng hiệu quả trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp, chăn nuôi,
bảo vệ môi trƣờng…..


13
- Zeolit đƣợc sản xuất dƣới dạng bột hoặc viên xốp từ cao lanh tự nhiên

có sẵn ở Việt Nam. Nhờ cấu trúc nên cao lanh bị phá vỡ hoàn toàn và tự
chúng sắp xếp lại tạo thành lỗ rỗng, nên có khả năng hấp phụ các ion kim
loại, amoni, chất hữu cơ độc hại lơ lững trong nƣớc và tự chìm xuống đáy.
- Ngoài ra, ngƣời ta còn sử dụng loại sản phẩm này để chộn lẫn với
phân bón tạo ra một loại phân bón phân hủy chậm, vừa có tác dụng tiết kiệm
nguồn phân bón, giữ độ ẩm mà còn có tác dụng điều hòa PH cho đất.
2.1.5.3 Dùng thực vật
- Cây muỗi nƣớc (còn gọi là cây cần tây nƣớc) là loại bản địa của vùng
Đông Nam Á, thân và lá của nó có thể ăn sống hoặc chín nhƣ một loại rau. Nó
sinh sản theo cách phân chia rễ và sinh trƣởng tốt trong môi trƣờng nƣớc
nông cho tới 20cm.
- Cây bèo lục bình ( bèo Nhật Bản) có nguồn gốc Nam Mỹ, sinh trƣởng
và phát triển nhanh, khỏe và nổi trên mặt nƣớc.
- Ngoài ra còn có cây Thủy Trúc, rau muống cũng có thể xử lý chất thải
chăn nuôi.
- Các cây thủy sinh này có thể thu hoạch và dùng làm phân hữu cơ.
2.1.5.4 Mô hình VAC
VAC là phƣơng pháp hữu hiệu và bền vững để xử lý chất thải chăn
nuôi tiến tới nền nông nghiệp sạch. Gắn kết chặt chẽ chồng trọt và chăn nuôi
vừa hạn chế ô nhiễm môi trƣờng vừa sử dụng ít phân bón hóa học, tiết liệm
năng lƣợng.và đây cũng là mô hình dễ áp dụng đối với chăn nuôi quy mô
trang trại.8
2.1.6 Công nghệ Biogas
Về thực chất Biogas là dạng khí sinh học, đƣợc tái tạo từ quá trình phân
hủy chất thải của ngƣời và động vật trong điều kiện hầm kín. Nhờ vào hoạt


14
động của các vi sinh vật, các chất thải này sẽ lên men, tạo khí trong đó chiếm
70% là khí mê tan, đƣợc sử dụng làm chất đốt và chạy động cơ đốt trong.

Nguồn nguyên liệu là bùn từ ao tù, đầm lầy, phế liệu, phế thải trong sản
xuất nông lâm nghiệp và các hoạt động sống, sản xuất và chế biến nông lâm
sản. Vi sinh vật thƣờng sử dụng nguồn hữu cơ cacbon nhanh hơn sử dụng nitơ
khoảng 30 lần. Do vậy nguyên liệu có tỷ lệ C/N là 30/1 sẽ thích hợp nhất cho
lên men kỵ khí. Phân động vật và các chất thải rắn nhƣ rơm, rạ rất thích hợp
cho lên men kỵ khí. Trong thực tế ngƣời ta rất cố gắng đảm bảo tỷ lệ trên
trong khoảng 20 – 40. Phân gia súc có tỷ lệ C/N nằm trong giới hạn này nên
đƣợc xem là nguyên liệu chủ yếu trong sản xuất Biogas.3
Cơ sở lý thuyết của công nghệ Biogas : dựa vào các vi khuẩn yếm khí
để lên men phân huỷ kỵ khí các chất hữu cơ sinh ra một hỗn hợp khí có thể
cháy đƣợc : H2, H2S, NH3, CH4, C2H2... trong đó CH4 là sản phẩm khí chủ yếu
( nên còn gọi là quá trình lên men tạo Metan).
Bảng 2.6 Điển hình thành phần của khí sinh học
Hợp chất

Ký hiệu

%

Methane

CH4

50-75

Carbon dioxide

CO2

25-50


Nitơ

N2

0-10

Hydrogen

H2

0-1

Hydrogen sunphide

H2S

0-3

Oxy

O2

0-0

Khi đốt cháy 1m3 hỗn hợp khí Biogas sinh ra nhiệt lƣợng khoảng
4.500-6.000 calo/m3 tƣơng đƣơng với 1 lít cồn, 0,8 lít xăng, 0,6 lít dầu thô,
1,4 kg than tổ hoa hay 2,2 kW điện. Tùy thuộc vào thành phần và tính chất
nƣớc thải chăn nuôi, thời gian lƣu nƣớc, tải trọng chất hữu cơ, nhiệt độ… mà
lƣợng khí sinh ra là khác nhau.



15
Bảng 2.7 Ảnh hƣởng của các loại phân đến sản lƣợng và
thành phần của khí thu đƣợc
Sản lƣợng khí

Hàm lƣợng CH4

Thời gian lên

m3/kg phân khô

(%)

men (ngày)

Phân bò

1,11

57

10

Phân gia cầm

0,56

69


9

Phân gà

0,31

60

30

Phân lợn

1,02

68

20

Phân ngƣời

0,38

--

21

Nguyên liệu

(Nguồn: Báo Nông nghiêp Việt Nam, 2009)2

 Vai trò của Biogas
- Tạo nguồn năng lƣợng tái sinh rẻ và sạch phục vụ đời sống con ngƣời.
- Giữ gìn và bảo vệ môi trƣờng vệ sinh trong sạch trong các khu vực
công đồng nông, cung cấp sản phẩm nông nghiệp sạch.
- Tăng thu nhập cho các hộ gia đình thông việc giảm chi phí về nhu cầu
chất đốt phục vụ sinh hoạt.
- Tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, giảm bớt sử dụng phân hoá học,
qua đó giảm bớt sự thoái hoá và cải thiện đất trồng, nâng cao năng suất cây
trồng và nuôi cá trong hệ thống VAC gia đình.
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi tốt hơn, tạo điều kiện nâng cao mức sống
và tiếp cận điều kiện văn minh đô thị cho ngƣời dân nông thôn trong việc cải
tạo hố xí gia đình, sử dụng khí sinh học vào việc nội trợ.
- Giảm sức lao động của phụ nữ trong công việc nội trợ.
 Các loại hình Biogas
Công nghệ Biogas xuất hiện trên thế giới từ rất sớm và qua thời gian đã
có rất nhiều cải tiến và ứng dụng. Cấu tạo trong các nhà máy sẽ phức tạp hơn


16
nhiều. Để tiện theo dõi, có thể chia Biogas thành hai loại: trong khu vực nông
thôn và khu vực công nghiệp.
Trong khu vực nông thôn, hầu hết các hầm Biogas đƣợc áp dụng ở các
nƣớc đang phát triển là những thiết bị đơn giản, hoạt động theo chế độ nạp
nguyên liệu bổ sung thƣờng xuyên. Hầm Biogas đƣợc xây dựng cho các hộ
gia đình riêng biệt.
Loại 1: Hầm Biogas có nắp hình vòm cuốn
Trong quá trình xây dựng cần đảm bảo những kỹ thuật cần thiết: hầm
phải kín, xây bằng gạch để không rò rỉ, phần bể thải phải cao hơn hầm phân
huỷ nhƣng chiều ngang của lối vào và lối ra là bằng nhau.
Cấu tạo của Hầm Biogas bao gồm các bộ phận sau:

 Ngăn trộn: là nơi mà nƣớc và phân động vật đƣợc trộn lẫn với nhau
trƣớc khi vào ngăn phân huỷ.
 Ngăn phân huỷ: là nơi mà phân và nƣớc từ ngăn trộn đƣợc lên men
và sinh ra khí ga.
 Ngăn áp lực: thu các lớp cặn lắng từ ngăn phân huỷ, khi sử dụng khí
ga, các chất cặn lắng ở dạng lỏng trong ngăn áp lực sẽ chảy ngƣợc lại vào
ngăn phân huỷ để đẩy khí ga ra.
 Ngăn chứa và lọc cát: thu phần cặn lắng có thể sử dụng đƣợc nhƣ là
phân bón để cải thiện đất cho sản xuất nông nghiệp hoặc bán ra thị trƣờng.
 Ga tích luỹ đƣợc sẽ đẩy phần cặn và nƣớc trong đáy ngăn phân huỷ
để chảy vào ngăn áp lực. Khi sử dụng khí ga thì nƣớc trong ngăn áp lực sẽ
chảy ngƣợc lại vào ngăn phân huỷ và sẽ đẩy khí ga ra để sử dụng. Hệ thống
này đƣợc gọi là hệ thống động lực.
Cấu tạo của các hầm Biogas ở nông thôn khá đơn giản, có thể đƣợc xây
dựng theo hình trụ tròn hoặc hình trụ đứng.


×