Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bộ đề thi môn vật lý lớp 9 năm 2015 2016 đề thi môn vật lý lớp 9 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.04 KB, 38 trang )

BỘ ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
ĐỀ SỐ 1
I. Hãy chọn phương án đúng.
1. Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn (l),
tiết diện dây dẫn (S), điện trở suất của vật liệu làm dây ( ρ) là đúng?

5. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220 V - 40 W và bóng 2 loại 220 V - 100 W. Nhận xét nào sau đây là
đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220 V?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
D. Hai bóng đèn sáng như nhau.
6. Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220 V - 40 W và bóng 2 loại 220 V - 60 W. Tổng công suất điện của
hai bóng đèn bằng 100 W trong trường hợp nào dưới đây?
A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220 V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220 V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110 V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110 V.
7. Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các
đèn là đúng?

A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.
B. Các đèn sáng như nhau.
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.
D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
8. Rơle điện từ trong mạch điện đóng vai trò gì?
A. Phát ra tiếng còi báo động khi có dòng điện quá lớn chạy qua mạch điện.


B. Tự động đóng, ngắt mạch, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
C. Cung cấp điện cho mạch điện.
D. Hút tất cả các vật làm bằng kim loại có trong mạch điện.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


9. Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220 V - 1000 W ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi
phút là:
A. 1000 W.

B. 1000 J.

C. 60 kW.

D. 60 kJ.

10. Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110 V vào mạng điện 220 V. Hiện
tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn không sáng.
C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.
D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt.
11. Một bóng đèn có ghi 220 V - 75 W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75 W nếu bóng đèn được
mắc vào hiệu điện thế
A. nhỏ hơn 220 V.
B. bằng 220 V.
C. lớn hơn hoặc bằng 220 V.
D. bất kì.
12. Một bóng đèn có ghi 220 V - 75 W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75 W nếu bóng đèn được

mắc vào hiệu điện thế
A. nhỏ hơn 220 V.
B. bằng 220 V.
C. lớn hơn hoặc bằng 220 V.
D. bất kì.
13. Cho mạch điện như hình 3. U = 9 V, R1 = 1,5 Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 6V. Cường
độ dòng điện trong mạch là

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. 10A.
B. 6A.
C. 4A.
D. 2A
14. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi một nửa?
Biết rằng hiệu điện thế không đổi.
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi một nửa.
D. Giảm đi còn 1/4 cường độ dòng điện ban đầu.
15. Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban
đầu sang một hướng mới ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.
B. Nối 2 đầu cuộn dây dẫn với 2 cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
16. Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.
D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.
17. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc
điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
18. Trong hình 4, S và N là hai cực của một nam châm chữ U, AB là đoạn dây có dòng điện chạy qua.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương, chiều như thế nào?

Hình 4
A. Phương nằm ngang, chiều hướng vào trong.
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
D. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.
19. Cho vòng dây dẫn kín, thanh nam châm như hình 5. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong
vòng dây trong những trường hợp nào dưới đây?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dịch qua trái.

20. Biết trong trường hợp vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua trái thì chiều dòng điện cảm ứng
chạy qua vòng dây như hình 6. Hỏi trường hợp nào sau đây cũng có dòng cảm ứng qua vòng dây với
chiều như vậy?

A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.
C. Vòng dây dịch qua phải, nam châm đứng yên.
D. Vòng dây dịch qua trái, nam châm dịch qua phải.
II. Giải các bài tập dưới đây.
21. Hai bóng đèn Đ1 ghi 6 V- 3 W và Đ2 ghi 6 V - 4,5 W được mắc vào mạch điện như hình 7, biến trở
mắc song song với Đ1. Nguồn có hiệu điện thế không đổi U =12V.

a) Biết ban đầu biến trở ở vị trí sao cho 2 đèn đều sáng bình thường. Tìm điện trở biến trở lúc này?
Trên mạch điện, đâu là đèn 1, đâu là đèn 2?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


b) Nếu từ vị trí ban đầu di chuyển con chạy biến trở sang phải một chút thì độ sáng của các đèn thay
đổi như thế nào?

ĐỀ SỐ 2
Bài 1 :(5 điểm)
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên
cả quãng đường trong hai trường hợp :
a/ Nửa quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc v1, nửa quãng đường còn
lại ôtô đi với vận tốc v2.
b/ Nửa thời gian đầu ôtô đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau ôtô đi với
vận tốc v2 .
Bài 2 :( 5 điểm)

Một nhiệt lượng kế bằng đồng chứa nước. Thả một khối nước đá ở
0
0 C, khối lượng 0,2kg nổi trên mặt nước .
a/ Tính thể tích phần nước đá nổi trên mặt nước
b/ Cho vào nhiệt lượng kế một miếng nhôm khối lượng 100g ở 1000C.
Tính khối lượng nước đá tan thành nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm c =
880J/kg.k, nhiệt nóng chảy nước đá  = 3,4.105J/kg, bỏ qua trao đổi nhiệt
với môi trường .
Bài 3: (5 điểm)
Một hộp kín chứa một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U =
150V và một điện trở r = 2. Người ta mắc vào hai điểm lấy điện A và B
của hộp một bóng đèn Đ có công suất định mức P = 180W nối tiếp với một
biến trở có điện trở Rb ( Hvẽ )
A
U
a/ Để đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh Rb = 18. Tính
r
Đ
hiệu điện thế định mức của đèn Đ ?
b/ Mắc song song với đèn Đ một bóng đèn nữa giống hệt nó. Hỏi
để cả hai đèn sáng bình thường thì phải tăng hay giảm Rb ? Tính
độ tăng ( giảm ) này ?
c/ Với hộp điện kín trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu bóng đèn như đèn
Đ ? Hiệu suất sử dụng điện khi đó là bao nhiêu phần trăm ?
Bài 4 (5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B


Rb


Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 50cm, quang tâm O. Người ta
đặt một gương phẳng (G) tại điểm I trên trục chính sao cho gương hợp với
trục chính của thấu kính một góc 450 và OI = 40cm, gương quay mặt phản
xạ về phía thấu kính :
a/ Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên
gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng và giải
thích, tính khoảng cách SF’ ?
b/ Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một
góc . Điểm sáng S di chuyển thế nào ? Tính độ dài quãng đường di chuyển
của S theo  ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ
Câu

Nội dung yêu cầu

Bài
1

a. Gọi quãng đường ôtô đã đi là s .
Thời gian để ôtô đi hết nữa quãng đường đầu là :

Điể
m
0,5

1
s

2
t1 
v1

Thời gian để ôtô đi hết nữa quãng đường còn lại là : 0.5
1
s
t2  2
v2

1,5

Vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường:
v tb 

2v1 v 2
s
s


t 1  t 2 1 s 1 s v1  v 2
2 2
v1 v 2

0,5

b. Gọi thời gian đi hết cả quãng đường là t
Nữa thời gian đầu ôtô đi được quãng đường là : 0,5
s1 


1
t.v1
2

Nữa thời gian sau ôtô đi được quãng đường là :
1,5

1
s2  t.v2
2

Vận tốc trung

bình của ôtô trên cả quãng đường là :

1
1
tv  tv
s1  s2 2 1 2 2 v1  v 2
v tb 


t
t
2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a ) Thể tích nước đá V 


m
 2,17,4cm 3
D

trọng lượng nước đá cân bằng với lực đẩy Acsimet
d

Bài
2

P
P
 P  d .V '  V’D010 = P  V ' 
 200cm 3
'
D0 10
V

Thể tích nước đá nổi trên mặt nước :  V = V – V’ =
217,4 – 200 = 17,4cm3
b) Gọi m1là khối lượng miếng nhôm , m là khối lượng
nước đá tan thành nước
nhiệt của miếng nhôm toả ra : Q1= m1c (t – 0 )
nhiệt nóng chảy của nước đá : Q2 = m
Theo PT cân bằng nhiệt : Q1 = Q2
 m1c (t – 0 ) = m
 m 

m1ct




 25,9 g

0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
1,0

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


1) Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính thì
U.I = P + ( Rb + r ).I2 ; thay số ta được một phương 1,0
trình bậc 2 theo I : 2I2 - 15I + 18 = 0 . Giải PT này ta
được 2 giá trị của I là I1 = 1,5A và I2 = 6A.
0,5
+

Với I = I1 = 1,5A 

120V
;
+ Với I = I2 = 6A
trường hợp này là :

H=

Ud =

P
Id

=

0,5

 Hiệu suất sử dụng điện trong

p
180

 20 
U .I 150.6

nghiệm I2 = 6A
2) Khi mắc 2 đèn // thì
bình thường nên:

nên quá thấp 
I = 2.Id = 3A,

Ud = U - ( r + Rb ).I  Rb =

U Ud
r

I

loại bỏ

0,5

2 đèn sáng 0,5

 Rb =10 .

Vậy độ giảm của Rb là : 8 )
3) Ta nhận thấy U = 150V và Ud = 120V nên 1,0
Bài
để các đèn sáng bình thường, ta không thể mắc nối tiếp
3
từ 2 bóng đèn trở lên được mà phải mắc chúng song
song. Giả sử ta mắc // được tối đa n đèn vào 2 điểm A
0,5
và B
 cường độ dòng điện trong mạch chính I = n . Id .
Ta có U.I = ( r + Rb ).I2 + n . P  U. n . Id = ( r
0,5
+ Rb ).n2 .I2d + n . P
 U.Id = ( r + Rb ).n.Id + P
 Rb =

U .I d  P
n.I d

2


U .I d  P



n

khi

Rb = 0

r.I d

2



r  0
150.1,5  180
 10
2.(1,5) 2



+ Hiệu suất sử dụng điện khi đó bằng :
80 

n

H=


max

= 10

Ud
U

=

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a)
(L)
(G)
1,0
F’
O
I
S
1,0
4

+ Theo đặc điểm của thấu kính hội tụ, chùm tia sáng tới
song song với trục chính sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm. Gương phẳng (G) đặt trong khoảng tiêu cự
OF’ ( vì OI = 40cm < OF’ = 50cm ) chùm tia ló sẽ 1,0
không tập trung về điểm F’ mà hội tụ tại điểm S đối
xứng với F’ qua gương phẳng (G).

+ Tính SF’
1,0
Do tính đối xứng nên IF’ = IS = 10cm . ∆SIF’ vuông
tại I nên SF’2 = IS2 + IF2 = 102 + 102 = 200
1,0
 SF’ = 10 2 cm
b) Khi gương (G) quay quanh I một góc  :
- Do IF luôn không đổi nên IS cũng luôn không đổi 
Điểm S di chuyển trên cung tròn tâm I bán kính IS =
10cm.
- Gương (G) quay góc   Góc SIF tăng ( Giảm )
một góc 2  . Độ dài cung tròn mà điểm S di chuyển là


 .SI.2
180



 .
9

cm.

ĐỀ SỐ 3
Câu 1. (1,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu đơn vị và giải thích các đại lượng có mặt trong thức?
Câu 2. (1,5 điểm)
So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép. Nêu ứng dụng của 2 sự nhiễm từ này.
Câu 3. (3 điểm)
a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
b. Xác định chiều của lực điện từ, chiều dòng điện trong các hình vẽ sau:

Câu 4. (4 điểm) Cho 2 điện trở: R1 = 6W, R2 = 12W mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu
điện thế U = 6 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở.
c. Mạch điện hoạt động trong 2 giờ. Tính lượng điện năng mà mạch này tiêu thụ theo đơn vị Jun và
đơn vị KW.h

Đáp án
Câu 1 (1,5 điểm)


Định lật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây và tit lệ nghịch với điện trở của dây (0,5 đ)
 Công thức của định luật: I = U/R (0,5 đ)
 Giải thích các đại lượng có trong công thức: I (A) là cường độ dòng điện, U(V) là hiệu điện
thế, R(Ω) Điện trở của đây
Câu 2 (1,5 điểm) So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép:



Sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. (0,5 đ)
Sắt khử từ tính nhanh hơn thép (hoặc thép giữ từ tính lâu hơn sắt). (0,5 đ)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Ứng dụng sự nhiễm từ của sắt, thép:



Nhiễm từ cho thép để làm Nam châm vĩnh cửu. (0,25 đ)
Nhiễm từ cho sắt để làm Nam châm điện. (0,25 đ)

Câu 3 (3 điểm)
a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn ta, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choải ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ (1 đ)
b. Xác định đúng mỗi hình được (1đ)

Câu 4: (4 điểm):
a/. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:
Rtđ = R1.R2/( R1 + R2) = 6.12/ (6 + 12) = 72/ 18 = 4 W (1 đ)
b/. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở là:
I = U/Rtđ = 6/4 = 1,5 A (0,5 đ)
I1 = U1/R1 = U/R1 = 6/6 = 1 A (0,5 đ)
I2 = I – I1 = 1,5 – 1 = 0,5 A (0,5đ)
c/. Đổi 2h = 7200 s
Lượng điện năng mạch điện tiêu thụ trong 2 giờ là:
A = U.I.t (0,5đ)
= 6.1,5.7200 = 64 800 J (0,5đ)
= 0,018 KW.h (0,5 đ)
(Có thể tính: A = U.I.t = 6.1,5.2 = 18 W.h = 0,018 KW.h = 0,018.1000.3600 J = 64 800 J)
HS ghi đầy đủ đáp số của bài toán. (0,5đ)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐỀ SỐ 4
A/. LÝ THUYẾT:
1/. Phát biểu định luật Ôm? Viết hệ thức? Nêu đơn vị các đại lượng trong hệ thức? (2,5 đ)
2/. Công Suất điện là gì? Viết công thức tính công suất điện của một đoạn mạch? (1,5 đ)
3/. Viết công thức tính điện trở dây dẫn? Giải thích các đại lượng và nêu đơn vị các đại lượng trong
công thức? (2 đ)
B/. BÀI TẬP:
1/ Một đoạn mạch gồm một điện trở R= 12Ω Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U= 24V.Tính
cường độ dòng điện chạy trong mạch. ( 2đ)
2/. Tính điện trở một dây đồng có chiều dài l= 1km có tiết diện 34.10-6 m2 và có điện trở suất p=
1,7.10-8 Ωm.( 2đ)

Đáp án
A/. LÝ THUYẾT:
1/. Nội dung định luật: Cường độ của dòng điên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. (1 điểm)
Hệ thức của định luật: (0,75 điểm)
I = U/R
I: đo bằng ( A) (0,25 điểm)
U: đo bằng (V) (0,25 điểm)
R : đo bằng (Ω) (0,25 điểm)
2/. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường
độ dòng điện qua nó. (1 điểm)
Công thức: P =U.I ( 0,5 điểm)
3/. Công thức: (1 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



R= p.l/S
Giải thích ký hiệu và nêu đơn vị





p: là điện trở suất đơn vị tính bằng (Ωm) (0,25 điểm)
l: là chiều dài dây dẫn đơn vị tính bằng (m) (0,25 điểm)
S: là tiết diện dây dẫn đơn vị tính bằng (m2) (0,25 điểm)
R: là điện trở của dây dẫn (Ω) ( 0,25 điểm)

B/. BÀI TẬP:
1/. Tóm tắt: (0,5 điểm)
R= 12Ω
U=24V
Tìm I =?
Áp dụng công thức: I= U/R =24/12 =

2(A) (1,5 điểm)

2/. Tóm tắt:(0,5 điểm)
l =1Km =1000m
p= 1,7.10-8 Ωm
S= 34.10-6 m2
R =?
Áp dụng công thức:


(1,5 điểm)

ĐỀ SỐ 5
Bài 1: (4,5 điểm)
Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi qua hết sân ga
(tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi đuôi của nó ngang với
đầu kia của sân ga) là 18 giây. Một tàu điện khác cũng chuyển động đều qua sân ga đó nhưng theo
chiều ngược lại, khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14 giây. Xác định khoảng thời gian hai tàu điện

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau). Biết rằng
hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nửa chiều dài sân ga.
Bài 2: (4,5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 200C và ở thùng chứa nước B
có nhiệt độ tB = 800C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C
đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ tC = 400C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số
ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
với môi trường, với bình chứa và ca múc nước.
Bài 3: (4,5 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu
C
M
đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3  ,
R2 = 6  ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện
A
không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất ρ = 4.10 -7  m. Bỏ qua
R1
R2

điện trở của ampe kế và của các dây nối.
D
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.U _
+
Bài 4: (4 điểm)
Một vật là một đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang
tâm của thấu kính là 20 cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh
ảo A2B2 cao 2,4 cm. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và tìm độ cao
của vật.

N

Bài 5: (2,5 điểm)
Hãy trình bày một phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng L không có phản
ứng hoá học với các chất khi tiếp xúc. Dụng cụ gồm : 01 nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng là CK,
nước có nhiệt dung riêng là CN, 01 nhiệt kế, 01 chiếc cân Rô-bec-van không có bộ quả cân, hai chiếc
cốc giống hệt nhau (cốc có thể chứa khối lượng nước hoặc khối lượng chất lỏng L lớn hơn khối lượng
của nhiệt lượng kế), bình đun và bếp đun.
ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung – Yêu cầu
- Gọi chiều dài sân ga là L, khi đó chiều dài mỗi tầu điện là L/2.
- Theo bài ra, trong thời gian t1 = 18s tầu điện thứ nhất đi được quãng đường là:

Điểm
0,5

0,5

L + L/2 = 3L/2.

3L
3L
L
=
=
2t1
36 12
3L
3L
- Tương tự, vận tốc tàu thứ hai là :
.
v2 =
=
2t 2
28
- Chọn xe thứ hai làm mốc. Khi đó vận tốc của tàu thứ nhất so với tàu thứ hai là:
L
3L
4L
v = v1 + v 2 =
+
=
12
28
21
- Gọi thời gian cần tìm là t. Trong thời gian đó, theo đề bài, đầu tàu thứ nhất đi được

quãng đường bằng hai lần chiều dài mỗi tàu, tức là bằng L.
Vậy
:
Dó đó, vận tốc của tầu điện thứ nhất là : v1 =

1
4,5đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1,0
1,0
1,0

0,5


L
L
=
= 5,25 (s)
v
4L / 21
- Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước ; m là khối lượng nước chứa trong một ca ;
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và thùng B ;
(n1 + n2) là số ca nước có sẵn trong thùng C.
- Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là :
Q1 = n1.m.c(50 – 20) = 30cmn1
- Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã toả ra là :
Q2 = n2.m.c(80 – 50) = 30cmn2

- Nhiệt lượng do (n1 + n2) ca nước ở thùng C đã hấp thụ là :
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
- Phương trình cân bằn nhiệt : Q1 + Q3 = Q2
 30cmn1 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn2  2n1 = n2
- Vậy, khi múc n ca nước ở thùng A thì phải múc 2n ca nước ở thùng B và số nước
đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca.
t=

2
4,5đ

l
4.107.1,5
=
= 6 (  ).
S
107
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là
cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
C
N
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên : M
I1 > I2, ta có :
A
1
U R1 = R1I1 = 3I1 ; U R 2 = R 2 I 2 = 6(I1 - ) ;
R1
R2
3
D

- Từ U MN = U MD + U DN = U R1 + U R 2 = 7 (V) ,
U _
+
ta có phương trình : 3I1 + 6(I1 - 1 ) = 7  I1 = 1 (A)
3
IR
3
- Do R1 và x mắc song song nên : I x = 1 1 = .
x
x
3
3
1
- Từ UMN = UMC + UCN = 7  x. + (6 - x)( + ) = 7
x
x
3

x2 + 15x – 54 = 0
(*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (  ). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
a, Điện trở của dây MN : RMN = ρ

3
4,5đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

0,5
1,0

0,5
1,0
1,0
0,5
1,5

1,0
0,5
0,5
0,5
0,5


B
2

L

B
0

F

B

0,5

I
A1


A2
* Trước
khi dịch chuyển vật:

- ΔOA1B1  ΔOA 0 B0 
- ΔFOI  ΔFA1B1
4
4,0đ

A0

A

O

A1B1
OA1
1,2
=
=
A 0 B0
h
OA 0
A1B1
FA1
OA1 - OF

=
=
OI

OF
OF

B1

(1)

(2)

0,5

- Do A 0 B0 = OI = h
nên từ (1) và (2) 

OA1
OA1 - OF
1,2
OF
f
20
=
=
=
=
=
h
OA 0
OF
OA 0 - OF
d-f

d - 20

(*)
* Tương tự, sau khi dịch chuyển đến vị trí mới :
-

OAB  OA 2 B2



0,5
0,5

A 2 B2
OA 2
2,4
=
=
AB
h
OA

(3)

A 2 B2
FA 2
FO + OA 2
- ΔFOI  FA 2 B2 
(4)
=

=
OI
FO
OF
- Từ (3) và (4)
ta có :
OA 2
FO + OA 2
2,4
FO
20
20
=
=
=
=
=
h
OA
FO
FO - OA
20 - (d - 15)
35 - d
(**)
* Giải hệ phương trình (*) và (**) ta có : h = 0,6 cm ; d = 30 cm.

Bước 1: Dùng cân để lấy ra một lượng nước và một lượng chất lỏng L có
cùng khối lượng bằng khối lượng của NLK. Thực hiện như sau:
- Lần 1 : Trên đĩa cân 1 đặt NLK và cốc 1, trên đĩa cân 2 đặt cốc 2. Rót
nước vào cốc 2 cho đến khi cân bằng, ta có mN = mK.

- Lần 2 : Bỏ NLK ra khỏi đĩa 1, rót chất lỏng L vào cốc 1 cho đến khi thiết
lập cân bằng. Ta có:
mL = mN = mK
5
Bước 2 : Thiết lập cân bằng nhiệt mới cho mL, mN và mK.
- Đổ khối lượng chất lỏng mL ở cốc 1 vào NLK, đo nhiệt độ t1 trong
2,5đ
NLK.
- Đổ khối lượng nước mN vào bình, đun đến nhiệt độ t2.
- Rót khối lượng nước mN ở nhiệt độ t2 vào NLK, khuấy đều. Nhiệt độ
cân bằng là t3.
Bước 3 : Lập phương trình cân bằng nhiệt :
m N c N (t 2 - t 3 ) = (m L c L + m K c K )(t 3 - t1 )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

0,5
0,5
0,5
0,5

0,75
0,5
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25



Từ đó ta tìm được : c L =

c N (t 2 - t 3 )
- cK
t 3 - t1

ĐỀ SỐ 6
Câu 1 (5,0 điểm):
Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát
tại điểm A. Sau thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc
bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy
của dòng nước. Biết rằng động cơ ca nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều
chuyển động .
Câu 2 (5,0 điểm):
Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau,

M

tạo với nhau một góc  = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm

S

sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một
khoảng OS = 6 cm.
O

a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương.
và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên.
b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh.


H.1

Câu 3 (5,0 điểm):
Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 =
200C; bình hai chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng
nước m từ bình hai sang bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’1 ,
người ta lại trút một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai
khi cân bằng là t’2 = 380C.
Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình
một.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 4 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V
không đổi, R1 = 4, R2 = 6, R3 = 9, R5 = 12.
Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

N


ĐÁP ÁN
Câu 1 (5,0 điểm):
V2
A

V


C

D

B

l

(0,25 điểm)

Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước
so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ :
-

Khi xuôi dòng : v = v1 + v2
(0,50 điểm)

-

Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2
(0,50 điểm)

Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có :
AB = (v1 + v2) T
(0,50 điểm)
Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì :
AC = v2T
(0,25 điểm)
Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :
l = AB – BD

(0,25 điểm)


l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t

(1)

(0,50 điểm)
l = AC + CD
(0,25 điểm)


l = v2T + v2t

(2)

(0,50 điểm)
Từ (1) và (2) ta có :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


(v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t
(0,50 điểm)


t=T

(3)


(0,25 điểm)

Thay (3) vào (2), ta có :
l =2 v2 T
(0,25 điểm)


v2 =

l
2T

(0,25 điểm)
Thay số : v2 =

6
3 km / h
2.1

(0,25 điểm)
Câu 2 (5,0 điểm):
Vẽ hình:

M

S

(1,0 điểm)
I
2

1
6

O

5

K

3
4

N

S1
H
S2

 = O

a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM  O
1
2

(0,50 điểm)
 = O

Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON  O
3
4


(0,50 điểm)
OS1 = OS = OS2 (  S1OS và SOS2 cân tại O)
(0,25 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2
(0,25 điểm)
 + O
 = 1200
b) Vẽ OH  S1S2 . Vì O
2
3

(0,50 điểm)
 + O
 = 1200
 O
1
4

(0,50 điểm)
Do đó góc S1OS2 = 3600 – 2400 = 1200
(0,50 điểm)
Trong tam giác S1OS2 cân tại O, AH là đường cao nên cũng là phân giác
S
1200
1OS2



Suy ra O5 = O 6 =
= 600

2
2

(0,50 điểm)
S2H = OS2.sin600  0,866.6 = 5,196  S1S2  10,39 (cm).
(0,50 điểm)
Câu 3 (5,0 điểm):
Cho biết: m1 = 4kg ; m2 = 8kg ; t1 = 200C ; t2 = 400C ; t’2 = 380C
c = 4200J/kg.K
Tính m = ? ;

t’1 =

?

Giải :
- Khi trút lượng nước m từ bình hai sang bình một ta có:
Qtỏa = Qthu
Suy ra

mc(t2 – t’1) = m1c(t’1 – t1)

(0,50 điểm)



m(t2 – t’1) = m1(t’1 – t1)

(0,50 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hay m.(40 – t’1) = 4.(t’1 – 20)
(0,50 điểm)
 40m – mt’1 = 4t’1 – 80

(1)

(0,50 điểm)
- Khi trút lượng nước m từ bình một sang bình hai ta có:
Qthu = Qtỏa
Suy ra

mc(t’2 – t’1) = c(m2 – m)(t2 – t’2)

(0,50 điểm)
 m (t’2 – t’1) = (m2 – m)(t2 – t’2)

(0,50 điểm)
Hay 38m – mt’1 = 16 – 2m
(0,50 điểm)


40m - mt’1 = 16


(2)

(0,50 điểm)
Trừ (1) cho (2) theo vế với vế, ta có :
0 = 4t’1- 96  t’1 = 240C.
(0,50 điểm)
Thay t’1 = 240C vào (2) ta có: 40m – 24m = 16  m = 1kg.
(0,50 điểm)
Câu 4: (5,0 điểm)
a) Khi khóa K mở, mạch điện trở thành (xem H.3):
(0,50 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Với I3 = 1,5A nên U3 = I3R3 =

1,5  9 = 13,5 (V).

(0,25 điểm)
Vậy hiệu điện thế trên hai đầu điện trở R1 và R2 là:
U12 = U – U3 = 36 – 13,5 = 22,5(V)
(0,25 điểm)
Do đó, cường độ dòng điện trong mạch chính là:
I

U12
22,5

 2, 25( A)

R1  R2
10

(0,25 điểm)
Suy ra cường độ dòng điện qua điện trở R4 là:
I4 = I– I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75(A)
(0,25 điểm)
Điện trở tương đương của R4 và R5 là: R4,5 

U 3 13,5

 18()
I 4 0, 75

(0,25 điểm)
Vậy điện trở R4 có giá trị là: R4 = R4,5 – R5 = 18 – 12 = 6()
(0,25 điểm)
b) Khi khóa K đóng, mạch điện tương đương là (xem H.4):
(0,50 điểm)

Điện trở tương đương của R2 và R4 là: R2,4 

R2 6
  3()
2 2

(0,25 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Điện trở tương đương của R2, R4 và R3 là: R2,3,4 = 3 + 9 = 12 ()
(0,25 điểm)
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch CD là: RCD 

R5 12
  6()
2
2

(0,25 điểm)
Ta có: I1 

U1 U CD U1  U CD
U
36




 3, 6( A)
R1 RCD R1  RCD 4  6 10

(0,50 điểm)
Suy ra UCD = I1RCD = 3,6  6 = 21,6(V)
Vậy I 5  I 3 

(0,25điểm)

U CD 21, 6


 1,8( A)
R5
12

(0,25 điểm)
I2  I4 

I 5 1,8

 0,9( A)
2
2

(0,25điểm)
Ampe kế A2 chỉ: I1 – I2 = 3,6 – 0,9 = 2,7(A)
(0,25 điểm)
Ampe kế A1 chỉ: I3 = 1,8(A)
(0,25 điểm)
ĐỀ SỐ 7
Câu 1:(5,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, xe 1 đi từ thành
phố A đến thành phố B và xe 2 đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A
30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định (xe 1 tới B, xe 2 tới
A), cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 36 km. Coi quãng
đường AB là thẳng, vận tốc của hai xe không thay đổi trong quá trình chuyển động. Tìm khoảng cách
AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2: (6,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
A
Nếu A, B là hai cực của nguồn U AB = 100V

R2
thì U CD = 40V, khi đó I 2 = 1A.
R1
R3
Ngược lại nếu C, D là hai cực của nguồn điện
U CD = 60V thì khi đó U AB = 15V .
B
Tính: R 1 , R 2 , R 3 .
Câu 3: (6,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biến trở MN đồng chất, tiết

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C

D


×