Hệ số công suất mạch điện xoay chiều không phân nhánh
I. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÙNG
MÁY FX-570ES
ur
I
uuur
UR
uur
U
uuur uuur
U L + UC
ϕ
ur
I
uur
Ur
uuur
Ud
uuur
UL
ϕd
a.Hệ số công suất của đoạn mạch:
-Đoạn mạch RLC:
hay
cosϕ =
-Đoạn mạch RrLC: cosϕ =
cosϕ =
R
cos ϕ =
Z
ur
I
R+r
Z
. hay
UR
U
U R + Ur
U
ur
R
ur
Z
ϕ
-Đọan mạch chứa cuộn dây: cosϕ d =
r
Zd
=
r
r 2 + Z L2
-Tổng trở:
Z = R 2 + ( Z L − ZC )2
-Tổng trở phức:
-Dùng công thức này:
Z = R + ( Z L − Z C )i
u
Z=
i
Lưu ý: i ở đây là số ảo!
i ở đây là cường độ dòng điện!
-Tính Cos ϕ : Sau khi bấm máy tinh ta có:
quả !!!
-Nếu tính Cos ϕ d thì :
u
Zd = d
i
Z = Z ∠ϕ
; sau đó bấm cos ϕ = Kết
Sau khi bấm máy ta có:
Z d = Z d ∠ϕ d
sau đó bấm
cosϕ d = Kết quả !!!
b.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx–570ES ; 570ES Plus
Chọn chế độ
Nút lệnh
Chỉ định dạng nhập / xuất
Bấm: SHIFT MODE 1
toán
Thực hiện phép tính về số
Bấm: MODE 2
phức
Hiển thị dạng toạ độ cực:
Bấm: SHIFT MODE 3
2
r∠θ
Hiển thị dạng đề các: a +
Bấm: SHIFT MODE 3
ib.
1
Chọn đơn vị đo góc là độ
Bấm: SHIFT MODE 3
Ý nghĩa- Kết quả
Màn hình xuất hiện Math.
Màn hình xuất hiện CMPLX
Hiển thị số phức dạng: A ∠ϕ
Hiển thị số phức dạng: a+bi
Màn hình hiển thị chữ D
(D)
Chọn đơn vị đo góc là Rad
(R)
Nhập ký hiệu góc ∠
Bấm: SHIFT MODE 4
Màn hình hiển thị chữ R
Bấm SHIFT (-).
Màn hình hiển thị ∠
Nếu đang thực hiện phép tính số phức:
Bấm SHIFT 2 màn hình xuất hiện như hình bên
Nếu bấm tiếp phím 1 = hiển thị: arg ( θ hay ϕ )
Nếu bấm tiếp phím 2 = hiển thị: Conjg (a-bi )
Nếu bấm tiếp phím 3 = hiển thị: dạng tọa độ cực (r∠θ)
Nếu bấm tiếp phím 4 = hiển thị: dạng đề các(a+bi)
- Với máy fx 570ES : Kết quả hiển thị:
c.Các ví dụ:
Ví dụ 1: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM
gồm điện trở thuần R = 100
Ω
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần
1
L= (H )
π
. Đoạn MB là tụ điện có điện dung C.
Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
và
. Hệ số công suất của
π
u AM = 100 2 cos(100π t + )(V )
4
đoạn mạch AB là:
π
uMB = 200 cos(100π t − )(V )
2
A.
B.
2
cos ϕ =
2
C. 0,5
0,75.
Gỉải 1: ZL= 100
Ω
Ω
; ZAM = 100
;
2
ZC =
D.
3
cos ϕ =
2
;
U
100
2
I = AM =
=
( A)
Z AM 100 2
2
U MB 100 2 .2
=
= 200Ω
I
2
Ω
= 100
Z = R + ( Z L − ZC )
2
2
=>
2
.
R
100
2
cos ϕ = =
=
Z 100 2
2
Chọn A
Giải 2: Ta có: ZAM = (100+100i) .
Tổng trở phức của đoạn mạch AB:
Z AB =
u AB
u +u
u
= ( AM MB ) Z AM = (1 + MB ) Z AM
i
u AM
u AM
Dùng máyFx570ES, Cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm:
SHIFT MODE 4 xuất hiện: (R)
Nhập máy:
Bấm dấu = . Hiển thị: có 2 trường hợp:
π
2 ) X (100 + 100i)
(1 +
π
100 2∠
4
200∠ −
A∠ϕ
a + bi
(Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này: Ví dụ máy hiển thị: 141,4213562∠
( Dạng A∠ϕ ))
−
π
4
Ta muốn lấy giá trị ϕ thỉ bấm tiếp : SHIFT 2 1 = Hiển thị: -
của ϕ )
Bấm tiếp: cos = cos( Ans -> Kết quả hiển thị :
1
π
4
(Đây là giá trị
Đây là giá trị của cosϕ cần
2
2
tính
Đáp án A
cos ϕ =
2
2
Ví dụ 2: Đoạn mạch gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm
điện trở thuần
thuần
R2 = 50Ω
R1
nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn mạch MB gồm điện trở
C=
nối tiếp tụ điện
2 −4
10 F
π
. Biết điện áp tức thời
uMB = 80 cos(100π t )V
u AM
7π
= 200 2 cos(100π t + )(V )
12
. Tính hệ số công suất của đoạn
mạch AB.
Giải 1: Tổng trở phức : ZMB = (50-50i) .
Ta có thể tính i trước (hoặc tính gộp như bài trên):
π
i = 0,8 2 cos(100π t + )( A)
4
u
80
4 2 π
i = MB =
=
∠
Z MB 50 − 50i
5
4
=>
.
Dùng máyFx570ES. Tổng trở phức của đoạn mạch AB:
Z AB =
u AB
u +u
= ( AM MB )
i
i
Cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4 Chọn
đơn vị là Rad (R)
Nhập máy:
. Bấm dấu = . Hiển thị có 2 trường hợp:
(
7π
+ 80
12
)
π
0,8 2∠
4
A∠ϕ
a + bi
200 2∠
(Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này: Ví dụ máy hiển thị: 241,556132 ∠
0,7605321591 ( A∠ϕ ) )
Ta muốn lấy giá trị ϕ thỉ bấm tiếp : SHIFT 2 1 = 0,7605321591 . (Đây là giá trị
của ϕ )
Bấm tiếp: cos = cos( Ans -> Kết quả hiển thị : 0,7244692923 Đây là giá trị
của cosϕ cần tính cos ϕ =0,72.
Ví dụ 3: Đoạn mạch AB nối tiếp gồm chỉ các phần tử như điện trở thuần , cuộn
cảm và tụ điện. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 50
kháng 50
Ω
Ω
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung
. Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
và
. Hệ số công suất của đoạn mạch
u AM = 80 cos(100π t )(V )
π
uMB = 100 cos(100π t + )(V )
2
AB là:
A. 0,99
B. 0,84.
C. 0,86.
0,95.
Gỉải : Dùng máy tính Fx570ES. Tổng trở phức của đoạn mạch AB:
u
u +u
u
Z AB = AB = ( AM MB ) Z AM = (1 + MB ) Z AM
i
u AM
u AM
D.
Chọn cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4
Chọn đơn vị là Rad (R)
Nhập máy:
π
100∠
2 ) X (50 − 50i ) =
(1 +
80
( kết quả có 2 trường hợp:
225 25
+ i
2
2
hoặc
.
25 82
∠ 0,1106572212
2
Ta muốn có ϕ, thì bấm tiếp: SHIFT 2 1 Hiển thị : arg( Bấm tiếp = Hiển thị:
.(Đây là giá trị của ϕ )
0,1106572212
Bấm tiếp: cos =
A.
Hiển thị giá trị của cosϕ : 0,9938837347 = 0,99 ⇒ Đáp án
Ví dụ 4 (ĐH-2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Ω
Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =
F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R 2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A,
10−3
4π
B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở
hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
và
u AM = 50 2 cos(100πt −
uMB = 150 cos100πt (V )
A. 0,84.
0,95.
I
UAM
UMB
7π/12
π/4
7π
)( V)
12
. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
B. 0,71.
C. 0,86.
D.
π/3
Gỉai cách 1 : (Truyền thống)
+ Ta có ZC = 40Ω ;
tanφAM =
−
+ Từ hình vẽ : φMB =
π
3
⇒ tan φMB =
* Xét đoạn mạch AM:
I=
ZC
π
= −1 → ϕ AM = −
R1
4
ZL
= 3 → Z L = R2 3
R2
U AM
50
=
= 0,625 2
Z AM 40 2
* Xét đoạn mạch MB:
Z MB =
U MB
= 120 = R22 + Z L2 = 2 R2 ⇒ R2 = 60; Z L = 60 3
I
Hệ số công suất của mạch AB là : Cosφ =
R1 + R2
≈ 0,84
⇒
( R1 + R 2 ) 2 + ( Z L − Z C ) 2
Đáp án A.
Gỉải cách 2 : Dùng máyFx570ES. Tổng trở phức của đoạn mạch AB:
Z AB =
u AB u AM + uMB
u
=(
) Z AM = (1 + MB ) Z AM
i
u AM
u AM
Cài đặt máy: Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4 Chọn
đơn vị là Rad (R)
Nhập máy :
Hiển thị có 2 trường hợp:
(Ta
(1 +
150
50 2∠ −
7π
12
) X (40 − 40i) =
A∠ϕ
a + bi
không quan tâm đến dạng hiển thị này. Nếu máy hiện dạng a+bi thì có thể bấm:
SHIFT 2 3 = Kết quả: 118,6851133 ∠ 0,5687670898 ( A∠ϕ ) )
Ta muốn hiển thị ϕ thì bấm: SHIFT 2 1 Hiển thị : arg( ,Bấm = Hiển thị :
0,5687670898 (Đây là giá trị của ϕ )
Muốn tính cosϕ: Bấm tiếp: cos = cos(Ans Hiển thị : 0,842565653 = 0,84 là
giá trị của cosϕ ⇒ Đáp án A.
Ví dụ 5: Mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở R mắc nối tiếp với một tụ C.
Mạch được đặt dưới điện áp u luôn ổn định. Biết giá trị hiệu dụng U = √3 U ,
C
cd
độ lệch pha của điện áp hai đầu cuộn dây so với CĐ dòng điện qua mạch là π/3.
Tính hệ số công suất của mạch.
Giải: Coi U bằng 1 (đơn vị) => U =
và U nhanh pha hơn dòng điện góc
cd
C
cd
3
π/3: ucd= 1
1R
π
3
Và uc chậm pha thua dòng điện góc -π/2 :
π
uC = 3R −
2
. Ta có:
u = ucd + uC
Dùng máyFx570ES : Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4
Chọn đơn vị là Rad (R)
Nhập máy
Ta muốn hiển thị ϕ thì
π
π
π
[ SHIFT ] [ 2] [ 3] [ = ]
=> (1∠ ) + ( 3∠ − ) ¬
→ 1∠ −
3
2
3
bấm: SHIFT 2 1 Hiển thị : arg( ,Bấm = Hiển thị :
⇒ U = U cd , ϕu /i = −
π
3
(Đây là giá trị của ϕ)
π
=> cos ϕ = 0,5
3
Muốn tính cosϕ: Bấm tiếp: cos = cos(Ans Hiển thị : 0,5 = 0,5 là giá trị của
cosϕ
Ví dụ 6 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R,
cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây
và hai đầu tụ điện lần lượt có biểu thức
,
ud = 80 6 cos ( ωt + π / 6 ) V
uC = 40 2cos ( ωt − 2π / 3) V
, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là U R =
công suất của đoạn mạch trên là
V. Hệ số
60 3
A. 0,862.
B. 0,908.
C. 0,753.
Giải 1: Nhìn vào giản đồ vecto ta tính toán được :
Đáp án B
U = 40 3V ;U = 120V ⇒ cosϕ = 0, 908 .
r
L
Giải 2: Dùng máyFx570ES :
Ta có
2π π
π
u R = 60 3 2 cos(ω t −
+ )(V ) = 60 6 cos(ω t − )(V )
3 2
6
của i là
Ta có:
D. 0,664.
π
−
6
=>
i = I 0 cos ( ω t − π / 6 ) ( A) ( Pha
)
π
π
2π
u = uR + u d +uC = 60 6∠ − + 80 6∠ + 40 2∠ −
= U 0∠ϕu
6
6
3
ϕ = ϕu − ϕi = ϕu +
. Với
π
6
Dùng máyFx570ES : Bấm MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4
Chọn đơn vị là Rad (R)
Cách 1: Nhập máy:
π
π
2π
60 6∠ − + 80 6∠ + 40 2∠ −
6
6
3
Bấm = Hiển thị : .....
( không quan tâm)
Bấm: SHIFT 2 1 Hiển thị : arg( Bấm = Hiển thị : - 0,09090929816 (Đây là
giá trị của ϕ u)
Bấm - (
) Bấm = Hiển thị 0,4326894774 (Đây là giá trị của ϕ) .
−
π
6
Muốn tính cosϕ: Bấm tiếp: cos = cos(Ans Hiển thị : 0,907841299 = 0,908
.Chọn B
Cách 2: Vì đề không cho I0 nên ta cho bằng 1 đơn vị :
với
π
i = I 0 ∠ϕi = 1∠ −
6
=>
Z=
u
i
Z = Z ∠ϕ
Nhập máy:
π
π
2π
60 6∠ − + 80 6∠ + 40 2∠ −
6
6
3
Bấm :
π
(1∠− )
6
Bấm = Hiển
thị : (không quan tâm)
bấm: SHIFT 2 1 Hiển thị : arg( Bấm = Hiển thị : 0,4326894774 (Đây là giá
trị của ϕ) .
Muốn tính cosϕ: Bấm tiếp: cos = cos(Ans Hiển thị : 0,907841299 = 0,908 là
giá trị của cosϕ