Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

SINH 10CB.T19 - 20.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.55 KB, 3 trang )

S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
Soạn Dạy
Ngày …… Tháng …… năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
TIẾT 19
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Soạn Dạy
Ngày …. Tháng ….. năm ........ Ngày ………Tháng……..Năm ........
CHƯƠNG IV
PHÂN BÀO
TIẾT 20: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Trình bày được những diễn biến trong chu kì tế bào, đặc biệt là các pha ở kì trung gian. Hệ thống
hóa các hình thức phân bào và các đặc điểm cơ bản của chúng.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng Phân tích hình ảnh và thông tin nhận biết kiến thức. Rèn luyện khả năng tư duy, so
sánh,tổng hợp , củng cố niềm tin vào khả năng khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế
sinh học diễn ra ở cấp độ tế bào.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo Viên: Tranh vẽ hình SGK phóng to, tranh phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào
thực vật, tranh tế bào ở kì trung gian.
Học sinh: Đọc sách giáo khoa soạn câu hỏi, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi do giáo viên giao đặt
ra:.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Trọng tâm:
Chu kì tế bào, diễn biến trong các kì nguyên phân và ý nghĩa của nó.
3/ Bài mới:
a. Mở bài:
b. Tiến trình bài học:
H Đ của giáo viên và học sinh Nội dung


- GV hỏi thế nào là chu kì tế bào?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
HS hoạt động nhóm.
- Cá nhân nghiên cứu độc lập với sách
giáo khoa và hình vẽ, thảo luận thống
nhấy ý kiến ghi vào phiếu học tập.
- GV nhận xét đánh giá hoạt động các
nhóm và thông báo đáp án. Bổ sung thời
gian chu kì tế bào là khác nhau giữa các
loại tế bào khác nhau.
- GV hỏi trong tất cả các loại tế bào, tế
bào nào có thời gian pha
- Trong pha S diễn biến nào đã xảy ra?
- Trong pha S các nhiễm sắc thể tồn tại
ở trạng thái nào?
- G
1
dài nhất, và tế bào nào có thời gian
pha G
2
ngắn nhất?
- HS quan sát hình vẽ và cho biết pha S
xảy ra khi nào?
I/ Chu kì tế bào:
Là khoảng tác gian giữa 2 lần phân bào. chu kì tế bào
bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. kỳ
trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
Kì trung gian: là thời kì sinh trưởng của tế bào, gồm ba
pha G

1
, S , G
2.
.
+ G
1
(thời kì sinh trưởng của tế bào): ngay sau khi vừa
phân chia xong tế bào bước vào pha G
1
. Trong pha này,
tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. Ơ
một số tế bào có khả năng phân chia tế bào chuyển sang
pha S
+ S tiếp ngay sau pha G
1
nếu tế bào vượt qua điểm R:
diễn biến cơ bản trong pha này là sự nhân đôi của AND
và nhiễm sắc thể. khi kết thúc pha S, nhiễm sắc thể đơn
chuyển sang nhiễm sắc thể kép gồm hai NST chị em
đính nhau ở tâm động và chứa 2 phân tử ADN giống
nhau tạo ra 2 bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để
truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên
phân. Sau pha S trung tử nhân đôi, có vai trò trong sự
hình thành thoi vô sắc sau này và quá trình tổng hợp các
Giáo án sinh học khối 10 cơ bản Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
Những diễn biến xảy ra trong pha S. sau
khi kất thúc pha S trong tế bào đã có sự
chuẩn bị quan trọng nào?
- HS quan sát hình vẽ và cho biết pha G

2
xảy ra khi nào?
- Những diễn biến xảy ra trong pha G
2
.
sau khi kất thúc pha G
2
trong tế bào đã
có sự chuẩn bị quan trọng nào?
- Trình bày sự phân bào ở tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.
- Phân bào ở tế bào nhân sơ khác gì với
phân bào ở tế bào nhân thực?
- Chu kì tế bào được điều khiển như thế
nào?
- Nếu hệ thống điều khhiển chu kì tế
bào bị hỏng hoặc trục trặc thì điều gì sẽ
xảy ra?
- Nguyên phân là gì? Xảy ra chủ yếu ở
sinh vật nào?
- Quá trình nguyên phân bao gồm
những giai đoạn nào?
- Vì sao quá trình phân chia nhân còn
được gọi là pnân chia vật chất di
truyền?
- Giai đoạn phân chia nhân có thể chia
thành những kì nào?
- Trong kì đầu của quá trình phân chia
nhân có những diễn biến quan trọng
nào?

- Ơ kì giữa các nhiễm sắc thể tồn tai ở
dạng nào? ở đâu?
- Thoi vô sắc đính với nhiễm sắc thể tại
vị trí nào?
- Các nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm
động tạo thành các nhiễm sắc tử đi về
hai cực của tế bào điều này xảy ra trong
kì nào?
- Khi nào thì quá trình phân chia tế bào
chất được diễn ra?
- Việc phân chia tế bào chất ở tế bào
động vật và tế bào thực vật có gì khác
nhau?
- Vì sao có sự khác nhau trong sự phân
chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế
bào thực vật?
- Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như
thế nào đối với sinh vật nhân thực đơn
bào? và sinh vật nhân thực đa bào?
- Đối với các cơ thể đã truởng thành thì
nguyên phân còn có ý nghĩa gì?
- Đối với loài sinh sản sinh dưỡng thì
nguyên phân có ý nghĩa như thế nào?
hợp chất cao phân tử và giàu năng lượng sau này.
+ G
2
tiếp ngay sau pha S, tiếp tục tổng hợp prôtêin có
vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào. NST vẫn
giữ nguyên trạng thái kép, cuối pha G
1

tế bào bước vào
nguyên phân.
Chu kì tế bào được điều khiển một cách chặt chẽ. Tgời
gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau
của cùng một cơ thể là rất khác nhau và được điều
khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể.
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ có thể chỉ có thể
phân chia khi nhận được tín hiệu từ bên ngoài cũng như
bên trong tế bào. Chu kì tế bào được điều khiển bằng
một hệ thống điều hoà rất tinh vi. Nếu các cơ chế điều
khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc, cơ thể bị lâm
bệnh.
II/ Quá trình nguyên phân:
Nguyên phân là hình thức phân bào khá phổ biến ở các
sinh vật nhân thực. Quá trình này bao gồm 2 giai đoạn:
phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
1. Phân chia nhân: (phân chia vật chất di truyền.)
Thực chất là một quá trình liên tục, nhưng dựa vào một
số đặc điểm người ta có thể chia thành 4 kì là kì đầu, kì
giữa, kì sau, kì cuối.
+ Kì Đầu: Các nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi ở kì
trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến,
thoi phân bào xuất hiện.
+ Kì giữa: các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập
trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Thoi phân
bào được đính vào 2 phía của nhiễm sắc thể ở tâm
động.
+ Kì sau: các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di
chuyển trên thoi vô sắc về 2 cực của tế bào.

+ Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn dần và màng nhân
bắt đầu xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất:
Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền,
tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. Các tế
bào động vật phân chia bằng cách thắt màng lại ở mặt
phẳng xích đạo, tế bào thực vật phân chi bằng cách hình
thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
III/ Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
Đối với sv nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế
sinh sản .
Đối với cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân
làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và
phát triển. Ngoài ra nguyên phân còn đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc cơ
quan bị tổn thương. Ơ các sv sinh sản sinh dưỡng,
nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con
có kiểu gen giống hệt kiểu gen của cá thể mẹ.
Giáo án sinh học khối 10 cơ bản Giáo viên: Nguyễn Đức Tài
S ở GD & ĐT Ninh Thuận Tr ường THPT Tôn Đức Thắng
c. Củng cố: Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản trong các pha của kì trung
gian? Trình bày diễn biến phân bào ở tế bào nhân sơ, nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh
vật nhân thực và nhân sơ.
Học sinh đọc kết luận trong sách giáo khoa.
d. Dặn dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “GIẢM PHÂN”

Giáo án sinh học khối 10 cơ bản Giáo viên: Nguyễn Đức Tài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×