LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của TS. Trần Việt Hà.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 4 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Việt Phong
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tiến sĩ Trần
Việt Hà - người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả trong quá trình
thực hiện, hoàn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ngân hàng Công thương Phúc Yên đã
tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu do khả năng có hạn và kinh nghiệm thực ti n còn
t mà vấn đề đ t ra lại khá lớn nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. K nh mong
sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để công trình nghiên
cứu tiếp theo được hoàn thiện hơn.
TÁC GIẢ
Lê Việt Phong
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ x
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... x
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. x
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... xi
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... xi
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... xi
5.1. Về m t lý luận ..............................................................................................................xi
5.2. Về m t thực ti n ...........................................................................................................xi
6. Bố cục của luận văn................................................................................................. xii
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................ 1
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại ................................. 1
1.1.1. Khái niệm t n dụng và t n dụng ngân hàng ...............................................................1
1.1.2. Vai trò của t n dụng ngân hàng ..................................................................................1
1.1.2.1. T n dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế. ...... 1
1.1.2.2. T n dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và
điều hoà vốn trong nền kinh tế. ....................................................................................... 2
1.1.2.3. T n dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán. ..... 3
1.1.2.4. T n dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá,
luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát. ... 3
1.1.2.5. T n dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước. .............. 4
1.1.3. Phân loại t n dụng.......................................................................................................5
1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ............................ 7
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động t n dụng ................................................................7
1.2.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động t n dụng ..................................................................8
1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động t n dụng của ngân hàng .................9
iii
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động t n dụng ......................................................10
1.2.4.1. Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động t n dụng đối với ngân hàng ................. 10
1.2.4.2. Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động t n dụng đối với nền kinh tế ............... 11
1.3. Chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................................ 12
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng......................12
1.3.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong Ngân hàng thương mại .................................. 12
1.3.1.2. Khái niệm quản trị rủi ro t n dụng trong Ngân hàng thương mại .................... 12
1.3.1.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng ..................................... 12
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng ..................................................13
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro trong hoạt động t n dụng ....................................................... 13
1.3.2.2. Đo lường rủi ro trong hoạt động t n dụng ........................................................ 16
1.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro trong hoạt động t n dụng .................................................... 18
1.3.2.4. Xử lý rủi ro trong hoạt động t n dụng .............................................................. 27
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................... 29
1.4.1. Nhân tố chủ quan......................................................................................................29
1.4.1.1. Quan điểm của ngân hàng đối với vấn đề quản trị rủi ro trong hoạt động t n
dụng ............................................................................................................................... 29
1.4.1.2. Nguồn nhân lực của ngân hàng ........................................................................ 30
1.4.1.3. Hệ thống thông tin quản trị của ngân hàng ...................................................... 31
1.4.1.4. Nền tảng công nghệ ngân hàng ........................................................................ 31
1.4.2. Nhân tố khách quan..................................................................................................32
1.4.2.1.Môi trường kinh doanh ngân hàng .................................................................... 32
1.4.2.2. Hệ thống các ch nh sách, quy định của cơ quan quản trị liên quan đến hoạt
động t n dụng của ngân hàng ........................................................................................ 32
1.4.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn ................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN ................................................................. 34
iv
2.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên .......................................................................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................34
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Phúc Yên...............................................................................................35
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Phúc Yên...............................................................................................36
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................. 36
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn .................................................................................... 40
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ khác.................................................................................... 42
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 44
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên ..................................................................... 45
2.2.1. Thực trạng rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.......................................................................................45
2.2.1.1. Kết quả phân loại nợ ........................................................................................ 45
2.2.1.2. Nợ quá hạn ....................................................................................................... 46
2.2.1.3. Nợ xấu .............................................................................................................. 48
2.2.1.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm ........................................................... 49
2.2.2. Thực trạng chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên ....................................................50
2.2.2.1. Nhận diện rủi ro t n dụng ................................................................................. 51
2.2.2.2. Đo lường rủi ro t n dụng ................................................................................. 53
2.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro trong hoạt động t n dụng .................................................... 60
2.2.2.4. Xử lý rủi ro trong hoạt động t n dụng .............................................................. 69
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên. ............................................... 70
2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................................70
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................................73
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................. 73
v
2.3.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 74
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚC YÊN .................................. 78
3.1. Quan đi m - phƣơng hƣớng mục tiêu ................................................................ 78
3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược trung dài hạn với
phát triển ngành ngân hàng ................................................................................................78
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc .............................................79
3.1.3. Định hướng chiến lược phát triển chung của NHCT Việt Nam .............................80
3.1.4. Định hướng hoạt động t n dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Phúc Yên..................................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Phúc Yên...................................82
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức quản trị rủi ro t n dụng theo hướng tách bạch các
chức năng: kinh doanh – quản trị rủi ro và tác nghiệp ......................................................82
3.2.1.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 82
3.2.1.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 82
3.2.2. Tăng cường hoạt động sàng lọc khách hàng vay vốn .............................................83
3.2.2.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 83
3.2.2.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 83
3.2.3. Nâng cao chất lượng của công tác phân t ch tài ch nh và thẩm định khách hàng
vay vốn................................................................................................................................84
3.2.3.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 84
3.2.1.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 85
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................87
3.2.4.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 87
3.2.4.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 88
3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các khách hàng vay vốn.............................89
3.2.5.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 89
3.2.5.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 90
vi
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin t n dụng phục vụ hoạt động quản lý rủi ro.............92
3.2.6.1. Sự cần thiết thực hiện giải pháp ....................................................................... 92
3.2.6.2. Nội dung giải pháp và tổ chức thực hiện ......................................................... 92
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 93
3.3.1. Đối với Ch nh phủ ....................................................................................................93
3.3.2. Đối với Trụ sở ch nh NHCT Việt Nam ...................................................................93
3.3.3. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................................94
3.3.4. Đối với các cơ quan quản lý tại địa phương ............................................................96
LỜI KẾT ...................................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 98
vii
PHỤ LỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.2 – Phân loại nợ định t nh
26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHCT Phúc Yên
36
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của NHCT Phúc Yên giai đoạn 2010 - 2014
38
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay của NHCT Phúc Yên giai đoạn 2010 – 2014
41
Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ và phát hành thẻ ATM của NHCT Phúc Yên
42
Biểu đồ 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Phúc Yên
44
Bảng 2.6: Phân loại nợ của NHCT Phúc Yên năm 2010-2014
45
Bảng 2.7: Thống kê tình hình Nợ quá hạn của NHCT Phúc Yên năm 2010-2014
46
Biểu đồ 2.8: Nợ quá hạn của NHCT Phúc Yên
47
Bảng 2.9: Thống kê tình hình nợ xấu của NHCT Phúc Yên năm 2010-2014
48
Bảng 2.10. Thống kê tài sản đảm bảo cho vay giai đoạn 2013- 2014
49
Sơ đồ 2.11: Mô hình khái quát chấm điểm đối với các doanh nghiệp
54
Bảng 2.12: Các mức xếp hạng trong hệ thống xếp hạng t n dụng nội bộ của NHCT
56
Việt Nam
Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng t n dụng nội bộ của khách hàng vay vốn tại NHCT
58
Phúc Yên thời điểm 31/12/2014
Bảng 2.14: Báo cáo kết quả chấm điểm năm 2014 của NHCT Phúc Yên
59
Bảng 2.15: Phân cấp thẩm quyền phán quyết của Giám đốc NHCT Phúc Yên
61
Bảng 2.16: Mức phán quyết t n dụng của Trưởng phòng giao dịch NHCT Phúc
62
Yên
Bảng 2.17: Tr ch lập dự phòng rủi ro năm 2014 của NHCT Phúc Yên
68
Bảng 2.18: Dư nợ xử lý rủi ro t n dụng và kết quả thu hồi nợ xử lý rủi ro của
69
NHCT Phúc Yên năm 2010-2014
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức t n dụng
NHNN
Nhà Ngân hàng Nhà nước
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
NHCT Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
NHCT Phúc Yên
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
XLRR
Xử lý rủi ro
VND
Đồng Việt Nam
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài ch nh quan trọng của nền kinh
tế, là tổ chức tài ch nh cung cấp danh mục các dịch vụ tài ch nh đa dạng, trong đó
t n dụng là hoạt động xương sống của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. T n dụng
tuy là hoạt động sinh lời lớn của ngân hàng thương mại song cũng là hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Tổn thất nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, an toàn rủi ro trong hoạt động tín
dụng là nội dung ch nh trong quản trị rủi ro t n dụng của mọi Ngân hàng thương
mại. Cho đến nay quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại ngân hàng thương mại
còn nhiều bất cập, ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng
như an toàn của hệ thống ngân hàng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các
Ngân hàng thương mại nước ta sẽ chịu sự canh tranh gay gắt của các ngân hàng
nước ngoài. Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân
hàng thương mại nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng thương mại là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên (NHCT
Phúc Yên) được thành lập từ năm 1994. Sau hơn 20 năm đi vào hoạt động NHCT
Phúc Yên đã không ngừng mở rộng mạng lưới, ứng dụng công nghệ hiện đại, ban
hành và hoàn thiện các quy trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đồng
thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh chóng về
quy mô và mạng lưới hoạt động, đ c biệt là hoạt động t n dụng, NHCT Phúc Yên đã
xuất hiện nợ xấu, nợ quá hạn và g p phải sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng
khác trên địa bàn. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến
việc tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt động t n dụng và Quản trị rủi ro
trong hoạt động t n dụng của Ngân hàng thương mại.
x
Phân t ch, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên trong thời gian
qua để chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân những vấn đề tồn tại.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động quản trị rủi ro t n dụng của
Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên trong khoảng thời gian
từ năm 2010 đến năm 2014. Đề tài được nghiên cứu trên giác độ ngân hàng thương
mại và quản trị t n dụng được giới hạn ở quản trị cho vay; nội dung quản trị rủi ro
trong hoạt động t n dụng giới hạn ở nhận diện rủi ro trong hoạt động t n dụng, đo
lường rủi ro, phòng ngừa rủi ro t n dụng và xử lý rủi ro trong hoạt động t n dụng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đ ch nghiên cứu của đề tài luận văn sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thống kê, phân t ch so sánh, phương
pháp phân t ch tổng hợp, phương pháp phân t ch các hoạt động kinh tế.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Về mặt lý luận
Góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động
t n dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động t n
dụng của ngân hàng thương mại.
5.2. Về mặt thực tiễn
Từ việc phân t ch, đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng
tại Ngân hàng công thương Phúc Yên cùng nguyên nhân của tình hình đó, tác giả đề
tài sẽ đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt
động t n dụng của doanh nghiệp này. Những giải pháp và kiến nghị đó có cơ sở
khoa học và thực ti n, có t nh khả thi chẳng những sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
xi
kinh doanh của doanh nghiệp là đơn vị nghiên cứu, mà còn có thể làm tài liệu tham
khảo cho nhiều ngân hàng thương mại khác.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi do trong hoạt động t n dụng tại Ngân hàng
TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt
động t n dụng tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
xii
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Khái niệm “T n dụng” theo cách hiểu chung nhất là quan hệ vay mượn, mà
một chủ thể sử dụng vốn của một chủ thể khác trong một thời gian nhất định với
nguyên tắc hoàn trả.
Từ khái niệm chung về t n dụng đã nêu trên, khái niệm “T n dụng ngân
hàng” được định nghĩa như sau: T n dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn lẫn
nhau giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền
kinh tế.
Trong nền kinh tế thường xuyên có một số các doanh nghiệp trong quá trình
sản xuất kinh doanh có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách ra khỏi
quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp như: tiền khấu hao tài sản cố định để tái
tạo lại tài sản cố định nhưng chưa mua vì có sự chênh lệch về thời gian giữa việc
bán sản phẩm và việc mua nguyên vật liệu; tiền trả lương cho người lao động nhưng
chưa đến hạn trả; khoản tiền t ch luỹ để tái sản xuất mở rộng nhưng chưa đủ điều
kiện để đầu tư.... Các khoản tiền tệ trên đây luôn được các doanh nghiệp tìm cách
đầu tư kiếm lời. Ngoài ra còn có các khoản tiền để dành của dân cư, khi chưa có
nhu cầu sử dụng, họ cũng muốn đầu tư để kiếm lời. Tất cả tạo thành nguồn vốn tiềm
tàng trong nền kinh tế. Trong khi đó có một số doanh nghiệp, cá nhân thiếu vốn để
phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình; một số cá nhân trong xã hội cần vốn để
cải thiện sinh hoạt ho c đối phó với những rủi ro trong cuộc sống; Ngân sách Nhà
nước bị thâm hụt, Nhà nước cần vốn để bù đắp sự thâm hụt đó đảm bảo cân đối thu
chi cho nền kinh tế.
1
Như vậy, ta thẩy trong xã hội luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và
một số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp
g p nhau, ho c có thể g p nhau thì chi ph rất cao và không kịp thời. Hoạt động t n
dụng của các ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những người có
vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các ngân hàng thương mại
đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại
các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói cách khác: "t n dụng ngân hàng là
chiếc cầu nối để những người có vốn và những người cần vốn g p nhau"
1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập
trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế.
Như trên đã trình bày, thông qua hoạt động "đi vay để cho vay" t n dụng
ngân hàng đã làm nhiệm vụ đưa vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu. Điều này được
thể hiện ở việc t n dụng thu hút các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các tổ
chức, cá nhân để cho vay đầu tư phát triển kinh tế.
Bằng các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú cúng với
việc thoả mãn th ch đáng nhu cầu lợi ch, nhu cầu tiền đột xuất của người gửi tiên
fma các Ngân hàng thương mại đã thu hút được hầu hết các nguồn tiền nhàn rỗi dù
là rất nhỏ từ trong dân chúng tập trung về tay mình và từ đó đáp ứng được nhu cầu
về vốn ngày càng tăng của nền kinh tế, hay nói cách khác hoạt động t n dụng đã làm
nhiệm vụ thông đòng để vốn chảy từ nơi thừa đến nơi thiếu thông qua việc thực
hiện hoạt động đi vay và cho vay. Nhờ đó đã góp phần cung ứng và điều hoà vốn
trong từng doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế, tạo cho quá trình sản xuất được tiến
hành một cách trôi chảy đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động, bổ
sung tăng cường củng cố tài sản cố định làm cho quá trình sản xuất được tuần hoàn,
thúc đẩy sản xuất lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ trong xã hội, góp
phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế
phát triền bền vững.
Vì vậy có thể nói t n dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình
tập trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế.
2
1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán
kế toán.
Đ c trưng cơ bản của t n dụng là sự vận động trên cơ sở có hoàn trả và có lợi
tức (gốc+lãi). Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi thành
phần kinh tế và cho vay khi họ tạm thời thiếu vốn. Các doanh nghiệp vay vốn ngân
hàng ngoài việc được cung ứng vốn một cách kịp thời đầy đủ còn được ngân hàng
hỗ trợ trong quá trình sử dụng vốn thông qua những ý kiến tư vấn khi lập phương án
sản xuất kinh doanh ho c chọn đối tác ký kết hợp đồng...M t khác, trong khi sử
dụng vốn vay, khách hàng có quan hệ ràng buộc với ngân hàng bởi trách nhiệm
hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Vì vậy đòi hỏi các
doanh nghiệp phải cân nhắc làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả nhất, giảm
thiểu chi ph , tăng vòng quay của vốn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả cho doanh
nghiệp, đồng thời tăng hiệu quả của hoạt động t n dụng ngân hàng.Muốn vậy các
doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của mình mà một trong các
hoạt động khá quan trọng là việc hạch toán kế toán nhằm giám sát mọi hoạt động tài
ch nh tiền tệ của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Như vậy thông qua
hoạt động t n dụng mà cụ thể là cho vay, ngân hàng có thể kiểm soát hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp làm cho người vay càng có ý thức hơn trong cơ chế
quản lý tài ch nh, quản lý đồng vốn, qua đó tăng cường củng cố chế độ hạch toán kế
toán thêm vững chắc.
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển
hàng hoá, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm
soát lạm phát.
Thông qua hoạt động t n dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên
khi thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt
động thu nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế.
Ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất, hạn mức t n dụng để làm thay đổi khối lượng
tiền vay, từ đó điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm soát được
lạm phát, bởi vì t n dụng ngân hàng khi điều tiết được khối lượng tiền tức là khống
chế được khối lượng tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và lưu thông hàng hoá, nhờ
kiểm soát được giá cả. Hay nói cách khác ,việc đưa tiền vào lưu thông qua t n dụng
3
ngân hàng là con đường hữu hiệu nhất bởi vì khối lượng tiền này đã được đảm bảo
bằng một lượng giá trị vật tư hàng hoá và tránh được lạm phát tiền tệ.
M t khác, chúng ta cũng biết rằng Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý
vĩ mô đối với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức t n dụng khác, có nhiệm vụ
kiểm tra, khảo sát mọi hoạt động của các tổ chức này nhằm đảm bảo cho nền kinh tế
hoạt động an toàn và có hiệu quả. Thông qua hoạt động t n dụng các Ngân hàng
thương mại, Ngân hàng trung ương có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu tư,
hiệu quả đầu tư vào cá ngành kinh tế từ đó có ch nh sách tiền tệ th ch hợp. Nếu nền
kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư vào cá ngành trong nền kinh tế cao
thì Ngân hàng trung ương sẽ thực hiện ch nh sách tiền tệ mở rộng tức là bơm thêm
tiền vào lưu thông. Ngược lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái thì Ngân hàng
trung ương sẽ thực hiện ch nh sách tiền tệ thắt ch t tức là rút bớt tiền từ lưu thông
về. Như vậy bằng các công cụ như hạn mức t n dụng, lãi suất t n dụng Ngân hàng
trung ương có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng tiền cần
thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế
phát triển.
1.1.2.5. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các
nước.
Mỗi một quốc gia muốn phát triển nền kinh tế của mình thì không thể chỉ
dựa vào tiềm năng của đất nước mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra bên ngoài,
tham gia vào nền kinh tế thế giới, bởi lẽ không có một nước nào lại có thể hội tụ
đầy đủ các tiềm năng để phát triển kinh tế mọi m t, mà các nước đều chỉ có lợi thế
so sánh của mình, do đó nó thường phát sinh quan hệ vay mượn lẫn nhau mà chủ
yếu là vốn đầu tư. Vì vậy, t n dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.
Thông qua các hình thức như nhận uỷ thác đầu tư, mở và thanh toán thư t n
dụng, bảo lãnh hàng hoá xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các nơi...t n dụng
ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hoá, tài trợ cho các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, đầu tư
chiều sâu, đôi rmới công nghệ và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất trong
nước thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất
4
nhập khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế và mở ra sự giao lưu giữa nước ta với các
nước khác trên thế giới. Ngoài ra với việc t n dụng ngân hàng nhận các nguồn tài
trợ như ODA, ESAF...từ các nước cấp t n dụng cũng như các tổ chức t n dụng quốc
tế với mục đ ch tài trợ cho nền kinh tế đã mang lại những kết quả to lớn về kinh tế
xã hội đồng thời tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa nước ta với các nước trên thế
giới.
Tóm lại, t n dụng ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh
tế đất nước.T n dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để
giải quyết nhu cầu này thoả đáng trong mối quan hệ này, từ đó thúc đẩy tái sản xuất
mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững, thông qua t n
dụng ngân hàng có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông,
thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. M t khác, t n dụng ngân hàng còn
thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh, giúp các doanh
nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Hoạt động t n dụng trong ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu thức
khác nhau, cụ thể như sau:
Nếu căn cứ theo thời gian cấp tín dụng: Hoạt động t n dụng bao gồm:
T n dụng ngắn hạn: Là loại hình t n dụng mà thời gian cấp t n dụng
kéo dài dưới 12 tháng (dưới 01 năm).
T n dụng trung hạn: Là loại hình t n dụng mà thời gian cấp t n dụng
kéo dài từ đủ 12 tháng đến dưới 60 tháng (từ 01 năm đến 05 năm).
T n dụng dài hạn: Là loại hình t n dụng mà thời gian cấp t n dụng kéo
dài từ 60 tháng (05 năm) trở lên.
Việc phân loại t n dụng theo thời gian cấp t n dụng có ý nghĩa quan trọng
trong vấn đề quản trị t n dụng vì thời gian cấp t n dụng sẽ gắn liền với yếu tố rủi ro
của ngân hàng. Với loại hình t n dụng ngắn hạn, do di n ra trong thời gian ngắn,
ngân hàng có thể chủ động hơn trong việc quản trị vốn t n dụng và hạn chế rủi ro
nên giá cả t n dụng (hay lãi suất t n dụng) thường thấp hơn. Trong khi đó, các
loại hình t n dụng trung, dài hạn trong thời gian tương đối dài khiến ngân hàng
đối m t với nguy cơ rủi ro t n dụng cao hơn, vì vậy cũng yêu cầu bên nhận t n
5
dụng phải chấp nhận một mức lãi suất t n dụng cao hơn, để đảm bảo cân bằng lợi
ch của ngân hàng.
Nếu căn cứ theo hình thức cấp tín dụng: Hoạt động t n dụng bao gồm:
- Cho vay: là việc ngân hàng chấp thuận cho khách hàng vay vốn dưới
hình thức tiền tệ trong một khoảng thời gian xác định trên nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi cho ngân hàng. Các mục đ ch vay vốn rất đa dạng: vay tiêu dùng của
cá nhân, vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, vay vốn đầu tư các dự
án trung dài hạn...
- Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một thương phiếu chưa đến hạn (ho c một giấy nhận nợ). Ngân hàng bỏ tiền ra
hiện tại để thu về một khoản lớn hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước
được coi như là hoạt động t n dụng.
- Bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh về
việc ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện ho c thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh. Trong trường hợp ngân hàng phải thực hiện thay nghĩa vụ cho khách hàng,
khách hàng phải nhận nợ tương ứng với giá trị bảo lãnh (coi như một khoản vay bắt
buộc) và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
- Cho thuê: là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả
gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
- Một loại hình t n dụng gần đây đang được triển khai tại các ngân hàng là
Bao thanh toán. Bao thanh toán là một hình thức mà ngân hàng cấp t n dụng cho
bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán
hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận tại hợp đồng mua bán.
Nếu căn cứ theo hình thức bảo đảm đối với việc cấp tín dụng: Hoạt
động t n dụng bao gồm: t n dụng đảm bảo bằng tài sản, t n dụng đảm bảo không
bằng tài sản.
- T n dụng đảm bảo bằng tài sản: là việc ngân hàng cấp t n dụng với điều
kiện khách hàng phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ với ngân hàng thông qua các
6
hình thức thế chấp, cầm cố tài sản ho c có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Hình thức t n
dụng này thường áp dụng cho các đối tượng khách hàng mới ho c khách hàng chưa
tạo dựng được uy t n với ngân hàng. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, tài sản đảm
bảo sẽ là nguồn thu nợ bổ sung để giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
- T n dụng đảm bảo không bằng tài sản (hay t n chấp): là việc ngân hàng cấp
t n dụng nhưng không yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố ho c
bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng thường áp dụng hình thức t n dụng này đối với
các đối tượng khách hàng quen thuộc, có uy t n và có tiềm lực tài ch nh tốt để đảm
bảo khả năng trả nợ. Trong một số trường hợp, một số khoản t n dụng do Ch nh phủ
chỉ định cũng được áp dụng hình thức t n dụng này.
Trên đây chỉ là một số cách phân loại cơ bản đối với hoạt động t n dụng của
ngân hàng. Hoạt động t n dụng có thể phân loại theo ngành nghề kinh tế, theo đối
tượng khách hàng, theo mục đ ch tài trợ…
1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động tín dụng
Do có vấn đề chuyển giao tạm thời quyền sử dụng vốn trong hoạt động t n
dụng giữa ngân hàng và khách hàng, hoạt động t n dụng của ngân hàng luôn chứa
đựng những rủi ro. Rủi ro trong hoạt động t n dụng (rủi ro t n dụng) được định
nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng trong hoạt động t n dụng khi khách
hàng được cấp t n dụng không thực hiện đầy đủ ho c không thể thực hiện những
nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng.
Rủi ro t n dụng xảy ra không chỉ đối với hoạt động cho vay của ngân hàng
mà còn đối với các hoạt động t n dụng khác như bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê
tài chính bao thanh toán .v.v… Một số trường hợp phát sinh rủi ro t n dụng đối với
ngân hàng thường xảy ra nhất có thể liệt kê như sau:
-
Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi cho vay, cho thuê tài ch nh
(một phần ho c toàn bộ) dẫn đến rủi ro mất vốn và giảm lợi nhuận.
-
Ngân hàng phải thực hiện thay nghĩa vụ cho khách hàng đối với các cam
kết bảo lãnh, khi đó ngân hàng cho vay bắt buộc đối với khách hàng nhưng khả
năng thu hồi được nợ là thấp
Hoạt động t n dụng của ngân hàng chịu tác động từ nhiều yếu tố và do đó rủi
7
ro t n dụng là khách quan trong hoạt động t n dụng của ngân hàng. Các ngân hàng
không thể hướng tới việc cấp các khoản t n dụng phi rủi ro và chỉ có thể tập trung
nguồn lực để hạn chế tối đa khả năng phát sinh rủi ro t n dụng ho c tối thiểu hóa
những tổn thất trong trường hợp có rủi ro xảy ra.
1.2.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro t n dụng và từ đó gợi ý những hướng xây
dựng các ch nh sách quản trị rủi ro t n dụng của ngân hàng. Dưới đây là hai phương
diện phân loại phổ biến nhất đối với rủi ro t n dụng của ngân hàng:
Nếu căn cứ theo phương diện quản trị rủi ro và các nguyên nhân gây ra rủi ro
Rủi ro t n dụng sẽ được phân loại thành hai nhóm ch nh:
-
Rủi ro tín dụng có th ki m soát đƣợc (hay rủi ro t n dụng khả kháng):
là những loại rủi ro t n dụng mà ngân hàng có thể chủ động trông việc nhận diện rủi
ro, dự t nh mức độ ảnh hưởng cũng như tổn thất nếu xảy ra rủi ro, từ đó ngân hàng
có thể lên kế hoạch phòng ngừa và hạn chế tổn thất. Nguyên nhân gây ra rủi ro loại
này chủ yếu xuất phát từ ch nh bản thân các ngân hàng.
-
Rủi ro tín dụng không th ki m soát đƣợc (hay rủi ro t n dụng bất khả
kháng): là loại rủi ro t n dụng mà ngân hàng rất khó, ho c không thể nhận diện rủi
ro, dự đoán thời điểm rủi ro phát sinh hay dự báo, đánh giá những tác động, thiệt hại
mà rủi ro t n dụng gây ra. Nhóm rủi ro t n dụng này xuất phát từ các nguyên nhân
khách quan nằm ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng.
Nếu căn cứ theo tính chất của rủi ro tín dụng
Rủi ro t n dụng sẽ được phân loại thành hai nhóm chính:
- Rủi ro sai hẹn: Là loại rủi ro mà khách hàng sai hẹn trong việc thực hiện
cam kết với khách hàng (v dụ chậm trả gốc và lãi vay đến hạn…). Đây là rủi ro mà
các ngân hàng thường xuyên phải đối m t trong quá trình cấp t n dụng. Tuy nhiên,
loại rủi ro này ở mức độ chưa nghiêm trọng và ngân hàng có thể thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ cần thiết để ngăn ch n những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra.
- Rủi ro mất vốn: là loại hình rủi ro mà khách hàng không có khả năng thực
hiện các nghĩa vụ đã cam kết và ngân hàng phải đối m t với khả năng không thể thu
hồi được vốn t n dụng đối với khách hàng. Nhóm rủi ro này có mức độ nghiêm
trọng và khả năng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động t n dụng của ngân hàng.
8
1.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng
Trước hết và phổ biến nhất, mức độ rủi ro t n dụng của ngân hàng có thể
được đánh giá thông qua các chỉ tiêu về nợ xấu và nợ quá hạn. Các chỉ tiêu này đưa
ra cái nhìn tổng quan về mức độ rủi ro của ngân hàng khi cho vay thông qua đánh
giá khả năng thu hồi của các khoản vay và kết quả phân loại nợ vay.
Các chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được xác định như sau:
Dƣ nợ cho vay quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
=
Tổng dƣ nợ cho vay
Dƣ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
=
Tổng dƣ nợ cho vay
Thông qua tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn có thể đánh giá hoạt động quản trị rủi ro
t n dụng của tổ chức t n dụng như thế nào? Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ hoạt động
quản trị rủi ro t n dụng chưa hiệu quả, công tác ngăn ngừa, hạn chế rủi ro chưa t ch
cực dẫn đến rủi ro t n dụng cao, khiến ngân hàng g p khó khăn trong quay vòng
vốn, giảm doanh thu, giảm uy t n của ngân hàng. Việc phân t ch chỉ tiêu này sẽ giúp
các ngân hàng đánh giá một cách đầy đủ và ch nh xác hơn hoạt động quản trị rủi ro
t n dụng cũng như chất lượng của hoạt động t n dụng.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu về tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm cũng phản ánh về rủi ro
t n dụng của ngân hàng. Trong các điều kiện t n dụng mà ngân hàng đưa ra cho
khách hàng khi phát sinh khoản vay, tài sản bảo đảm là một trong những điều kiện
quan trọng nhất. Tỷ lệ nợ vay có tài sản tài sản bảo đảm phản ánh ch nh sách t n
dụng của ngân hàng, cho biết ngân hàng chấp nhận cho vay t n chấp (không đảm
bảo bằng tài sản) ở mức độ nào, hay nói cách khác là khả năng chấp nhận rủi ro của
ngân hàng. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm được xác định như sau:
Dƣ nợ vay có tài sản bảo đảm
Tỷ lệ nợ vay có tài sản bảo đảm
=
Tổng dƣ nợ cho vay
Tài sản bảo đảm là nguồn thu nợ thứ hai cho ngân hàng. Khi khách hàng
kinh doanh thua lỗ, dự án đầu tư không hiệu quả, khách hàng không còn khả năng
9
trả nợ thì nếu khoản vay có tài sản bảo đảm, ngân hàng có thể phát mại tài sản để
thu hồi nợ, giảm thiểu rủi ro t n dụng cho ngân hàng.
1.2.4. Ảnh hƣởng của rủi ro trong hoạt động tín dụng
1.2.4.1. Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với ngân hàng
Trước hết, rủi ro trong hoạt động tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng thanh toán của ngân hàng
Thực vậy, nếu ta phân t ch một trường hợp đơn giản nhất, ngân hàng thường
thực hiện nghiệp vụ huy động vốn từ các tầng lớp dân cư và tổ chức kinh tế, đ c thù
của nguồn vốn này thường mang t nh chất ngắn hạn. Trên cơ sở nguồn vốn huy
động, ngân hàng lập kế hoạch cho vay và định thời gian cho vay nhằm đảm bảo khả
năng thu hồi vốn t n dụng và khả năng thanh toán của ngân hàng đối với các khách
hàng tiền gửi. Nhu cầu thanh toán của khách hàng tại ngân hàng khá thường xuyên
và đa dạng (như chuyển tiền, rút tiền, mua bán ngoại tệ…) Tuy nhiên, khi rủi ro sai
hẹn xảy ra, ngân hàng sẽ g p khó khăn trong việc thu xếp các nguồn vốn thay thế để
thanh toán cho các yêu cầu của khách hàng tiền gửi. Vấn đề sẽ trở nên nghiêm trọng
hơn nếu rủi ro sai hẹn có t nh hệ thống ho c phát sinh rủi ro mất vốn đối với các
khoản t n dụng của ngân hàng.
Thứ hai, rủi ro trong hoạt động tín dụng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng
Đối với hoạt động t n dụng, để được sử dụng vốn t n dụng của ngân hàng,
các doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng một phần được gọi là ph suất t n dụng (v
dụ đối với khoản vay, khách hàng phải trả lãi vay định kỳ, đối với các khoản bảo
lãnh, khách hàng phải trả ph bảo lãnh v.v…). Ngân hàng định ra ph suất t n dụng
trong đó bao gồm cả lợi nhuận thu được khi cấp t n dụng. Trong trường hợp xảy ra
rủi ro tin dụng, ngân hàng khó có thể thu hồi được toàn bộ phần lợi nhuận này ho c
không có lợi nhuận. Bên cạnh đó, ngân hàng không thể thu hồi được đồng vốn t n
dụng, khả năng quay vòng vốn t n dụng suy giảm, trong khi ngân hàng vẫn phải trả
chi ph huy động vốn phục vụ các hoạt động kinh doanh khác. Điều này là giảm
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, kết quả lợi nhuận suy giảm, thậm ch
thua lỗ.
Thứ ba, rủi ro trong hoạt động tín dụng ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu
10
của ngân hàng
Từ những ảnh hưởng về m t thanh khoản và hiệu quả hoạt động như trên, rủi
ro t n dụng ảnh hưởng đến uy t n và thương hiệu của ngân hàng. Đối với các khách
hàng gửi tiền, họ sẽ lo ngại về khả năng đảm bảo thanh toán kịp thời của ngân hàng,
do đó có thể đi đến quyết định gửi tiền tại các ngân hàng khác. Đối với các khách
hàng vay vốn lớn và có tiềm lực tài ch nh, họ lo ngại về khả năng cung ứng vốn của
ngân hàng đối với các nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, từ đó có thể thu hẹp dần
quy mô vay vốn và phạm vi sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng. Đứng trên góc độ
quản trị nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh ngân hàng, những ngân hàng có
nguy cơ cao về rủi ro t n dụng đều bị Ngân hàng Trung Ương đưa vào diện kiểm
soát đ c biệt, thu hẹp hạn mức t n dụng và mức tăng trưởng t n dụng hàng năm.
Tóm lại, rủi ro t n dụng sẽ ảnh hưởng toàn diện tới hoạt động ngân hàng, từ
việc đảm bảo khả năng thanh toán cho tới mục tiêu lợi nhuận của hoạt động t n
dụng, hơn nữa, uy t n và thương hiệu của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng đáng kể.
1.2.4.2. Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế
Các NHTM và TCTD là các trung gian tài ch nh với chức năng quan trọng là
điều tiết dòng vốn đầu tư trong nền kinh tế từ những nơi đồng vốn đang tạm thời
nhàn rỗi đến với các nhu cầu vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Do đó, khi các
trung gian tài ch nh chịu ảnh hưởng của rủi ro t n dụng, chức năng điều chuyển vốn
của ngân hàng bị gián đoạn (do các khoản đầu tư của ngân hàng dưới hình thức cho
vay đang chậm thu hồi vốn ho c không thể thu hồi được vốn). Như vậy, một bộ
phận các cá nhân và doanh nghiệp của nền kinh tế hiện đang là khách hàng của
ngân hàng đó sẽ không nhận được kịp thời đồng vốn cho các phương án kinh doanh.
Mở rộng hơn về quy mô, càng nhiều NHTM và TCTD g p phải rủi ro t n dụng thì
sự ảnh hưởng tới việc triển khai các hoạt động kinh tế càng trở nên rõ rệt. Sự vận
động của dòng vốn bị ngưng trệ tất yếu ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hàng hóa
và các mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
Hiện nay, các mối quan hệ kinh tế ngày càng được mở rộng, một cá nhân hay
tổ chức có thể thiết lập mối quan hệ với nhiều NHTM và TCTD. Điều này khiến
cho các NHTM và TCTD chỉ hoạt động độc lập một cách tương đối vì luôn có sự
ràng buộc qua lại từ ch nh các đối tượng khách hàng chung này. Vì thế, rủi ro t n
11
dụng có thể gây ra những ảnh hưởng mang t nh chất dây chuyền tới nhiều ngân
hàng khác nhau, mức độ thiệt hại cũng khuếch đại lên nhiều lần. Thậm ch rủi ro t n
dụng có khả năng làm sụt đổ một chuỗi các mắt x ch là các NHTM và TCTD của hệ
thống tài ch nh mỗi nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn tài ch nh của mỗi
quốc gia.
1.3. Chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
1.3.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong Ngân hàng thương mại
Quản trị là thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội.
Theo một nghĩa chung nhất, quản trị là hành vi của một chủ thể tác động đến một
đối tượng nào đó để thực hiện một mục đ ch đã được đ t ra, do đó hành vi quản trị
được xác lập trên cơ sở ba yếu tố: chủ thể quản trị – đối tượng quản trị và nội dụng
quản trị.
Quản trị rủi ro là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách quản trị, hạn chế
các rủi ro xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát, đây là quá trình xem xét toàn bộ
hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra các nguy
cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động th ch hợp để các rủi ro đó ở mức thấp
nhất.
1.3.1.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro t n dụng trong Ngân hàng thương mại là quá trình Ngân hàng
tác động đến hoạt động t n dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng
ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu
được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay ho c thu gốc và lãi không đúng hạn.
1.3.1.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của quản trị rủi ro t n dụng nhằm
hướng tới việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động t n dụng và không ngừng nâng cao
chất lượng hoạt động t n dụng của ngân hàng thương mại ngay cả trong những điều
kiện thị trường đầy biến động nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng; nâng cao mức
độ an toàn cho kinh doanh của mỗi ngân hàng thương mại bằng các ch nh sách, các
biện pháp quản trị, giám sát các hoạt động t n dụng khoa học và hiệu quả.
12
Mục tiêu cụ thể: Quản trị rủi ro t n dụng sẽ tập trung giải quyết các vấn đề
như hạ thấp nhất khả năng phát sinh rủi ro t n dụng, tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động t n dụng, từ
đó tăng doanh thu, giảm chi ph , nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại.
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
Hoạt động quản trị rủi ro t n dụng sẽ bao gồm các nội dung ch nh: Nhận diện
rủi ro t n dụng; Đo lường rủi ro t n dụng; Phòng ngừa rủi ro t n dụng; Xử lý rủi ro
t n dụng trong trường hợp rủi ro t n dụng đã phát sinh trong thực tế.
Chất lượng quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng đề cập trong luận văn này
thể hiện ở Nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động t n dụng. Các nội dung này được
thực hiện tốt, đầy đủ hay không nói lên chất lượng quản trị rủi ro là cao hay thấp.
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro trong hoạt động tín dụng
Đây là nội dung nội dung đầu tiên và quan trọng nhất của công tác quản trị
rủi ro t n dụng, vì chỉ khi nhận diện đầy đủ về rủi ro t n dụng, các ngân hàng mới có
thể chủ động xây dựng các chiến lược và ch nh sách quản trị rủi ro phù hợp. Rủi ro
t n dụng đối với các ngân hàng là khác nhau, phụ thuộc vào quy mô hoạt động và cơ
cấu cấp t n dụng, do đó nhận diện rủi ro cần chú trọng đến những đ c thù riêng
trong hoạt động t n dụng của mỗi ngân hàng.
Nhận diện rủi ro t n dụng là việc ngân hàng phát hiện các dấu hiệu rủi ro t n
dụng tiềm ẩn khi cấp t n dụng cho khách hàng, từ đó quyết định từ chối cấp t n dụng
nếu nhận thấy không có khả năng kiểm soát được những rủi ro đó ho c quyết định
chấp thuận cấp t n dụng kèm theo các điều kiện rằng buộc đối với khách hàng nhằm
quản trị rủi ro t n dụng. Nhận diện rủi ro t n dụng không chỉ bắt đầu từ khâu khởi
tạo – phê duyệt t n dụng mà còn xuyên suốt quá trình cấp t n dụng cho khách hàng,
vì rủi ro luôn tồn tại dưới hình thái những dấu hiệu tiềm ẩn và luôn có khả năng xảy
ra trong thực tế trong những hoàn cảnh nhất định.
Thông thường, hoạt động cho vay sẽ di n ra theo một quy trình gồm 4 bước:
Tiếp xúc khách hàng – Đề xuất t n dụng – Tái thẩm định và Phê duyệt t n dụng –
Giải ngân và thu nợ khoản vay. Trong mỗi bước của quá trình cấp t n dụng đều có
thể xuất hiện những dấu hiệu để cảnh báo về khả năng phát sinh rủi ro nếu cho vay
13