Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.03 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS AN PHONG
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
LÝ THUYẾT
1. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn . Một
trong hai bộ phận đó quay gọi là rôto, bộ phận còn lại đứng yên gọi là stato
2. Tác dụng của dòng điện xoay chiều?
- Tác dụng dụng nhiệt: bàn là, nồi cơm điện,…
- Tác dụng dụng quang: đèn quãng cáo,đèn led,…
- Tác dụng từ: nam châm điện, chuông điện,…
2. Máy biến thế ?
- Tác dụng : Máy biến thế dùng để tăng hay giảm hiệu điện thế
- Cấu tạo . Gồm hai phần :
* Lõi sắt có pha silic dùng chung cho hai cuộn dây.
* Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện. Cuộn mắc vào mạng điện
xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp (có n1 vòng dây). Cuộn thứ hai mắc vào vật tiêu thụ điện ,
gọi là cuộn thứ cấp (có n2 vòng dây).
- Hoạt động : Khi cuộn sơ được mắc vào mạng điện xoay chiều , dòng điện này tạo ra
một từ trường biến thiên làm cho lõi sắt nhiễm từ . Sự biến thiên của từ trường trong lõi
sắt này làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp . Nếu cuộn thứ cấp được nối
với vật tiêu thụ điện , trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chiều .
- Công thức :

U1 n1
=
U 2 n2

n1 là số vòng dây ở cuộn sơ . U1 hiệu điện thế giữa hai đầu của nó
n2 là số vòng dây ở cuộn thứ . U2 hiệu điện thế giữa hai đầu của nó .


Khi hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U 1>U2) ta
có máy hạ thế, còn khi U13. Vai trò trong truyền tải điện năng đi xa ?
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí
do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây .
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đường dây :


Php =

P 2R
U2

- Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện
- Để giảm công suất hao phí : tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây truyền tải , dùng máy
biến thế , cách này khả thi vì dễ thực hiện và ít tốn kém hơn nhiều .
CHƯƠNG III QUANG HỌC
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt
này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
2. Thấu kính hội tụ :
* Hình dạng: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa
* Đặc điểm :
- Chùm tia tới thấu kính , cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm . Thấu kính đó là
TKHT .
* Đường truyền của một 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT :
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng .
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’ .

- Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính .
* Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT :
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
- Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
3. Thấu kính phân kì :
* Hình dạng TKPK : có phần rìa dầy hơn phần giữa .
* Đặc điểm TKPK :
- Chùm tia tới thấu kính , cho chùm tia ló phân kì . Thấu kính đó là TKPK
* Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua TKPK
- Tia tới qua quang tâm , cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
- Tia tới song song với trục chính ,cho tia ló có phần kéo dài qua tiêu điểm F.
* Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì :
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo , cùng chiều và nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính
- Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
4. Máy ảnh ( Dụng cụ thu ảnh một vật mà ta muốn chụp trên phim )
- Cấu tạo : Gồm vật kính , buồng tối và chỗ đặt phim .Vật kính của máy ảnh là một thấu


kính hội tụ .
- Anh của một vật trên phim ln là ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật
5. Kính lúp là gì ?
* Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn , dùng để quan sát các vật nhỏ .
Mỗi kính lúp có một số bội giác , kí hiệu là G , ghi trên vành kính bằng các con số như
2x, 3x , 5x …
Giữa số bội giác G và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức : G = 25/f
* Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp : Đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho
thu được ảnh ảo lớn hơn vật . Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn .

6. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng.
- Có một số nguồn sáng màu như đèn led, lửa gas – hàn, laze.
- Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu.
- Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu nhiều sáng màu đó, hấp thu ít ánh sáng màu khác.
7. Phân tích ánh sáng trắng bằng cách nào ?
- Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách
cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD.
- Khi chiếu dải sáng trắng hẹp qua lăng kính sẽ thu được một dải sáng đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím. Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu trong chùm sáng
trắng cho mỗi màu đi theo một phương xác định.
8. Màu sắc các vật dưới ánh trắng và dưới ánh sáng màu:
Dưới ánh sáng trắng, ta thấy vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt.
Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng các
màu khác.
Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
9. Các tác dụng của ánh sáng:
Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên à tác dụng nhiệt của AS.
Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật à tác dụng sinh học
của AS.
Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời à tác dụng quang điện của AS.
è Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hố thành các dạng năng lượng
khác.
BÀI TẬP


Câu 1. (2điểm) Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng. khi đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì giữa hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu
điện thế xoay chiều 12V.

a) Máy này là máy tăng thế hay giảm thế? Giải thích.
b) Tính số vòng cuộn dây thứ cấp tương ứng.
àa. Máy này là máy giảm thế. Vì U1>U2
b Số vòng dây của cuộn thứ cấp:
U 1 n1
=
U 2 n2
U 2 * n1 12 * 4400
n2= U =
=220(Vòng)
220
1

Ta có:


Câu 2: Người ta muốn truyền tải một công suất điện 66000 W từ nhà máy thủy điện đến
một khu dân cư cách nhà máy 65 km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,5Ω.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V. Tính công suất hao phí vì tỏa
nhiệt trên đường dây.
b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công
suất tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu?
So sánh công suất hao phí trong hai trường hợp trên,từ đó rút ra nhận xét ?
Câu 3: ( DẠNG TKHT :VẬT NẰM TRONG TIÊU CỰ)
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, A nằm
trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 15 cm, thấu kính có tiêu cự 30cm ( hình vẽ)
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB (không cần đúng tỉ lệ)
b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy xác định vị trí của ảnh?
GIẢI
B'

a)
I
B
A'

A' F '
OF '

A

O

A' B '
(2)
OI
OA'
OA'
' '
AF
OA' + OF '
⇒ OA =

OA
=
OF '
OF '

b) Xét F’A’B’ F’OI:
Từ(1) và (2)


F

=

F'


Xét

∆ OAB : ∆ AOA’B’:

OA'
⇔ 15

= OA + 30
'

30



OA'
OA

=

A' B '
AB

(1)


30.OA’ = 15.OA’ + 450 ⇒ OA’ = 30(cm)

Câu 4 ( DẠNG TKHT: VẬT NẰM NGOÀI TIÊU CỰ)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm; vật AB dạng mũi tên cao h=6cm, đặt cách thấu
kính một khoảng d= 18cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A'B' qua thấu kính.
a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A'B'.
b) Dùng kiến thức hình học để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính.
A' B ' 4
=
AB 5

c) Tìm vị trí đặt vật để ảnh và vật có tỉ lệ là
Tóm tắt

Giải
a.-Ảnh thật - Vì d>f
Vẽ hình:

OF = 12cm
AB = 6cm
OA’ = 36cm
A’B’ = ?
AA’ = ?

B'

I
F'


O
A

A'

F
B'

b. ∆F'A’B’ đồng dạng ∆F'OI
Α 'Β ' Α ' F '
ΟΑ '− ΟF '
=
=
ΑΒ
ΟF '
ΟF '

(1)

∆OAB đồng dạng ∆OA’B’

ΟΑ ' Α ' Β '
=
ΟΑ
ΑΒ

(2)

Từ (1) và (2), ta được:





Ta có:

ΟΑ '
ΟΑ

12.OA' = 18.(OA'-12)
12.OA' = 18.OA' – 216
6.OA' = 216



ΟΑ ' Α ' Β '

=
ΟΑ
ΑΒ

A'B' =

=

ΟΑ '− ΟF '
ΟF '

thay vào


216
=36 (cm)
6
OA'.AB
36.6
=
= 12
OA
18

OA' =

(cm)

OA' OA'−12
=
18
12


c. ∆F'A’B’ đồng dạng ∆F'OI (g-g)


Α 'Β ' A' B ' Α ' F '
A' B '
4
ΟΑ '− ΟF '
=
=
⇒ A'F ' =

OF ' = *12=
OI
AB
ΟF '
AB
5
ΟF '

= 9,6(cm)
⇒ OA' = OF' + A'F' = 9,6 +12 = 21,6(cm)
∆OAB đồng dạng ∆OA’B’



ΟΑ ' Α ' Β '

=
ΟΑ
ΑΒ

OA=

AB
5
OA' = * 21,6 =
A' B '
4

27(cm)


Câu 5: (DẠNG TKPK: VẬT NẰM TRONG TIÊU CỰ)
Đặt vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, vật cao 0,6cm. Vật AB cách
thấu kính một khoảng d = 8cm, A nằm trên trục chính.
a). Dựng ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b). Ảnh là thật hay ảo.
c). Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu ? ảnh cao bao nhiêu ?
Giải
I
B
a)
B'
b)...
F'
O
c)
A A'
Xét ∆ OAB :
Xét




OA’B’:

∆ FOI : ∆

A' B '
AB

FA’B’:


OI = AB
 '
'
 F A = OF − OA

=

A' B '
OI

OA'
OA

FA'
=
OF

(1)

F

(2)

(3)

Từ (1), (2) và (3) ta
Từ (1) suy ra: A’B’

OA' OF − OA'

⇔ 20.OA’ = 96 ⇒ OA’ = 4,8 cm.
có:
=
OA
OF
OA'
=
.AB = 0.36cm. ( HS tự tìm thêm cách giải khác)
OA

Chúc các em làm bài thi đạt kết qủa tốt!




×