Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.15 KB, 10 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
1. Định luật ôm. Điện trở dây dẫn.
2. Đoạn mạch nối tiếp.
3. Đoạn mạch song song.
4. Biến trở.
5. Công suất điên.
6. Điện năng- Công của dòng điện.
7. Định luuật Jun- len-xơ
8. Nam châm vĩnh cửu.
9. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
10. Lực điện từ.
1. ĐỊNH LUẬT ÔM - ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức của định luật Ôm:

I=

U
R

,

trong đó : I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đơn vị ampe (A);
U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đơn vị vôn (V);
R là điện trở của dây dẫn, đơn vị ôm (Ω).
2. ĐINH LUẬT JUN-LEN-XƠ:
* Định luật Jun - Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ
thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng
điện chạy qua.


* Hệ thức của định luật Jun - Len xơ: Q = I2.R.t
trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);
R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);
t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).
* Q = 0, 24. I2.R.t (calo)
* Vân dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có điện trở 80Ω trong 20 phút. Biết cường
độ dòng điện qua nó là 0,5A
(Q = I2Rt = 0,52 .80. 20.60 = 24000J)
9. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
Nhận biết và vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
• Bên ngoài một ống dây có dòng điện chạy qua đường
sức từ giống đường sức từ bên ngoài nam châm thẳng.
A
B
Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
• Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là
những đường cong khép kín, đều đi ra từ một đầu ống dây
_
+
Hình vẽ

1


(cực Bắc) và đi vào đầu kia của ống dây (cực Nam), còn trong lòng ống dây thì các
đường sức từ gần như song song với trục ống dây.
• Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng
theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
của đường sức từ trong lòng ống dây.

Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây hoặc
xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Vận dụng: . a-Xác định chiều đường sức từ
b- Xác định chiều dòng điện
s
+

N

-

10. LỰC ĐIỆN TỪ
Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ
trường. Lực đó gọi là lực điện từ.
* Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện và chiều của đường
sức từ và tuân theo quy tắc bàn tay trái.
* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón
tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
Quy tắc bàn tay trái: dùng để xác định chiều của lực điện từ
* Vận dụng: Xác định
a – Chiều lực điện từ
b- Chiều dòng điện
N
S

+

N


5. CÔNG SUẤT ĐIỆN
• Số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ này,
nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.
• Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi
hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ
của nó bằng công suất định mức.
* Vận dụng : Trên một bóng đèn có ghi: 220V- 40W. Nêu ý nghĩa các số ghi trên đèn.
Cần phải mắc đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu vôn để đèn sáng bình thường
2


220V là hiệu điện thế định mức của đèn.
40W : là công suất định mức của đèn.
Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế 220V
• Công thức tính công suất điện: P = U.I = I . R =
2

P

U2
R

, trong đó,

là công suất của đoạn mạch, đơn vị là oát (W)
I là cường độ dòng điện trong mạch, đơn vị là ampe (A)
U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch, đơn vị vôn (V)
* Vận dụng: Tính công suất điện của đoạn mạch có hiệu điện thế 15V và cường độ dòng
điện qua nó là 0,3A
(P = UI. = 15. 0,3 = 4,5W )

2. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm ba
điện
R
R
R3
trở là
Rtđ = R1 + R2 + R3
A
+ - Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 = I3
K
- Hiệu điện thế : U = U1 + U2 + U3
A B
3. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở
mắc
R
1

song song là

1
1
1
1
=
+
+
R tđ R 1 R 2 R 3


Với hai điện trở R1, R2 mắc song song thì:

2

1

R tđ =

R 1R 2
R1 + R 2

R2

A
K

A B
+ Hình 9.2

Cường độ dòng điện : I = I1 + I2 + I3
- Hiệu điện thế : U = U1 = U2 = U3
5. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
* Một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng:
- Cho dòng điện chạy qua máy khoan, máy bơm nước, quạt điện thì chúng hoạt động,
tức là dòng điện đã thực hiện công lên các thiết đó. -> Dòng điện có mang năng lượng
- Cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, thì chúng nóng lên, tức là
dòng điện đã cung cấp nhiệt lượng cho các thiết bị đó. -> Dòng điện có mang năng lượng
• Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt
lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
* Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện, bóng đèn sợi
đốt,…thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên  Điện năng đã chuyển hoá thành
nhiệt năng.
-

3


- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, nam
châm điện,...thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động  Điện năng đã chuyển
hóa thành cơ năng.
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn
điện huỳnh quang, đèn LED.
- Khi cho dòng điện chạy qua các chiết nam châm điện thì nam châm điện có thể
hút được các vật bằng sắt, thép (điện năng chuyển hóa thành cơ năng).
• Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
* Công thức tính công của dòng điện:
A = P .t = U.I.t
Đơn vị công của dòng điện là jun (J)
1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
1kJ = 1 000J
1kWh = 1000Wh = 1000W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J
 1 J = 1 : 3 600 000 (KW.h )
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện
cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kilôat giờ (1kWh) hay 1‘‘số’’ điện.
* Vận dụng: Tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch trong thời gian 10 phút biết hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V, cường độ dòng điện qua nó là 0,4A
(A = UI.t = 220.0,4.10.60 = 52800J)
8. NAM CHÂM VĨNH CỬU

Hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính: Đưa một thanh nam châm
vĩnh cửu lại gần các vật bằng sắt, thép ta thấy thanh nam châm hút
được sắt, thép. Ta nói nam châm có từ tính.
Các vật liệu bị nam châm hút gọi là các vật liệu từ. Ngoài sắt thép thì nam châm còn hút
được các vật làm bằng côban, niken,...
Xác định được các cực từ của kim nam châm dựa vào:
• Kim nam châm có hai cực là cực Bắc và cực Nam. Cực luôn chỉ hướng Bắc của
Trái Đất gọi là cực Bắc của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ N, cực luôn chỉ hướng Nam
của Trái Đất gọi là cực Nam của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ S.
• Mọi nam châm đều có hai cực là cực Bắc và cực Nam.
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên
thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
Để xác định được tên các cực từ của một nam châm vĩnh cửu bất kì, ta đưa một đầu
nam châm chưa biết tên cực lại gần cực Nam của thanh nam châm vĩnh cửu đã biết các
cực từ (hoặc kim nam châm): nếu thấy chúng hút nhau thì đó là cực Bắc của nam châm
4


và đầu còn lại là cực Nam còn nếu chúng đẩy nhau thì đó là cực Nam của nam châm và
đầu còn lại là cực Bắc.
* Cấu tạo và hoạt động của la bàn :
- Cấu tạo :Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một
trục thẳng đứng. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ
hướng Bắc - Nam.
- Hoạt động :Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất (trừ hai địa cực) kim
nam châm luôn chỉ hướng Bắc Nam.
Công dụng: dùng để xác định phương hướng
Ví dụ : sử dụng được là bàn để tìm hướng địa lí (cửa của lớp học, hướng của phòng
thí nghiệm, khi đi rừng ...) bằng cách: Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với
hướng Bắc - Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó, xác định được hướng địa lí cần tìm.

4. BIẾN TRỞ
Các loại biến trở: Biến trở con chạy . Biến trở tay quay . Biến trở than( chiết áp)
Kí hiệu biến trở.
Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy dựa trên mối quan hệ giữa điện trở của dây
với chiều dài của dây.
Cấu tạo: Bộ phận chính của biến trở con chạy là gồm một con chạy C và cuộn dây bằng
hợp kim có điện trở suất lớn (nikêlin hay nicrom), được quấn đều đặn dọc theo một lõi
bằng sứ.
Cách sử dụng: Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với
một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C.
Hoạt động: Khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi
điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ
thay đổi.
Công dụng: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều
chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Ứng dụng trong kỹ thuật và đời sống: diều chỉnh âm lượng Radio, tivi, độ sáng đèn,
quạt quay nhanh hay chậm ....
Trên một biến trở con chạy có ghi (15Ω-1A).Nêu ý nghĩa các số ghi đó .
ĐÁP ÁN: (15 Ω là biến trở có thể thay đổi trị số từ 0-15 Ω
-1A là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép qua biến trở )

5


BÀI TẬP VẬN DỤNG
* Đơn giản :
2-Một bóng đèn có ghi 220V- 880W . Cho biết ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính
điện trở của đèn ? cường độ dòng điện qua đèn khi hoạt động bình thường ?
3- Một bóng đèn có ghi: 6V-3W (2đ)
a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?

b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?
4- Cho ba điện trở R1 =2Ω R2 = 6 Ω R3 =1 Ω nối tiếp với nhau vào đoạn mạch AB có
hiệu điện thế là 18V .Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện
qua các điện trở.
5- *Cho hai điện trở R 1 =2 Ω R2 =6 Ω mắc song song với nhau
vào đoạn mạch
AB thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A.Tính điện trở tương đương của mạch
điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ?
7- Hai bóng đèn có ghi 6V- 3W và 6V- 2 W . Tính điện trở của dây tóc bóng đèn khi
chúng sáng bình thường
* Tổng hợp :
1- Cho mạch điện như hình vẽ ,R 1 = 6Ω, R 2 = 4Ω, R 3
=
R2
12Ω, khi nối giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế
R1
-o
o
không đổi U thì đo được U AM = 12V. Bỏ qua điện trở+
của
M R3
B
các
dây
nối.A
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
2- Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm 2 và
điện trở suất 1,1.10-6 Ωm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong

thời gian 15 phút
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
3- Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp có cường
độ 3A. Dùng bếp này đun sôi 2lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 0 C trong thời gian 20
phút . Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K
Biết R1 = 4 Ω ; R2 = 6 Ω ; UAB = 18V
a- Tính điện trở tuong đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
b- Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2 . Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện, tính điện
trở tương đương và cường độ dòng điên qua mạch chính khi đó?
4- Cho mạch điện như hình vẽ.
R
R
1

A
+

2

R3

B

_

6



Biết R1 = 14Ω; R2 = 16Ω; R3 = 20Ω đặt vào hai đầu AB hiệu điện thế U thì
cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,7A. .
a) Tính điện trở tương đương của mạch . b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
điện trở.
5-Cho mạch điện như hình vẽ:
R1



R1 = 15
, R2 = 30
, R3 = 20
R3
A
B
+
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch.
R2\
b/ Tính cường độ dòng điện qua R1 và R3 ,
biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,5 A.
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và công của dòng điện sinh ra
trong 1 giờ 20 phút ra J và kWh.
6-Một bếp điện có ghi trên võ là 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế
220V , trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ .
a)Tính điện trở dây nung của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua khi
đó.
b)Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị J và KW.h và
tiền điện phải trả trong 1 tháng biết giá điện 1kWh là 1200đ.
7-Cho mạch điện như hình vẽ:

+Một biến trở con chạy.
U
A
- Bóng đèn ghi: 6V – 6W.
Đ
- U = 20V
R
a) Cho Rx= 34Ω. Tìm số chỉ của Ampe kế ? Đèn
có sáng
x
bình thường không
x
b) Bây giờ thay đổi con chạy, điện trở Rx của
biến
trở có trị số như thế nào để đèn sáng bình thường ?
8-Cho mạch điện như hình vẽ:
R
Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω; R2 = 15Ω;
R3 =
R
10Ω ; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 =
0,3A.
R
a) Tính các cường độ dòng điện I1 và I2 tương
ứng
o o
khi đi qua R1 và R2 ?
+Ub) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn
mạch
AB ?

9- Cho mạch điện như hình vẽ.
Ta có Đ (6V – 3W); R2 = 15Ω; R3 = 20Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U
= 7,5V. Tính:
R

.

.

2

1

3

2

Đ
R3

7
+o oU


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch, đèn sáng bình thường không ?
b) Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong 10 phút ?
c) Tính hiệu suất của đoạn mạch ?
ĐA:a/ Đèn (6V – 3W) mắc Rđ nt (R2 // R3)
10- Cho R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω, R3 = 40 Ω ; mắc
R

A
A
nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện
B
1
A
1
R
qua mạch là 0,2A. Tính:a) Điện trở tương đương
2
A
của đoạn mạch.b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
V 2
mạch AB .
Hình 9.3
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
11- Cho R1 =120 Ω , R2 = 60 Ω, R3 = 40 Ω mắc song song vào đoạn mạch AB,
cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
13- Cho: Đ1(110V – 100W); Đ2(110V – 60W)
Khi đèn 1 song song với đèn 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U =
110V.Đèn nào sáng hơn và tính cường độ dòng điện của hai đèn ?
Khi đèn 1 nối tiếp với đèn 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U =
220V.Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế được không ?
14- Một bếp điện có số liệu định mức 220V- 1100W.
a) Giải thích ý nghĩa của số liệu trên? Tính điện trở dây đốt nóng của bếp?
b) Dùng bếp 40 phút mỗi ngày với hiệu điện thế 220V. Tính điện năng bếp tiêu
thụ trong 1 tháng? (30 ngày)

c) Khi dùng bếp với hiệu điện thế 127V thì công suất của bếp là bao nhiêu?
15- Cho mạch điện: R1= 2 Ω , R2 =4 Ω ,
R1
R2
B
A
R3 = 12 Ω , UAB = 12V
a) Tính Rtđ ?
R
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c) Tính công suất tiêu thụ của điện trở R1, R2?
d) Thay R3 bằng RX thì cường độ dòng điện qua mạch chính tăng thêm 0,2A. tính
Rx?
16- Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9 Ω; R2 = 6 Ω mắc song song với nhau,
đặt ở hiệu điện thế U = 7,2 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
3

8


b. Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong
mạch chính?
17- Cho mạch điện như sơ đồ hình 9.3, vôn kế chỉ 36 V, ampe kế chỉ 3 A, R 1 = 30
Ω.
a. Tìm số chỉ của các ampe kế A1 và A2 ?
b. Tính điện trở R2 ?
CHƯƠNG 2
1- Trong hình vẽ, thanh nam châm MN được
treo

bằng một sợi dây mềm không xoắn, khi đóng
khóa
K thì có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam
C
D
châm? Giải thích?
M
N
ĐA: Nêu được: + Đóng K dòng điện có
chiều
K
đi từ cực dương qua các vòng dây, về cực
âm
của nguồn ( có thể vẽ hình)
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định được D là từ cực Bắc.
+ Do tương tác từ giữa hai nam châm nên thanh nam châm MN mới đầu bị
đẩy ra sau đó quay 180o rồi bị hút vào.
2- Quan sát hình vẽ sau:
a-Xác định các cực của ống dây ?
b-A, B nối với cực nào của nguồn điện ?
N S
Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện
K A B
trong ống dây.
ĐA:
a) Bên trái ống dây là từ cực Bắc, bên phải ống dây là từ cực Nam vì bên phải ống
dây hút cực Bắc của kim nam châm
b)Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định được chiều dòng điện qua các vòng dây
như hình vẽ nên B nối với cực dương và A nối với cực âm của nguồn điện


N

K

A

-

S

B

+

Câu 2: Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong 3 yếu tố sau: chiều của
lực điện từ hoặc chiều của dòng điện hoặc chiều của đường sức từ (xác định tên từ

cực của nam châm). F
9


N

a)

S

F

S


+

N

+


F

b)

10



×