Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.81 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2011-2012
TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
LÍ THUYẾT :
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
Câu 1.a- Nêu ý nghĩa của điện trở dây dẫn. Điện trở của một dây dẫn được xác định như
thế nào và có đơn vị đo là gì?
b- Làm thế nào để xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và
ampe kế (vẽ sơ đồ).
Câu 2. - Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Câu 3.a- Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn
mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
b- Nêu cách làm thí nghiệm để xác định mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.( vẽ sơ đồ)
Câu 4.a- Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn. Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất như thế nào?.
b- Nêu cách làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. ( vẽ sơ đồ).
c- Vận dụng được công thức R = ρ

l
S

và giải thích các hiện tượng đơn giản liên

quan tới điện trở của dây dẫn.
Câu 5.a - Biến trở là gì? Gồm những loại biến trở nào?
b-Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
l

c- Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = ρ S để giải bài toán về mạch điện


sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Câu 6. a- Nêu ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
b- Nêu cách xác định công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
c - Viết và vận dụng công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.
Câu 7. a- Nêu một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
b- Chỉ ra sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, mỏ hàn, bếp điện, bàn
là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.


c– Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và vận dụng được các công thức P = UI,
A = Pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Câu 8.a- Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
b- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên
quan.
Câu 9.a - Nêu tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
b- Giải thích và thực hiện các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và
sử dụng tiết kiệm điện năng. ) Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và
các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng.
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
Câu1.a- Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được các
từ cực của kim nam châm.
b- Nêu sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. – Cho biết cách xác định tên
các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm
khác.
c- Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào
để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác)
d- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. –Nêu cách sử dụng la bàn để tìm
hướng địa lí.
Câu 2.a- Mô tả thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
b- Làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Có thể coi Trái Đất là nam

châm được hay không? Vì sao? Nếu có thì xác định các cực của nó như thế nào?
Câu 3.a- Phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
b - Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có
dòng điện chạy qua.
c - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
Câu 4.a- Mô tả cấu tạo của nam châm điện và cho biết lõi sắt có vai trò gì? Giải thích
hoạt động của nam châm điện.
b- Nêu một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện
trong những ứng dụng này.


Câu 5.a- Phát biểu quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
b- Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố
kia.
Câu 6.a- Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
b- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển
hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.
Câu 7.a- Mô tả thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
b- Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
c - Giải một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
I.

BÀI TẬP

Làm các dạng bài tập sau:
1) Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
(bài tập 1,2,3 - bài 6 trang 17,18 SGK)

l
2) Vận dụng được công thức R = ρ S và giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan tới

điện trở của dây dẫn.
(bài tập C4 bài 7 trang 21; C3, C4 bài 8 trang 24; C6 bài 9 trang 27 SGK)
l

3) Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = ρ S để giải bài toán về mạch điện sử
dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
(bài tập 1,2,3 - bài 11 trang 32,33 SGK)
4)Xác định công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được
các công thức P = UI, A = Pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
(bài tập C6, C7, C8 – bài 12 trang 36 và C7, C8 bài 13 trang 39 SGK)( bài 1, 2, 3- bài
14 trang 40,41 SGK)
5) Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải các bài tập có liên quan.
6)Tương tác từ - Đường sức từ - Quy tắc nắm tay phải
7)Lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái


BÀI TẬP THAM KHẢO:
Câu 1: Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1) trong đó dây nối, ampekế
V
Rx
có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch
được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U.
R
A
a) Điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ 8V thì khi đó ampe kế
U
chỉ 0,5A. Tính điện trở R và công suất của điện trở R khi

Hình 1
đó?
b) Điện trở lớn nhất của biến trở là 30 Ω , dây làm bằng nicrom có điện trở suất
1,1.10-6 Ωm, tiết diện 0,22 mm2 . Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên biến trở trên trong 1 phút?
Câu 1: Ba điện trở R1 = 10 Ω; R2= R3= 20 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện
thế 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Câu 2:Hai điện trở R1=30Ω và R2=15Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế
không đổi và bằng 9V.
a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch.
b/ Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Câu 3:Cho 4 điện trở R1=R2=4Ω; R3=R4=1Ω. Em hãy ghép 4 điện trở trên thành một
mạch điện sao cho điện trở tương đương của đoạn mạch đó là Rtđ=1Ω. (Vẽ sơ đồ)
Câu 5: Một lò sưởi có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong 4 giờ
mỗi ngày.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua lò sưởi khi đó?
b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi trên trong 30 ngày, biết giá tiền
phải trả là 1000 đồng / 1KWh.
Câu 3. Một bếp điện có ghi 220V – 500W được đặt vào hiệu điện thế U = 220V để đun
sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 30oC. Hiệu suất của bếp là 80%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã
cho.Tính lượng điện năng tiêu thụ của bếp và số tiền phải trả trong 30 ngày? Biết giá
điện là 1000 đồng mỗi kW.h.
Câu 3.



Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 30Ω và
cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,5A.
Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào
hiệu điện thế U = 20V như sơ đồ.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu
để bóng đèn sáng bình thường ?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 55Ω với cuộn dây dẫn được làm
bằng hợp kim nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm và tiết diện của dây là 1mm2.
Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Câu 4.
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 20Ω , R2 = 40Ω, R3 = 40Ω
mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi và bằng 20V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3.
R1
A

K

R2

M

R3

A
+

N


B

R1
M
K

-

R2

R3

A
+

N

B
-

Câu 5.
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 20Ω , R2 = 10Ω, R3 = 10Ω
mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi và bằng 20V.
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu 5.Quan sát hình vẽ sau
a/. Xác định các cực từ của ống dây.
b/. A, B được nối với cực nào của nguồn điện .

Câu 6. Hãy xác định điểm đặt và hướng của lực điện

từ F tác dụng lên dây dẫn AB như hình 1 và hình 2.
Hình 1

Hình 2


BÀI TẬP ÔN VẬT LÍ LỚP 9 (HỌC KÌ 1)
Ghi chú:
- Tài liệu này mang tính định hướng, giới thiệu các bài tập định lượng để học
sinh có cơ sở ôn luyện thi kiểm tra định kì và kiểm học kì trong năm học.
A> CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I- Chủ đề 1: Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song – Công thức tính
điện trở của dây dẫn
1.1. Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I 1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I 2 lớn gấp
bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
(Đs: I2 = 2,5I1)
1.2. Khi đặt một hiệu điện thế 10V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó
có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một
lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây chỉ cón là 0,75A.
(Đs: Giảm một lượng là 4V)
1.3. Cho mạch điện MN gồm ampe kế A mắc nối tiếp vối điện trở R 1. Điện trở R1 =
10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R 1 bằng R2 khi đó ampe kế chỉ giá trị I 2 =
I1/2. Tính điện trở R2.
(Đs: I1 = 1,2A ; b) R2 = 20 Ω)
1.4. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có
cường độ I1 = 0,15A.
a) Tính trị số của điện trở.

b) Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thành 8V thì trị số của
điện trở này có thay đổi không? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dòng điện đi
qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu?
(Đs: a) R = 40 Ω ;
b) R = 40 Ω; I2 = 0,2A)
1.5. Cho mạch điện như hình bên. Trong đó R 1 = 10 Ω,
R2 = 20 Ω, UAB = 12V.
a) Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng
cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có
thể thay đổi UAB).


(Đs: a) I = 0,4A; UV = 4V)
1.6. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Khi đóng công tắc
K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc sang vị trí 2 thì
ampe kế chỉ I2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I 3 =
I/8. Cho biết R1= 3 Ω, hãy tinh R2 và R3.
(Đs: R2 = 6 Ω; R3 = 15 Ω)
1.7. Cho mạch điện như hình bên. Vôn kế chỉ 36V,
ampe kế A chỉ 3A, R1 = 30Ω.
a) Tính điện trở R2.
b) Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu?
(Đs: a) R2 = 20 Ω ;
b) IA1 = 1,2A , IA2 = 1,8A )
1.8. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9Ω ; R2 = 18 Ω ;
R3 = 24 Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như
sơ đồ hình bên.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I 12 của ampe kế

A1.
(Đs: a) R = 4,8 Ω;
b) I = 0,75A ; I12 = 0,6A)
II- Chủ đề 2: Công suất điện – Điện năng tiêu thụ - Định luật Jun-Lenxơ
1.9. Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V thì dòng điện chạy qua
dây nung của bếp có cường độ I = 6,8A.
a) Tính công suất của bếp điện khi đó.
b) Mỗi ngày bếp điện được sử dụng như trên trong 45 phút. Tính điện năng có ích
Ai mà bếp cung cấp trong 30 ngày, biết rằng hiệu suất của bếp H= 80%.
(Đ/s: a) 1496W ; b) 96940800J)
1.10. Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi 6V-3W và 6V-2W.
a) Tính điện trở của dây tóc bóng đèn này khi chúng sáng bình thường.
b) Cho biết vì sao khi mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 12V thì
chúng không sáng bình thường?
c) Lập luận để chứng tỏ rằng có thể mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở
vào hiệu điện thế U nêu trên để chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện
này.


d) Tính điện trở của biến trở khi đó và điện năng mà nó tiêu thụ trong 30 phút.
(Đ/s: a) Rđ1 = 12Ω, Rđ2 = 18Ω
;
b) Rb = 36Ω, Ab = 1800J)
1.11. Một nồi cơm điện có ghi trên vỏ là 220V-400W được sử dụng với hiệu điện thế
220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ.
a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.
b) Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.
(Đ/s: a) R = 121Ω, I = 1,82A
b) A = 24 k Wh)
1.12. Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung

bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi
ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện khác có công suất tổng cộng là
500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ.
a) Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b) Tính điện năng mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày), cho rằng giá tiền
điện là 1000đ/kWh.
(Đ/s: a) A = 156kWh ; b) T = 156000 đồng)
1.13. Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp
có cường độ 3A. dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu
20oC trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng của
bếp là c = 4200J/kg.K
(Đ/s: H = 84,8% hay H = 0,848)
1.14. Một bình nóng lạnh có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình khi đó?
b) Tính thời gian để đun sôi 5 lít nước từ nhiệt độ 20oC, biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200J/kg.K và coi như nhiệt lượng hao phí là rất nhỏ (Hiệu suất H =
100%).
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình trên trong 30 ngày, biết thời gian
sử dụng mỗi ngày là 2 giờ và giá tiền là 1000 đồng / 1KWh.
(Đ/s: a) I = 4,55A ;
b) t = 1680s
; c) T = 60000 đồng)
1.15. Một lò sưởi có ghi 220V-1100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V trong 3 giờ
mỗi ngày.
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua lò sưởi khi đó?
b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.


c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi trên trong 30 ngày, biết giá tiền
phải trả là 1000 đồng / 1KWh.

(Đ/s: a) R = 44Ω , I = 5A
b) Q = 11880kJ
c) T =
99000 đồng)
1.16. Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có điện trở toàn
phần Ro = 12Ω, đèn loại 6V-3W, UMN = 15V.
a) Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b) Tính công suất của cả mạch.
(Đ/s: a) R = x = 6Ω ; b) P = 22,5W)
III- Chủ đề 3: Bài tập rèn kĩ năng thực hành
1.17. Nhúng một điện trở có điện trở suất ρ, chiều dài L, tiết diện S vào trong một
nhiệt lượng kế có chứa m khối lượng nước. Cho biết hiệu điện thế ở hai đầu điện
trở không đổi. Hỏi thời gian đun nước có thay đổi không nếu ta dùng một điện
trở khác:
a) Cùng vật liệu, chiều dài 2L, tiết diện 2S.
b) Cùng vật liệu, chiều dài L, tiết diện 2S.
c) Vật liệu có điện trở suất lớn hơn, chiều dài L, tiết diện S.
(Đ/s: a) Q không đổi => t không đổi; b) Q tăng => t giảm; c) Q giảm => t tăng)
1.18.

Hãy cho biết các bóng đèn nào được mắc song song với nhau? (HS tự giải)

1.19.
Trong hình bên dưới, có bao nhiêu đèn mắc nối tiếp nhau? Đó là những đèn
nào? (HS tự giải)


1.20.
Cho một số dụng cụ, thiết bị điện sau: Ampe kế một chiều, vôn kế một chiều,
điện trở Rx, biến trở Rb, đèn sợi đốt Đ, nguồn một chiều (pin, ác-quy…), khóa K, các

dây nối. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu sau:
a) Tính điện trở Rx bằng ampe kế và vôn kế.
b) Tính công suất của đèn sợi đốt bằng ampe kế và vôn kế.
(Học sinh tự giải)
1.21.
Cho 3 bóng đèn loại 6V-3W. Hỏi có mấy cách mắc các đèn này (số bóng đèn
trong một mạch là tùy ý) vào nguồn điện 12V để đèn sáng bình thường? Vẽ sơ đồ
mạch điện.
(Học sinh tự giải)
1.22. Một dây dẫn dài 20m, tiết diện 0,4mm 2 có điện trở là bao nhiêu? Biết rằng một
dây dẫn khác đồng chất với dây dẫn trên có chiều dài 10m, tiết diện 0,1mm 2 thì
có điện trở là 8Ω.
(Đ/s: 4Ω)
1.23. Một vòng dây tròn được mắc vào hiệu điện thế U
vẽ. Tỉ số dòng điện qua đoạn ACB và AD là bao
(Đ/s: 1/3)

như hình
nhiêu?

IV- Chủ đề 4: Bài tập tổng hợp và nâng cao
1.24. Điện trở của một dây dẫn bằng Nikelin là R = 1,6Ω, đường kính tiết diện của
dây là d = 2mm. Điện trở suất của Nikelin ρ = 4.10 -7Ω
a) Tính chiều dài của dây.
b) Người ta dùng dây này để quấn trên một ống sứ cách điện. Ống có đường kính
D = 4cm. Tính chiều dài tối thiểu của ống sứ.


(Đ/s: a) l = 12,56m


; b) L = 20cm)

1.25. Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27kg, tiết diện 0,1mm 2. Biết nhôm có khối
lượng riêng 2,7g/cm3 và điện trở suất ρ = 2,8.10 -8Ωm. Tính điện trở của cuộn
dây.
(Đ/s: R = 280Ω)
1.26. Một bếp điện có hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω. Nếu bếp chỉ dùng điện trở R 1
thì đun sôi ấm nước trong vòng 10 phút. Tính thời gian cần thiết để đun sôi ấm
nước trên khi:
a) Chỉ dùng R2.
b)Dùng R1 nối tiếp R2.
c)Dùng R1 song song R2.
(Xem như H = 100% và U không đổi)
(Đ/s: a) t1 = 15min
b) t2 =25min
c) t3 = 6min)
1.27. Dùng bếp điện để đun nước. Nếu nối bếp với U1 = 120V thì thời gian đun sôi
nước là t1 = 10 phút. Nếu nối bếp với U2 = 80V thì thời gian đun sôi nước là t 2 =
20 phút. Hỏi nếu nối với U3 = 60V thì nước sôi sau thời gian là t 3 là bao lâu?
Cho nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun sôi nước.
(Đ/s: t3 = 30,76min)
1.28. Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở là R o = 4Ω. Tìm số điện trở ít nhất
và cách mắc để có điện trở tương đương là R = 6,4Ω.
(Đ/s: Gồm 5 Ro mắc hỗn hợp ; mạch điện tự vẽ)
1.29. Cho bếp điện gồm hai dây điện trở: R 1 loại 220V-400W; R2 loại 220V-600W
mắc như sơ đồ. trong đó A, B và C, D là hai ổ cắm điện dùng nối bếp với mạch
điện.
a) Tìm điện trở mỗi dây khi hoạt động bình thường.
b) Tìm công suất của bếp trong các trường hợp:
+ Nối AB với mạng điện 220V.

+ Nối CD với mạng điện 220V.
+ Nối C vối D bằng dây dẫn rồi nối AB với mạng điện 220V.
+ Nối A với B bằng dây dẫn rồi nối CD với mạng điện 220V.
(Đ/s: a) R1 = 121Ω; R2 = 80,6Ω ; b) 240W, 600W, 400W, 1000W)
1.30. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R2 =
20Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
= 60V. Biết khi K1 đóng, K2 ngắt, ampe kế

UMN
A


chỉ 2A. Còn khi K1 ngắt, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. Tìm dòng điện qua mỗi
điện trở và số chỉ của ampe kế A khi K1 và K2 cùng đóng.
(Đ/s: I1 = I2 = 3A; I3 = 2A; I = 8A)
1.31. Cho mạch điện như hình. Biết R1 =
8Ω, R2 =
10Ω, R3 = 12Ω và R4 có thể thay
đổi được
giá trị. Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch là
UAB = 36V.
a) Điện trở R4 phải nhận giá trị bao nhiêu để cường độ dòng điện qua các điện trở
trong mạch đều nhau?
b) Cho R4 = 24Ω. Tìm dòng điện qua các điện trở và tính các hiệu điện thế U AC,
UAD, UDC.
(Đ/s: R4 = 6Ω ; b) I1 = I2 = 2A ; I3 = I4 = 1A; UAC = 16V, UAD = 12V, UDC = 4V)
B> CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I- Chủ đề 1: Tương tác từ - Đường sức từ - Quy tắc nắm tay phải
2.1. Hãy xác định chiều của đường sức từ và tên các từ cực của thanh nam châm:


2.2. Hãy vẽ đường sức từ và xác định tên các từ cực của thanh nam châm:
Hình A

Hình B

2.3. Hãy chỉ ra các đường sức từ vẽ sai ở các hình bên dưới và giải thích vì sao sai?


Hình 2

Hình 1

2.4. Lực từ tác dụng lên kim nam châm ở điểm nào là mạnh nhất và yếu nhất?

2.5. Xác định các yếu tố còn thiếu (chiều dòng điện, chiều đường sức từ, các cực của
nguồn điện và các từ cực) trong các hình vẽ bên dưới. Ở hình 4, nếu đổi chiều dòng
điện thì cây đinh có còn bị hút nữa không? Vì sao?
Hình 1
Hình 2

Hình 4

Hình 3

2.6. Một thanh thép có một đầu được
màu đỏ, đầu kia sơn màu xanh.
Dùng một nam châm điện hình

N


S

sơn
chữ


U để từ hóa thanh thép này (hình vẽ). Hãy giải thích cách đặt thanh thép đó lên nam
châm điện để sau khi từ hóa, đầu sơn đỏ của thanh thép trở thành từ cực Bắc.
2.7. Cho hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ trở thành
một nam châm vĩnh cửu. Nêu cách xác định đâu là thanh nam châm khi:
a) Cho phép sử dụng thêm các dụng cụ, thiết bị khác.
b) Không được phép sử dụng thêm bất cứ dụng cụ, thiết bị nào (tức chỉ dùng hai
thanh thép đó thôi!).
2.8. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép để từ đó cho biết tại sao nam châm vĩnh cửu
được làm từ thép, còn lõi của nam châm điện lại được làm từ sắt non.
2.9. Một nam châm điện có số vòng dây dẫn là 500 vòng, sử dụng dòng điện là 2A. Một
nam châm điện khác có số vòng dây quấn là 1000 vòng, sử dụng dòng điện là 1A.
Hãy so sánh từ tính của hai nam châm điện đó.
2.10. Hãy vẽ đường sức từ của các thanh nam châm vĩnh cửu như hình bên dưới:

Hình A

Hình B

II- Chủ đề 2: Lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái
2.11. Cho các hình vẽ bên dưới. Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên thanh
dây dẫn AB và vẽ hình biểu diễn véc-tơ lực điện từ F đó.
2.12.


Hình A

Hình B

Hình C


2.13. Đoạn dây dẫn AB có dòng điện I chạy qua được đặt trước một nam châm thẳng như
hình vẽ. Hãy xác định lực điện từ tác dụng lên trung điểm O của dây dẫn AB này.
2.14. Hãy xác định chiều của lực điện từ (hình 1, 2 và 3), chiều của dòng điện (hình 4 và
6) và tên của các cực nam châm (hình 5) như sau:

Hình 1

Hình 4

Hình 2

Hình 5

Hình 3

Hình 6

2.15. Hãy xác định các cực của nam châm (hình 1), chiều của lực điện từ (hình 2,3) ở các
hình vẽ bên dưới:

Hình 1

Hình 2



V- Chủ đề 5: Bài tập tổng hợp và nâng cao
2.16. Hình vẽ bên dưới mô tả cấu tạo của một dụng Hình 3
cụ phát
hiện dòng điện (tương tự điện kế). Dụng cụ này
gồm
một ống dây B, trong B có một thanh nam
châm A
nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và
có thể
quay quanh một trục đặt giữa thanh, vuông góc
với mặt
phẳng trang giấy.
a) Nếu dòng điện qua cuộn dây B có chiều
được
đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị sang bên trái hay bên phải? Vì sao?
b) Hai chốt của điện kế này có cần đánh dấu dương hay âm hay không?
2.17. Hình bên dưới mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ
trường, trong đó khung dây đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với
đường sức từ. Hãy xác định các lực điện từ tác dụng lên khung dây và cho biết
khung sẽ quay như thế nào quanh trục quay OO’?
2.18. Khung dây dẫn AB có dòng điện chạy qua
được đặt trong từ trường của nam châm vĩnh
cửu (hình vẽ). Mặt phẳng của khung dây song
song với các đường sức từ. Hãy biểu diễn các
lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung.
Các lực này làm cho khung có xu hướng chuyển động như thế nào?
2.19. Một đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt ở gần đầu M của một
cuộn dây có dòng điện chạy qua như hình vẽ. Khi cho dòng

điện chạy qua dây dẫn theo chiều A đến B thì lực điện từ tác
dụng lên dây AB có chiều như thế nào? Hãy biểu diễn véc-tơ
lực F đó.

2.20. Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng
chạy qua, được đặt trong từ trường của một nam châm điện

điện
(hình


vẽ). Dòng điện chạy qua dây dẫn có phương vuông góc với mặt phẳng trang trang
giấy, chiều đi từ phía sau ra phía trước trang giấy.
2.21. Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều. Trong hình vẽ 1 ở bên dưới thì rô-to là bộ
phận nào? Nó quay theo chiều như thế nào?
Trong hình vẽ 2 và 3 thì khung dây ABCD có quay được không? Tại sao?

Hình 1
Hình 2

Hình 3



×