Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.34 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Chương II: Điện từ học
- Máy phát điện xoay chiều
- Máy biến thế
Chương III: Quang học
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Thấu kính hội tụ.
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Thấu kính phân kì.
-Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
- Kính lúp.
- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Sự phân tích ánh sáng trắng
- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
- Các tác dụng của ánh sáng.
A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
1. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn . Một
trong hai bộ phận đó quay gọi là rôto, bộ phận còn lại đứng yên gọi là stato
2. Máy biến thế ?
- Tác dụng : Thay đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều .
- Cấu tạo . Gồm hai phần :
* Lõi sắt , gồm những lá sắt mỏng hình khung được ghép cách điện với nhau.
* Hai cuộn dây được cuốn trên lõi sắt nói trên . Cuộn mắc vào mạng điện xoay chiều
gọi là cuộn sơ cấp (có n1 vòng dây). Cuộn thứ hai mắc vào vật tiêu thụ điện , gọi là cuộn
thứ cấp (có n2 vòng dây).
- Hoạt động : Khi cuộn sơ được mắc vào mạng điện xoay chiều , dòng điện này tạo ra
một từ trường biến thiên làm cho lõi sắt nhiễm từ . Sự biến thiên của từ trường trong lõi


sắt này làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp . Nếu cuộn thứ cấp được nối
với vật tiêu thụ điện , trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chiều .
- Công thức : Gọi n1 là số vòng dây ở cuộn sơ . U1 hiệu điện thế giữa hai đầu của nó
n2 là số vòng dây ở cuộn thứ . U2 hiệu điện thế giữa hai đầu của nó .


3. Vai trò trong truyền tải điện năng đi xa ?
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí
do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây .
2
P hp = P 2.R
U

- Công suất hao phí
bình phương hiệu điện thế

do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với
đặt vào hai đầu đường dây .

- Để giảm công suất hao phí : tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây truyền tải , dùng máy
biến thế , cách này khả thi vì dễ thực hiện và ít tốn kém hơn nhiều .
CHƯƠNG III QUANG HỌC
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng : Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt
này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
2. Thấu kính hội tụ :
ª Hình dạng: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa
ª Đặc điểm :
- Chùm tia tới thấu kính ,ï cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm . Thấu kính đó là
TKHT .

ª Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua TKHT :
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng .
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm F’ .
- Tia tới qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính .
ª Aûnh của một vật tạo bởi TKHT :
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
- Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
3. Thấu kính phân kì :
ª Hình dạng TKPK : có phần rìa dầy hơn phần giữa .
ª Đặc điểm TKPK :
- Chùm tia tới thấu kính , cho chùm tia ló phân kì . Thấu kính đó là TKPK
ª Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua TKPK
- Tia tới qua quang tâm , cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
- Tia tới song song với trục chính ,cho tia ló có phần kéo dài qua tiêu điểm F.
ª Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì :
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo , cùng chiều và nằm


trong khoảng tiêu cự của thấu kính
- Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
4. Máy ảnh ( Dụng cụ thu ảnh một vật mà ta muốn chụp trên phim )
- Cấu tạo : Gồm vật kính , buồng tối và chỗ đặt phim .Vật kính của máy ảnh là một thấu
kính hội tụ .
- Aûnh của một vật trên phim luôn là ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật
5. Kính lúp là gì ?
ª Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn , dùng để quan sát các vật nhỏ .
Mỗi kính lúp có một số bội giác , kí hiệu là G , ghi trên vành kính bằng các con số như
2x, 3x , 5x …
Giữa số bội giác G và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức : G = 25/f

ª Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp : Đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho
thu được ảnh ảo lớn hơn vật . Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn .
6. Aùnh sáng trắng và ánh sáng màu:
- Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng.
- Có một số nguồn sáng màu như đèn led, lửa gas – hàn, laze.
- Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu.
- Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu ánh sáng màu đó, hấp thu nhiều ánh sáng màu khác.
7. Phân tích ánh sáng trắng bằng cách nào ?
- Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách
cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD.
- Khi chiếu dải sáng trắng hẹp qua lăng kính sẽ thu được một dải sáng đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím. Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu trong chùm sáng
trắng cho mỗi màu đi theo một phương xác định.
8. Màu sắc các vật dưới ánh trắng và dưới ánh sáng màu:
Dưới ánh sáng trắng, ta thấy vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt.
Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu
khác.
Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
9. Các tác dụng của ánh sáng:
Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên  tác dụng nhiệt của AS.
Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật  tác dụng sinh học
của AS.
Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời  tác dụng quang điện của AS.


 Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng
khác.
B. TỰ LUẬN

1. Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? Trong đó bộ phận quay,bộ phận
đứng yên được gọi tên là gì?
2. Tại sao trong kỉ thuật,phần rôto (phần quay)lại là nam châm điện mà không là khung
dây?
3. Nếu khung dây quay (hay nam châm quay) theo chiều ngược lại,trong khung dây có
xuất hiện dòng điện xoay chiều không?
4. Nêu tác dụng của máy biến thế , công thức và vai trò của máy biến thế trong truyền tải
điện năng đi xa?
5. Nếu hiệu điện thế được nâng lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ tăng hay giảm bao
nhiêu lần?
6. Sơ lược cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
7. Máy biến thế là gì?Nêu cấu tạo,nguyên tắc hoạt động và công thức của máy biến thế?
8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và nêu quan hệ giữa góc tới(i) và góc khúc
xạ(r) khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và từ nước ra không khí?
9. Thế nào là thấu kính hội tụ? Nêu tính chất ảnh của vật đặt trước thấu kính hội tụ? Nếu
di chuyển vật từ từ xa thấu kính , ảnh sẽ di chuyển theo chiều nào?(gần hay xa thấu kính)
10. Nêu rõ đường truyền của ba tia tới đặc biệt được truyền đến một thấu kính hội tụ?
Hãy cho biết cách dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ?
11. Thế nào là thấu kính phân kì? Nêu tính chất ảnh của vật đặt trước thấu kính phân kì?
12. Cấu tạo,công dụng và sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh?
13. Kính lúp là gì?Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp?
14. Các nguồn phát ra ánh sáng trắng và các nguồn phát ra ánh sáng màu?Tạo ra ánh sáng
màu bằng các tấm lọc như thế nào?
15. Thế nào là trôn các ánh sáng màu với nhau?
16. Màu sắc các vật dưới ánh trắng và ánh sáng màu?
17. Nêu các tác dụng của ánh sáng và sự chuyển hóa năng lượng tương ứng.
C. BÀI TẬP
1. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 35kV xuống 6kV.Cuộn sơ cấp có
7000vòng.Tính số vòng dây cuộn thứ cấp.
2. Một nguồn điện có hiệu điện thế U1=2500V, điện năng được truyền tải bằng dây dẫn

đến nơi tiêu thụ .Biết điện trở dây dẫn là R=10Ω và công suất của nguồn P =100KW.Hãy
tính :


a) Công suất hao phí trên đường dây?
b) Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ?
c) Hiệu suất của sự tải điện?
d) Để giảm công suất hao phí đi 4lần thì cần tăng hiệu điện thế trước khi tải điện
bao nhiêu vôn?
3. Người ta cần truyền tải một công suất điện 100KV đi xa 100km,với điều kiện hao phí
điện năng do toả nhiệt trên đường dây không vượt quá 3% công suất truyền tải.Người ta
dung dây bằng đồng ρ=1,7.10-8 Ωm,có khối lượng riêng D=8800kg/m3.Tính khối lượng
của dây dẫn khi truyền điện năng với hiệu điện thế 6000V.
4. Một điểm sáng S được đặt trước một thấu kính hội tụ và ở ngoài tiêu cự .
a) Dựng ảnh S’ của S qua thấu kính .
b) S’ là ảnh thật hay ảnh ảo .
B
5. Cho hình vẽ :
A’

a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
A
b) Chứng tỏ rằng thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.
B’
c) Bằng cách vẽ xác định quang tâm O,hai tiêu điểm F,
F’ của thấu kính đã cho .
6. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 24cm,sao cho
điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d. Hãy vẽ và xác định vị trí,
tính chất của ảnh trong các trường hợp:
a) d = 36cm.

b) d = 12cm.
7. Cho thấu kính hội tụ tiêu cự f = 30cm. Bằng hình vẽ hãy xác định vị trí của vật để có
ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật?
8. Một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao gấp hai lần vật nằm cách thấu
kính 30cm .
a) Định vị trí vật,vị trí hai tiêu điểm và tính tiêu cự của thấu kính.
b) Xác định lại kết quả bằng hình vẽ.
9. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
20cm và cách thấu kính 40cm .
a) Ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo .
b) Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính .
10. Một vật được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f =
10cm.Cho ảnh thu được trên màncó diện tích lớn gấp bốn lần vật.
a) Ảnh thu được là ảnh thật hay ảnh ảo .Tại sao?
b) Xác định vị trí của vật?
c) Tính khoảng cách giữa vật và màn ?


11. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự
f.
a) Hãy dựng ảnh của vật trong hai trường hợp vật đặt ngoài và vật đặt trong tiêu cự của
thấu kính .
b) Nhận xét đặc điểm của ảnh trong hai trường hợp này .
12. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f
=15cm và cách thấu kính 30cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB .
b) Tính khoảng cách OA’ từ ảnh tới thấu kính .
c) Tính độ phóng đại ảnh , nếu vật AB cao 3cm thì ảnh cao bao nhiêu?
13. Một vật cao 120cm đặt cách máy ảnh 3m.Dùng máy ảnh để chụp vật này thì thấy ảnh
cao 2cm .

a) Dựng ảnh của vật này trên phim (không cần đúng tỉ lệ).
b) Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .
14. Vật kính của máy ảnh có f = 5cm.Dùng máy ảnh để chụp vật cao 150cm và cách máy
ảnh 3m .
a) Dựng ảnh của vật này trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b) Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh và độ cao của ảnh.
15. a) Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 2mm. Muốn ảnh ảo của
vật cao 10mmthì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm?
b) Nếu dung thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm để quan sát vật nói trên mà cũng thu được
ảnh ảo cao 10mm thì phải đặt vật cách thấu kính bao nhiêu cm?
16. Tại sao ánh sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ còn ánh sáng vàng thì không?
17. Có một tấm lọc màu tím và một tấm lọc màu đỏ .
a) Nếu nhìn tờ giấy trắng qua cả hai tấm lọc đó thì sẽ thấy tờ giấy màu gì? Cho rằng tờ
giấy trắng được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng
b) Nếu đặt tấm lọc màu tím trước tấm lọc màu đỏ hoặc tấm lọc màu đỏ trước tấm lọc
màu tím thì màu của tờ giấy trong hai trường hợp có như nhau không?
c) Nếu chỉ có một tấm lọc màu tím thì tờ giấy có màu gì?
18. a)Váng dầu,mỡ,bong bóng xà phòng …khi nhìn vào có thể thấy những màu gì? Ánh
sáng chiếu vào nó là ánh sáng trắng hay ánh sáng màu?
c) Đây có phải là cách phân tích ánh sáng không? Tại sao?
19. Trộn các ánh sáng màu vàng với ánh sáng màu lam sẽ được ánh sáng màu nào sau
đây : đỏ,cam,vàng,lục,lam,chàm,tím.
20. Đặt các vật dưới ánh sáng trắng .
a) Nếu thấy vật màu trắng ,màu vàng,màu tím thì có ánh sáng màu nào đi từ vật vào mắt


ta?
b) Nếu thấy vật màu đen thì sao?
21. Tại sao ban ngày lá cây có màu xanh còn trong đêm tối lại có màu đen?
22. Tại sao khi đặt một vật có màu tím dưới ánh sáng trắng ta thấy nó có màu tím,khi đặt

vật có màu vàng dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu vàng?
23. Dùng máy ảnh chụp một người đứng cách vật kính 6m thì thu được ảnh hiện rõ trên
phim , lúc đó vật kính cách phim 5cm.
a/. Dựng ảnh và tính chiều cao của người đó ? Biết ảnh trên phim cao 1,5cm.
b/. Nếu người ấy đến gần máy ảnh hơn và điều chỉnh vật kính đến khi có tiêu cự f =
45mm thì thu được ảnh rõ nét trên phim và phim cách người đó 5,2m. Tính khoảng cách
từ vật kính đến vật và đến ảnh khi đó ?
24. Dùng máy ảnh để chụp ảnh một người đứng cách máy 4m , ảnh của người đó hiện rõ
trên phim và cách vật kính 5cm .
a/ Dựng ảnh, nêu cách dựng .
1

1

1

b/ Chứng minh vật kính thoả mãn công thức của thấu kính : f = d + d' , trong đó: f = OF
= OF’; d = OA; d’ = OA’. Hãy dùng công thức vừa chứng minh để tính tiêu cự của vật
kính trên ?
25. Một người dùng một kính lúp để quan sát một vật nhỏ, biết độ bội giác của kính lúp
là 5x .
a/ Dựng ảnh và tính tiêu cự của kính lúp.
b/ Vật nhỏ trên cao 1mm, cách aÛnh của nó một khoảng 26cm. Tính khoảng cách từ vật
đến kính lúp, khoảng cách từ aÛnh đến kính lúp và chiều cao của ảnh quan sát được.
26. Dùng một kính lúp có tiêu cự f để quan sát một vật nhỏ AB cao 20mm, đặt cách kính
4cm thì thấy được một ảnh cao 6cm (AB ⊥ ∆; B ∈ ∆).
a/ Vẽ ảnh của vật , nêu cách dựng và nêu tính chất của ảnh ?
b/ Xác định vị trí của ảnh so với kính lúp và tính độ bội giác của kính ?
26. Một vật sáng AB cao 1 cm, đặt ở phía trước và vuông góc với trục chính của một thấu
kính (A ∈ ∆ ), thì cho ảnh rõ nét trên màn đặt ở sau thấu kính. Khi đó vật AB cách màn

54 cm.
a) Xác định loại thấu kính. Vẽ ảnh và cho biết ảnh thật hay ảo, vì sao ?
b) Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính và từ màn đến thấu kính . Biết ảnh cao 5 cm.
b) Tính tiêu cự của thấu kính ?
27). Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ
(TKPK) và cách thấu kính 6cm.
a/. Dựng ảnh A’B’ của vật qua TKPK trên ? Biết AB = 2.A’B’.
b/. Tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?


28. Người ta dùng máy hạ thế giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 9V. Nếu cuộn sơ
cấp có 1100 vòng thì số vòng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
29. Truyền tải điện năng đi xa khi hiệu điện thế truyền tải là 5000V thì công suất nhiệt
hao phí trên đường dây là 1KW. Nếu ta nâng hiệu điện thế lên 500kV thì công suất nhiệt
hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Biết đường dây không đổi.
30. để truyền đi một công suất điện không đổi với cùng hiệu điện thế người ta thay dây
dẫn có tiết diện tăng lên 5 lần. hỏi công suất hao phí thay đổi thế nào?
31. Trên cùng đường dây tải điện người ta muốn giảm công suất hao phí đi 9 lần cần
thay đồi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây như thế nào?
32. Trong các hình dưới xx’ là trục chính của thấu kính, S là điểm vật, S’ là điểm ảnh.
Hăy trả lời các câu hỏi sau cho mỗi hình:
a) S’ là ảnh gì? Tại sao?
b) Thấu kính đã cho là thấu kính gì?
c) Bằng phép vẽ xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính.

6. Trong các hình dưới AB là vật sng, A’B’ là ảnh. Hãy trả lời các câu hỏi sau cho mỗi
hình:
a) A’B’ là ảnh gì? Tại sao?
b) Thấu kính đã cho là thấu kính gì?
c) Bằng php vẽ xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F’ của thấu kính.



MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
Đề 1
1. Về mặt cấu tạo,TKTH và TKPK khác nhau như thế nào? ( 1 đ)
2. Trình bày sự điều tiết của mắt? Thế nào là sự điều tiết mắt đạt cưc đại?( 2 đ)
3. Thế nào là ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc? ánh sáng đa sắc?Nêu cách phân tích
ánh sáng trắng? ( 2 đ)
4. Điện từ trạm biến điện Phú Lâm được đưa lên đường dây cao thế 500kV để truyền
tải ra trạm biến điện Hòa Bình.
a/ Để truyền tải điện như trên, cần phải có những loại máy biến thế nào ở hai đầu
trạm?
b/ nếu điện áp ở cuộn sơ cấp là 2 000V và cuộn sơ cấp
• Scó 5000 vòng, thì số vòng ở
cuộn thứ cấp là bao nhiêu? (trạm biến điện Phú Lâm) ( 2 đ).
5. Cho điểm S và ảnh S’ là ảnh của S qua thấu kính như hình vẽ.
. s’
a/ S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
c/Bằng phép vẽ hãy xác định tiêu điểm của tháu kính?
6. Đặt vật AB cao 12cm trước một TKPK có tiêu cự 20cm. Điểm A nằm trên trục
chính và cách tháu kính 15cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính
b/ Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
ĐỀ 2
Câu 1 : Thế nào là dòng diện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?
Câu 2 : Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng ?
Câu 3 : Trình bày tác dụng nhiệt của ánh sáng
Câu 4 : Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống 6V.
Cuộn sơ cấp có có 4400 vòng dây thì cuộn sơ cấp có bao nhiêu vòng ?
Câu 5 : Đặt một vật AB có chiều cao 2cm, hình mũi tên, vuông góc với trục chính của

thấu kính hội tụ và cách thấu kính 60cm. Biết thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Hãy tính :
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính. Nhận xét về tính chất của ảnh A’B’.
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh .
Câu 6 a): Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt 0,8m trở lại . Người này bị tật gì về
mắt ?
b)Để khắc phục tật này người này phải đeo kính gì? Tiêu cư bao nhiêu để nhìn rõ
những vật ở xa ?



×