Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (48)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.24 KB, 12 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS KIÊN GIANG
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
A.Lý thuyết
Câu 1. Phát biểu định luật Ôm, Viết hệ thức của định luật, chú thích các đại lượng, đơn
vị.
Câu 2.Viết các công thức và hệ thức của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song
song.
Câu 3.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện
trở của dây.
Câu 4.Điện trở suất là gì? Ký hiệu và đơn vị.
Câu 5. Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện, chú thích
các đại lượng và đơn vị.
Câu 6. Phát biểu định luật Jun-Len xơ, Viết hệ thức của định luật, chú thích các đại
lượng đơn vị.
Câu 7.Từ trường là gì? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 8. Nêu quy tắc nắm tay phải, chiều của đường sức từ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 9. Nêu quy tắc bàn tay trái, chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
B.Bài tập
CÁC DẠNG BÀI TẬP:
1) Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở
2) Bài tập cho các đoạn mạch song song, nối tiếp, hỗn hợp
3) Bài tập về công và công suất
4) Bài tập áp dụng định luật Jun-Lenxơ


5) Bài tập vận dụng các quy tắc bàn tay trái và nắm tay phải.

BT1: Một bóng đèn có điện trở R 1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai
có điện trở R2 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 200V như sơ đồ. Dây nối từ M tới A
và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l= 200m và có tiết diện S = 0,2


mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a)Tính điện trở của đoạn mạch MN.

M
U
N

R1

R2

b)Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu của mỗi đèn.

BT2: Trên một bàn là có ghi 220V-100W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V40W
a)Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
b)Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì
sao? Cho rằng điện trở của bàn là và của bóng đèn có giá trị như đã tính ở câu a.
c)Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để
chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.
BT3: Một bình nóng lạnh có ghi 220V-1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua khi đó.
b)Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20 0C, biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
c)Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng
thowid gian sử dungjtrung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/KWh.


Chương I

ĐIỆN HỌC


*Định luật Ôm:
1) Hệ thức của định luật:
I=

U
R

Trong đó: I là cường độ dòng điện; U là hiệu điện thế ; R là điện trở

2)Phát biểu định luật:
(SGK)
*Trong đoạn mạch nối tiếp:
-Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thểtên mỗi điện trở:
U=U1+U2 ;

U1
R1
=
U2
R2

Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
Rtđ = R1 + R2
*Trong đoạn mạch song song:
-Cường độ dòng điện trên mạch chính có giá trị bằng tổng các cường độ dòng điện
trên các mạch rẽ :
I = I 1 + I2
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện

trở thành phần: U=U1=U2 ;
Rtđ =

I1
R2
=
;
I2
R1

1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2;

R1 * R 2
R1 + R 2

Kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây


1/ Điện trở suất:
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây
dẫn hình trụ được làm vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m 2
-Kí hiệu của điện trở suất là: ρ ( đọc là rô)
-Đơn vị của điện trở suất là Ôm mét (Ωm)
2/Công thức tính điện trở:
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức:
l


R =ρ S Trong đó: ρ là điện trở suất ;l là chiều dài ;S là tiết diện dây;R là điện trở
Kết luận:
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi
trị số điện trở của nó
*Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức,
thì công suất tiêu thụ bằng số Oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định
mức.
Công thức tính công suất:
P =UI

Trong đó: P đo bằng oát(W);U đo bằngV;I đo bằng A
2

P =IR=

U2
R

Kết luận:
Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng
năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích, có phần năng lượng vô ích.
-Tỉ số giữa năng lượng có ích và toàn bộ điện năng là hiệu suất của dòng điện
H=

A1
Atp


Công của dòng điện:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn

mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
2/Công thức tính công của dòng điện:

A= P t = UIt
Trong đó: U là hiệu điện thế(V) ;I là cường độ dòng điện(A) ;t là thời gian dòng điện
chạy qua(s) ;P là công suất(W) ;ACông của dòng điện đo bằng jun (J)
Phát biểu định luật:
Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2Rt
Nếu tính theo calo Q = 0,24I2Rt
Chương II

ĐIỆN TỪ HỌC

Kết luận:Bất kì nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do , một cực luôn chỉ hướng
bắc gọi là cực bắc, còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Kết luận: Khi đưa các cực của nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực
khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
Kết luận: Trong không gian xung quanh một nam châm, xung quanh một dòng điện có
khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó, ta nói trong không gian đó
có từ trường.
KẾT LUẬN: * Trong từ trường của thanh nam châm mạt sắt được sắp xếp thành
những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng xa nam châm
những đường này càng thưa dần.
+ Nơi có mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi có mạt sắt thưa thì từ trường yếu.


+Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có
chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của kim nam châm.

* Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy
qua các vòng dây.
Quy tắc nắm tay phải:
* Quy tắc: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choải ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng
ống dây.
*Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện
chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Quy tắc bàn tay trái:
*Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến
ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choải ra 90 0 chỉ chiều của
lực điện từ.

B.BÀI TẬP
Bài tập1:

Giải

Cho biết

Điện trở của dây Nỉcôm là:

l=30 m

R= δ

S=0,3mm2=0,3.10-6m2
δ

= 1,1.10-6 Ω m


l
S

30

=1,1.10-6. 0,3.10 − 6 =110( Ω ).

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
I=

U
R

=

220
=
110

2 (A).

I=?

Đáp số: I = 2 A.

Bài tập 3:

Giải


Cho biết:

a/ Điện trở tương đương của hai bóng đèn:


R1=600Ω
R2=900Ω

R1. R 2
600.900
=
= 360(Ω )
+
R
600
+ 900
1
2

R12= R

Điện trở dây dẫn:

UMN=220V
l= 200m

Rd = δ

l
200

= 1,7.10− 8
= 17.(Ω ).
S
0,2.10 − 6

S=0,2mm2=0,2. 10-6m2

Điện trở của mạch điện MN:

δ

Rmn=R12+Rđ=360+17=377Ω

= 1,7.10-6 Ω m
a) RMN=?

b/ Cường độ dòng điện trong mạch điện:

b) U1=?, U2=?

I=

U
R

=

220
=
377


0,584 (A).

Hiệu điện thế giữa 2 đầu dẫn:
Ud =I.Rd =0,584.17=9,9 (V)
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn: U1=U2=U12=Umn
-Ud =220- 9,9=210 (V).
Đáp số: a/ Rmn=377 Ω
b/ U1= U2 =210 V.
Bài tập 1: TT: U=220 V;
I=341mA=0,341A;t=30*4giờ

a) Rtđ =? P = ?
b) A =? Số đếm công tơ

Giải a/ Điện trở của bóng đèn:
R=

U
220
=
= 645(Ω )
I 0,341

Công suất của bóng đèn:
P=U.I=220.0,341=75(W)
b/ Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ:
A = UIt =220.0,341.30.4.3600= 32400000 (J).
Số đếm của công tơ điện:
N=


32.10 6
≈ 9( so) .
3,6.10 6


Đáp số: a/ R= 645 Ω ;P = 75W
b/ A= 32400000 (J),N =9 số.
Bài tập 2:
Cho biết:
Uđm=6V,Pđm=4,5W,t=10
phút,U=9V

I=? Rbt=?, Pb =?
A=?

t= 10ph= 10.60 s

Giải
a/ Số chỉ am pe kế là:
P=U.I

I=

P 4,5
=
= 0,75.( A)
U
6


b/ Hiệu điện thế giữa 2 đầu biến trở: +Ub =U -Ud = 96 = 3 (V).
+ Điện trở của biến trở:
Rb= Ub / I =3 / 0,75 =4 ( Ω )
Công suất tiêu thụ điện năng của biến trở:
Pb =Ub I =3.0,75 = 2,25 (W)
c/ Công của dòng điện ở biến trở:
Ab= Pb.t = 2,25. 600 = 1350(J)
Công của dòng điện sản ra:
A =UIt =9.0,75.10.60= 4050 (J)
Đáp số: …….

Bài tập 3:

a/+ Điện trở của bóng đèn;
R1 =U12 / P1= (220)2/ 100= 484 ( Ω )
+ Điện trở của bàn là:
R2=U22 / P2= (220)2/ 1000 = 48,4 ( Ω )
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R1 R 2
484.48,4
=
= 44.(Ω)
484 + 48,4
1 + R2

Rtd= R

b/ Cường độ dòng điện trong mạch:



I =U/ Rtd =220/ 44 =5 (A).
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ:
A= Uit = 220.5.3600= 396.104 (J)
Đáp số:…
Bài tập 1:

Giải
a/ Nhiệt lượng bếp toả ra trong 1s: Q = I 2Rt = (2,5)2.
80.1 = 500 (J)
b/ Nhịêt lượng nước thu vào:
Q1 = mc. (t2 – t1) = 1,5 . 4200.(75)
= 472500 (J)
Nhiệt lượng bếp toả ra:
Q = UIt’= I2Rt’ = (2,5)2. 80.1200
=600000 (J)
Hiệu suất của bếp:
Q1

472500

H = Q .100% = 600000 .100% = 78,75%
c/ Điện năng sử dụng:
A = P.t = 0,5.30.3 = 45 (KWh)
Số tiền: T = 45.700 = 31500đ
Đáp số: …

Bài tập 2:

Giải
a/ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi: Q 1 = mc.(t2 –

t1) = 2.4200.(80) = 672000 (J).
b/ Nhiệt lượng ấm đã toả ra:


Q2

100
100
.Q1 =
.672000 = 746,66( J )
90
= 90

c/ Thời gian đun sôi nước:
t=

Q2
P

=

746666
= 746,67 (s)
1000

Đáp số: …
Giải
a/ Điện trở toàn bộ dây:
Bài tập 3:


l

R = ρ. S

= 1,7.10 −8.

40
= 1,36 ( Ω)
0,5.10 −6

b/ Cường độ dòng điện chạy qua dây:
I=

P 165
=
= 0,75( A)
U 220

c/ Nhịêt lượng toả ra trên dây dẫn:
Q = I2Rt = (0,75)2. 1,36.3.30 = 0,069 (KWh)
Đáp số: a/ R =1,36( Ω)
b/ I = 0,75(A)
c/ Q =0,069 (KWh)
Bài tập 1:

a) của ống dây và lực từ tác >


-Thanh nam châm bị hút .

b) Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì nam
châm bị đẩy.

Bài tập 2:

a)Chiều của lực điện từ từ trái sang phải
b)Chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn dẫn từ trong
ra ngoài.

c)Chiều đường sức từ từ trái sang phải.


Bài tập 3:

b)Cặp lực F1, F2 làm cho khung quay ngược chiều kim
đồng hồ.
c)Khung ABCD quay ngược lại thì đổi chiều dòng điện
hoặc đổi chiều đường sức từ.
Dòng điện xuất hiện trong trường hợp như trên gọi là
dòng điện cảm ứng, và hiện tượng xuất hiện dòng điện
cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.

CÁC DẠNG BÀI TẬP:
1)Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở
2)Bài tập cho các đoạn mạch song song, nối tiếp, hỗn hợp
3)Bài tập về công và công suất
4) Bài tập áp dụng định luật Jun-Lenxơ
5) Bài tập vận dụng các quy tắc bàn tay trái và nắm tay phải




×