Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề cương ôn tập môn vật lý lớp 9 (75)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.87 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1
TRƯỜNG THCS VŨ XÁ
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
I. Lý thuyết:
Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn?
TL: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Câu 2: Phát biểu định luậ Ôm và viết hệ thức.
ĐL: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
I=

U
R

trong đó: U đo bằng vôn (V),

I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm ( Ω ).
Câu 3:
Đoạn mạch mắc nối tiếp

Đoạn mạch mắc song song:

I1 = I 2 = I

I1 + I 2 = I

U1 + U2 = U

U1= U2 = U



Rtđ = R1 + R2

R=

R 1R 2
R1 + R 2

Câu 4: Nêu mối liên hệ giữa R, l, S, ρ ? Viết hệ thức?
Trả lời:

R = ρ.

l
S

=> Các hệ thức tính l, S, ρ

trong đó: ρ là điện trở suất ( Ω m); l là chiều dài dây dẫn (m), S là tiết diện dây dẫn (m 2).
Câu 5: Biến trở là gì? Ý nghĩa của biến trở?
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
- Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

1


Câu 6: Định luật Jun – Len – Xơ ? Viết hệ thức:
Trả lời: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q= I2.R.t

Trong đó: I đo bằng ampe(A); R đo bằng ôm( Ω ); t đo bằng giây(s)
thì Q đo bằng Jun(J). Lưu ý: Q= 0,24.I2.R.t (calo).
Câu 7: a. An toàn khi sử dụng điện:
- Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định.
-: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự
động khi đoản mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý:
+ Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây
nguy hiểm đến tính mạng con người.
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu
chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói
chung.
+ Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy
điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
+ Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc
hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác.
+ Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà.
+ Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất...
b. Biện pháp tiết kiệm điện:
+ Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức
cần thiết.
+ Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết.
Câu 8: Đặc điểm của nam châm:
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực
Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
2


- Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút

nhau.
- Cấu tạo và hoạt động ⇒ Tác dụng của la bàn: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam
châm. bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng
Nam - Bắc địa lý ⇒ La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi
rừng, xác định hướng nhà...
Câu 9: Nêu cách nhận biết từ trường :
Trả Lời: Dùng kim nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác
dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 10: Nêu đặc điểm đường sức từ:
- Các đường sức từ có chiều nhất định.
- Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực
Nam của nam châm.
Câu 11: Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy
tắc nào? Phát biểu quy tắc?
Trả Lời: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng
theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của
đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 12: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào?
Nêu lợi thế của nam châm điện:
Trả Lời: *) Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật
- Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
- Tăng số vòng của ống dây.
*) Lợi thế của nam châm điện:
- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ
dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống
dây.

3



Câu 13: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân
bằng cách nào.
Trả Lời: Bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt
ra khỏi mắt.
Câu 14: Để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và
chiều của đường sức từ ta dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc.
Trả Lời: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng
bàn tay, chiều từ cổ tay đén ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái
choãi ra 900 chỉ theo chiều của lực điện từ.
Câu 15. Công của dòng điện: A = P.t có

P = U .I

suy ra

A = U .I .t

P : Công suất điện(W); t: Thời gian dòng điện chạy qua (s); U: Hiệu điện thế đo bằng vôn
kế (V); I: Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế (A); A: công của dòng điện (J)
II. Bài tập:
1. Định luật Ôm:
Bài1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu
dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Tóm tắt

Giải:


I=
30V

a) Điện trở của dây dẫn là:

3;U=

R=

U
I

30
= 10Ω
3

U'= 20V

ADCT:

a) R=?

b) Khi hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua dây

b) I' = ?

dẫn là:

Thay số:


R=

U,
ADCT: I =
R
,

20

Thay số: I , = 10 = 2( A)

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó: R1 = 9 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω ; dòng điện đi qua R3 có cường độ I3 = 0,3ª.
a. Tính các cường độ dòng điện I1; I2 đi qua R1, R2
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
4


R2

R1

R3

A

B

Bài 3: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ : Vôn kế chỉ 36 V , Am pe kế chỉ 3A , R 1 = 30



a. tính điện trở R2
b, tính cường độ dòng điện qua R1, R2
R1
R2

A

V
Bài 4::Đèn sáng bình thường Uđ = 6V; IĐ = 0,75A
Rb = 16



A

B

U = 12V Để đèn sáng bình thường thì

a) Rb’ = ? (khi Đ nt Rb)
b) (khi Đ // Rb ) , R1 = ?
R
Bài 2: ( 2 điểm) Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song vào
một hiệu điện thế 6V.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch điện.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
5



2. Bài tập về Mối liên hệ giữa R, I, S, ρ : Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết
diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là
1,1.10-6Ωm
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính
1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Bài 2 : Một sợ dây đồng dài 100m có tiết diện là 2 mm 2. tính điện trở của sợi dây đồng
biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m
Bài 3 : Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện
trở suất 0,4.10-6 Ωm , tiết diện đều là 0,005cm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ:
Bài 1. Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W
a) Số đó cho biết gì.
b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường.
c) Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
Tóm tắt
Pđm = 100W

a) Số đó cho biết bóng đèn có công suất định mức là 100W và
hiệu điện thế định mức là 220V

U đm = 220V

b) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là

b) I= ?

ADCT: P = U.I=>I= U Thay số: I =


100
≈ 0, 45 A
220

Điện trở của bóng đèn là: ADCT: P =

U2
U2
⇒R=
R
P

R= ?

P

Thay số: R =

2202
= 48, 4Ω
100

c, Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho đoạn mạch này vì nó đảm
bảo cho bóng đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy và
ngăt khi đoản mạch.
Bài 3: ( 3 điểm) Có 2 đèn 220V – 40W và 220 V – 100W.
a/ Tính điện trở của mỗi đèn.

6



b/ Tính điện năng tiêu thụ của 2 đèn trong một tháng ( 30 ngày). Biết mỗi ngày
trung bình dùng 2 đèn trên trong 6 giờ.
Bài 4:Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện
110V. Đèn náo sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện
220V . Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
4. Định luât Jun – Len – Xơ:
Bài tập 1:SGK – T 47:
Tóm
tắt: Bài giải:
R= 80 Ω ; I= 2,5A;
a) Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có:

Q = I 2 .R.t = (2,5)2 .80.1 = 500 J
a) t1= 1s Q= ?
b)V= 1,5
1,5kg

l⇒m

= Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là 500J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Qi = c.m.∆t = 4200.1,5.(100 − 25) = 472500 J

t = 25 C
0
1


0

t20 = 1000 C

2
Nhiệt lượng mà bếp toả ra: Qtp = I .R.t = 500.1200 = 600000 J

t2 = 20 ph = 1200 s;

H=

C = 4200 J / kg.K .
H =?
c)t3 = 3h.30

Hiệu suất của bếp là:

1kW.h giá 700đ

P= 500W= 0,5kW;

M= ?

M= 45.700(đ)= 31500(đ)

Qi 472500
=
.100% = 78, 75%.
Qtp 600000


c) Công suất toả nhiệt của bếp
A= P.t= 0,5.3.30= 45kW.h

Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là
31500 đồng.
Bài 3: SGK – T 48:
Tómtắt:
l= 40m

Bài giải:
a) Điện trở toàn bộ đường dây là:
2

-6

2

S= 0,5mm = 0,5.10 m

7


U= 220V; P= 165W
ρ=

1,7.10-8 Ω m

R = ρ.


l
40
= 1, 7.10−8.
= 1,36Ω
S
0,5.10−6
⇒I =

P 165
=
= 0, 75 A
U 220

t = 3.30h.

b) áp dụng công thức: P = U.I

a) R= ?

Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A.

b)I=?
c) Q= ? (kWh)

c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
Q = I 2 .R.t = (0, 75) 2 .1,36.3.30.3600 = 247860 J ≈ 0, 07 kW.h

Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế
220V. a) Cường độ dòng điện qua bàn là.
b) Điện trở của bàn là.

c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút.
Bài 5: Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25’theo đơn vị Jun và đơn vị calo.
Biết điện trở của nó là 50Ω.
b) Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 20 0C. Biết nhiệt dung
riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m 3. Bỏ qua sự mất
mát nhiệt.
5.Bài tập về điện từ học:
Bài 1: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm.

Bài 2: Cho hình vẽ sau hãy xác định .
Chiều của lực điện từ.

Chiều của dòng điện.

Tên từ cực

S

F
N

S
. +

8


N


F

Bài 3: Cho hình vẽ hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống
dây.

9



×