Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề cương ôn tập môn vật lý lớp 8 (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.03 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
A. PHẦN LÍ THUYẾT
1. Công suất là gì? viết công thức tính và đơn vị của công suất?
2. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng của một vật tồn tại dưới những dạng nào? Lấy ví
dụ minh họa?
3. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
4. Các chất được cấu tạo như thế nào?
5. Nhiệt năng là gì? Các cách làm biến đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa?
6. Trình bầy các hình thức truyền nhiệt, lấy ví dụ minh họa cho mỗi hình thức?
7. Dẫn nhiệt là gì? Dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào?
8. Đối lưu là gì? Trong chân không có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
9. Bức xạ nhiệt là gì? Bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu ở môi trường nào?
B. BÀI TẬP:
1. Dạng bài về công suất
Bài 1. Một máy cơ nâng được 1 vật nặng 70kg lên độ cao 10m trong 60s.
Tính công suất mà máy cơ đã thực hiện .
Bài 2. Để kéo 1 vật lên cao 5m, người ta cần dùng lực tối thiểu là 850N trong thời gian
6s.Tính công suất trong trường hợp này
Bài 3. Một máy bay trực thăng khi cất cánh,động cơ có công suất 95600W tạo ra 1 lực
phát động 7500N nâng máy bay lên đều. Tính công của động cơ thực hiện trong 45s và
quãng đường máy bay nâng lên theo phương thẳng đứng trong thời gian đó.
2. Dạng bài về công thức nhiệt
Bài 1. Người ta cung cấp cho 5 lít nước một nhiệt lượng là 600 kJ. Hỏi nước sẽ nóng lên
bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ.
Bài 2. Một thỏi sắt có khối lượng 4,5 kg được nung nóng tới 320 0C. Nếu thỏi sắt nguội
đến 700C thì nó tỏa ra nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.độ.

1



Bài 3. Người ta hạ nhiệt độ cho 400g nước sôi ở 100 0C và 12 lít nước ở 240C xuống
cùng nhiệt độ là 100C. Hỏi trường hợp nào nhiệt lượng tỏa ra nhiều hơn và nhiều hơn bao
nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ.
3.

Dạng bài về phương trình cân bằng nhiệt

Bài 1. Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0.2 kg đã được nung nóng tới 100 0C vào một
cốc nước 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C.
a) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra.
b) Tìm khối lượng nước trong cốc.
Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau.
Bài 2. Người ta pha một lượng nước ở 800C vào một bình chứa 9l nước đang có nhiệt độ
220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt là 36 0C. Tính lượng nước đã pha thêm
vào bình.
Bài 3. Người ta thả một thỏi đồng nặng 0.6kg ở nhiệt độ 850C vào 0.35kg nước ở nhiệt độ
200C. Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của đồng là
380J/kg.độ.
Bài 4. Đổ một lượng chất lỏng vào 20g nước ở nhiệt độ 100 0C. Khi có cân bằng nhiệt,
nhiệt độ của hỗn hợp là 360C, khối lượng hỗn hợp là 140g. Tìm nhiệt dung riêng của chất
lỏng đã đổ vào, biết rằng nhiệt độ ban đầu của nó là 200C.
Bài 5. Thả đồng thời 150g sắt ở 20 0C và 500g đồng ở 250C vào 250g nước ở 950C. Tính
nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.độ, đồng 380J/kg.độ.

2



×