Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề cương ôn tập môn vật lý lớp 8 (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.61 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2014-2015
TRƯỜNG THCS KIẾN GIANG
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
A. LÝ THUYẾT:
Bài 1: Chuyển động cơ học
1. Định nghĩa: Sự thay đổi vị trí một vật so với vật khác theo thời gian gọi la
chuyển động cơ học.
2. Chuyển động va đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vao vật được chọn lam
mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với trái đất lam vật mốc.
Các dạng chuyển động thường gặp la chuyển động thẳng va chuyển động cong.
Bài 2: Vận tốc
1. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động va được
xác định bằng độ dai quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức:

v=

S
t

Trong đó: S: la độ dai quãng đường đi được (m)
t: la thời gian đi hết quãng đường (s)
v: la vận tốc đi trên quãng đường (m/s)

Chú ý: - Khi đổi đơn vị từ km/h ra m/s thì ta lấy số đo vận tốc tính theo km/h chia cho
3,6. Ngược lại, khi muốn đổi đơn vị từ m/s ra km/h thì ta lấy số đo vận tốc tính theo m/s
nhân cho 3,6.
- Muốn biết chuyển động nào nhanh hay chậm thì ta cần so sánh số đo vận tốc của
chúng trong cùng một đơn vị vận tốc.
Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều.
Định nghĩa:


- Chuyển động đều la chuyển động ma độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều la chuyển động ma độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình:

s1 +s 2 +... +sn
s
vtb = =
t
t1 +t 2 +... +t n


Bài 4: Biểu diễn lực:
1. Do lực la một đại lượng vật lý vừa có độ lớn, có phương va chiều nên lực la một
đại lượng vectơ.
* Vectơ lực được ký hiệu la

ur
F

* Cường độ của lực được ký hiệu la F.
* Lực có 3 yếu tố: Điểm đặt, phương- chiều va độ lớn.
2. Lực la một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
* Gốc la điểm đặt của lực .
* Phương, chiều trùng với phương chiều của lực.
* Độ dai biểu thị cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính:
1. Hai lực cân bằng la hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có
phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên
, đang chuyển động thì chuyển động thẳng đều.

3. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán
tính.
Bài 6: Lực ma sát
1. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật nay chuyển động trượt trên vật khác va cản
trở chuyển động.
2. Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật nay chuyển động lăn trên vật khác va cản trở
chuyển động.
3. Lực ma sát nghỉ giữ vật không trượt khi vật bị tác dụng lực của vật khác.
- Lực ma sát có thể có lợi, có thể có hại.
Bài 7: Áp suất
* Áp lực la lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Áp suất la độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
* Công thức tính áp suất:

F
p =
S

Trong đó: p la áp suất (N/m2 hoặc Pascal), F la áp lực (N), S la diện tích bị ép (m 2)


Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau:
* Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
* Chất lỏng không những gây ra áp lực lên thanh bình, đáy bình ma lên cả những vật đặt
trong chất lỏng.
* Công thức tính áp suất chất lỏng:

p =d .h

Trong đó: - p la áp suất chất lỏng (N/m2)

- d la trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3)
- h la chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng (m)
* Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh khác khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Bài 9. Áp suất khí quyển
* Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất va mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất
của không khí bao quanh trái đất gọi la áp suất khí quyển.
*

Áp suất của khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tôrôxeli.

* Cang lên cao không khí cang loãng nên áp suất khí quyển cang giảm.
Bài 10. Lực đẩy Acsimet
* Một vật nhúng vao chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực nay gọi la lực đẩy Acsimet.
* Công thức:

FA = d .V Trong đó: d la trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m )
3

V la thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m 3)
FA

la lực đẩy Acsimet (N)

Bài 11. Sự nổi
* Khi một vật ở trong lòng chất lỏng sẽ chịu tác dụng của trọng lực P va lực đẩy Acsimet.
Hai lực nay cùng phương nhưng ngược chiều.
Khi nhúng một vật vao trong chất lỏng thì:
+ Vật nổi khi: P < FA hay dv =dl.

dv là trọng lượng riêng của vật(N/m3), dl là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)


+ Vật lơ lửng khi P = FA hay dv = dl
+ Vật chìm khi P > FA hay dv > dl
* Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật
vì hai lực đó la hai lực cân bằng.
B. BÀI TẬP
* Bài tập định tính
I. Giải các bài tập trong sách bài tập: 1.3; 1.4; 1.5; 1.6; 4.4; 4.5; 5.4; 5.6; 5.7;
5.8; 7.3; 7.4; 8.3; 9.3; 9.4; 10.3; 10.4; 10.6; 12.2; 12.3.
II. Các bài tập bổ sung:
1. Hãy giải thích hiện tượng xe đang chạy bỗng nhiên tai xế hãm phanh đột ngột thì
hanh khách có xu hướng ngã về phía trước?
2. Tại sao không nên thay đổi vận tốc một cách đột ngột?
3. Người ta chế tạo đầu định nhọn có tác dụng gì?
4. Tại sao chân đê, đập người ta phải thường lam rộng hơn mặt đê đập?
5. Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gau nước còn ngập nước nhẹ hơn khi
đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
6. Hai thoi hình trụ một bằng đồng, một bằng nhôm có cùng khối lượng được treo ở
hai đầu đòn cân, cân thăng bằng. Nếu nhúng cả hai ngập trong nước thì cân còn thăng
bằng không. Tại sao?
7. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg la thế nao? Áp suất đó bằng bao nhiêu
2

N/m .
* Bài tập định lượng:
I. Giải các bài tập trong sách bài tập:
2.3; 2.4; 2.5; 3.3; 3.4; 3.6; 4.5; 6.4; 6.5; 7.5; 7.6; 8.4; 9.5; 10.5; 12.6; 13.3; 13.4
II. Bài tập bổ sung:

1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dai 120 m trong 30s, khi hết dốc xe lăn trên
một quãng đường nằm ngang dai 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của
xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang va trên cả hai quãng đường.


2. Một học sinh chạy trên quãng đường AC. Nếu từ A đến B mất

1
h.
6

Hỏi học sinh đó

chạy trên đoạn đường B đến C mất bao nhiêu thời gian? Biết rằng chiều dai đoạn đường
AC la 2,4 km va vận tốc trung bình trên đoạn đường AC la 3m/s.
3. Một ngư.ời có khối lượng la 60 kg đứng yên trên mặt đất, diện tích tiếp xúc của mỗi
ban chân với mặt đất la 0,03 m2. Tính áp suất của người lên mặt đất.
4. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế bốn chân , khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc
với mặt đất của mỗi chân ghế l la 8 cm 3. Tính áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt
đất.
5. Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn.
a. Người ta đổ thủy ngân vao ống sao cho mặt thủy ngân cách đáy ống 0,25 cm.
Tính áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy ống.
b. Để tạo ra một áp suất ở đáy ống như câu a. Phải đổ nước vao đáy ống đến mức
3
3
nao? Cho d Hg =136000 N / m ; d nuoc =10000 N / m .
6. Ở chân núi áp kế chỉ 76cmHg. Ở đỉnh núi áp kế chỉ 72 cmHg. Biết trọng lượng riêng
của không khí la 12,9 N/m3.
7. Một khối kim loại có trọng lượng 12N khi nhúng vao nước thì trọng lượng của nó còn

8,4N.
a. Tính lực đẩy Acsimet của nước tác dụng vao khối kim loại.
b. Tính thể tích khối kim loại biết

d nuoc = 10000 N / m3 .

8. Một vật có m=0,6kg va D=10,5g/cm 3 được thả vao một chậu nước. Vật sẽ chìm xuống
hay nổi trên mặt nước. Tại sao? Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
9. Một quả cầu có d1 = 8200 N / m3 , thể tích V=100 cm3 nổi trên mặt một bình nước. Người
ta rót dầu vao phủ kín toan bộ quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã
đổ dầu.



×