Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tap chuong 12 lop 10NC de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.25 KB, 2 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP CHUONG 1+2
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại E và F kế tiếp trong nhóm IIA và
dd HCl thu được 1,12 lít ở đktc. Kim loại E và F là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
+
Câu 2: Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ
bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R+ là A. 19.
B. 38
C. 37. D. 18.
Câu 3: Trong các kim loại sau: K, Cs, Ba và Ca. Kim loại nào có tính kim loại mạnh nhất?
A. Ba.
B. Cs.
C. Ca.
D. K.
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn là
A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA
C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA
Câu 5: Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA. C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA
Câu 6 : Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4sx.
Tổng số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên làA. 9
B. 11
C. 10


D. 12
Câu 7: Cho S (Z=16),Cl(Z=17),Ar(Z=18),K(Z=19),Ca(Z=20).dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính
nguyên tử là: A. Ca2+ >K+ >Ar>Cl- >S2B. S2- >Cl- >K+ >Ca2+ >Ar
C. S2- >Cl- >Ar>K+ >Ca2+
D. Ar>S2- >Cl- >K+ >Ca2+
Câu 8: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A , Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32.
Có các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 9: Nguyên tố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm
38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là :
A. F2O7, HF
B. Cl2O7, HClO4
C. Br2O7, HBrO4
D. Cl2O7, HCl
Câu 10: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng,
R là : A. C
B. Si
C. Ge
D. Sn
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA
vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr
B. Be, Mg
C. Mg, Ca
D. Sr, Ba
Câu 13: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là A. Mg và Ca.
B. Ca và Sr.
C. Sr và Ba.
D. Be và Mg.
Câu 14: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu
được 23,64 g kết tủa. Công thức 2 muối là:
A. BeCO3 và MgCO3
B. MgCO3 và CaCO3
C. CaCO3 và SrCO3
D. SrCO3 và BaCO3
Câu 15: Trong các chất sau, chất nào gồm 3 ion đều có cấu hình electron giống với khí hiếm 10Ne?
A. Na2S.
B. MgCl2.
C. NaF.
D. Na2O.
Câu 16: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) và oxit của nó tác dụng với HCl dư ta
thu được 55,5 gam muối khan và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là

A. Sr.
B. Ba.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 17: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính kim loại tăng dần: X(Z = 19); Y(Z = 37); Z(Z = 20); T(Z
= 12). A. T, X, Z, Y.
B. T, Z, X, Y.
C. Y, X, Z, T.
D. Y, Z, X,T
107
109
Câu 18: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là Ag và Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là
107,87. Hàm lượng 107Ag có trong AgNO3 là
A. 35,56%.
B. 43,12%.
C. 35,59%.
D. 35,88%.
Câu 19: Hoà tan một oxit kim loại M(có hoá trị III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 25%, sau
phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 29,5181%. Công thức oxit đó là
A. Fe2O3.
B. Cr2O3.
C. Ni2O3.
D. Al2O3.


Câu 20: Hòa tan 16,8g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng 1 kim loại kiềm vào dd HCl dư,
thu được 3,36 lit hỗn hợp khí (đkc). Kim loại kiềm đó là A. Na
B. Li C. K D. Rb
Câu 21: Nguyên tố R thuộc phân nhóm A. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí của R với hidro và oxit
ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425. R là nguyên tố nào A. S

B. P
C. Cl
D. Si
Câu 22: Ở trạng thái cơ bản sắp xếp các nguyên tử của nguyên tố sau theo chiêu tăng dần số electron độc
thân ở lớp ngoài cùng: Cl, S, P, Ar
A. P, S, Cl, Ar
B. Ar, P, S, Cl
C. Ar, Cl, S, P
D. S, P, Cl, Ar
Câu 23: Sắp xếp 4 axit sau theo chiêu tăng dần tính axit : H 2SiO3 , HClO4 , H2SO4 , H3PO4 . Hãy chọn
phương án đúng. A. H3PO4, H2SiO3 , HClO4, H2SO4.
B. HClO4, H2SO4, H3PO4 , H2SiO3.
C. H2SiO3 , H3PO4, H2SO4 , HClO4.
D. H2SiO3 , H3PO4, HClO4, H2SO4
Câu 24: Cho 13,65 gam một kim loại kiềm X tan hoàn toàn vào nước, dung dịch thu được có khối lượng
lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 13,30 gam. X là A. K.
B. Rb.
C. Cs.
D. Na.
Câu 25: Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14, 15, 16,17. Dãy gồm các phi kim
xếp theo chiều giảm tính oxi hoá từ trái sang phải là
A. T, Y, X, Z.
B. T, Z, Y, X.
C. Z, T, Y, X.
D. X, Y, Z,T.
Câu 26: Cho các nguyên tử 4Be ; 11Na ; 12Mg ; 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hidroxit là :
A. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.
B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH.
C. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
D. NaOH > KOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.

Câu 27: Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho hãy Sắp xếp tính phi kim theo chiều tăng dần:
A. Si < N < P < O
B. Si < P < N < O
C. P < N < Si < O D. O < N < P < Si
Câu 28 : Cho a gam hỗn hợp gồm Ca và FeO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của
a là: A. 2,6 gam
B. 1,6 gam
C. 3,6 gam
D. 1,4 gam
Câu 29 : Hợp chất R tạo thành từ các ion M+ và X2–. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 phân tử
R là 116 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt; số khối của M lớn
hơn số khối của X là 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ ít hơn ion X22– là 17. Công thức
phân tử của R là :
A. K2O2
B. Na2S2
C. K2S2
D. Na2O2
Câu 30 : Cho các nguyên tố X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
theo thứ tự : A. X < Y < R.
B. X < R < Y.
C. Y < X < R.
D. R < X < Y.
Câu 31 : Tổng số electron trong phân tử X2Y3 là 76 trong đó số proton của X nhiều hơn Y là 28. Tổng số
electron trong các phân tử XY và X3Y4 lần lượt là :
A. 68 và 110
B. 34 và 110
C. 68 và 96
D. 34 và 96
Câu 32: X và Y là 2 nguyên tố thoả mãn các điều kiện sau :
–Số proton của Y nhiều hơn X 5 hạt.

–Tổng số hạt của Y bằng 13/9 lần tổng số hạt của X.
–Số khối của Y nhiều hơn số khối của X là 11.
–Số nơtron của X bằng 0,6 lần số nơtron của Y.
Phân tử hợp chất giữa X và Y có tổng số hạt là A. 196
B. 322
C. 264
D. 140
Câu 33: Hỗn hợp A gồm một kim loại X hóa trị II và oxit của nó. Cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2 M để
phản ứng vừa đủ với 9,6 gam hỗn hợp A. X là: A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba
Câu 34: M là một nguyên tố hóa học ở chu kỳ 4, nhóm VIB. Cấu hình electron của nguyên tố này là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2
C. (A), (B)
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d54s1
Câu 35: Các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 là:
A. O2-, F-, Ne, Na+, Mg2+, Al3+
B. S2-, Cl-, Ar, K+, Mg2+, Al3+
2+
+
2+
C. S , Cl , Ar, K , Ca
D. O2-, F-, Ar, K+, Ca2+
Câu 36: Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Ô thứ 35, chu kỳ 4, nhóm VIA
B. Ô thứ 35, chu kỳ 5, nhóm VIIA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA
Câu 37: Ion M2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 93. Số hạt mang điện tích âm ít hơn số
hạt không mang điện là 7 hạt. Cấu hình electron của M2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d8 C. 1s22s22p63s23p64s23d10
D. 1s22s22p63s23p63d10
Câu 38: Một hiđroxit kim loại M hóa trị II được hòa tan vừa đủ bằng dung dịch HCl 10%, thu được dung
dịch muối có nồng độ 16,405%. M là: A. Cu
B. Mg
C. Zn
D. Fe
+
2–
+
Câu 39: Trong các nguyên tử và ion sau: S , Ar, Cl , K , SO3 , HS ; NH4 . Số nguyên tử và ion đều có
18 electron là:
A. 6
B.5
C. 4
D. 3
Câu 40: Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIIA. Ở điều kiện thích
hợp đơn chất X tác dụng với Y. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là phi kim.
B. Ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân
C. Công thức oxit cao nhất của X là X2O
D. Công thức oxit cao nhất của Y là Y2O7




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×