Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CÁC DẠNG bài tập CHƯƠNG 2 lớp 10a1 đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.27 KB, 2 trang )

DẠNG 1: LIÊN HỆ GIỮA CẤU HÌNH E ĐẾN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 24 . Số khối của nguyên tử đó là
A. 14.
B. 16.
C. 18.
D. 20.
2 Một loại nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản là 40. Trong hạt nhân của nguyên tử này số
hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 13, CK 3, nhóm IIIA.
B. Ô số 13, CK 3, nhóm III B.
C. Ô số 12, CK 3, nhóm IIB.
D. Ô số 11, CK 3, nhóm IA.
3. Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Vậy tổng số proton trong hạt nhân
nguyên tử M và G là A. 19.
B. 11.
C.18.
D. 8.
4. Dựa vào qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết :
a. nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? phi kim mạnh nhất ?
b. Nhóm nào gồm các kim loại mạnh ? phi kim mạnh ? khí hiếm ?
5. Xác định vị trí các nguyên tố có e lớp ngoài cùng là :
a. 3p64s2
b . 4d105s1
c . 3s23p5
d. 3d104p6
6. Tìm vị trí các nguyên tố có Z= 19,21, 30, 31, 37,24,29,25,40, 23, 26,27,28, 42 mà không được dùng bảng
tuần hoàn
7. Nguyên tử X có số e lớp ngoài cùng ở phân lớp 4p gấp 2 lần số e ở phân lớp 4s
a. Viết cấu hình e của X ?
b. dựa vào cấu hình e xác định vị trí , cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của X ? Viết công thức và nêu tính
chất của oxit cao nhất đối với X ? Hợp chất khí của hidro ?


8. Nguyên tố A ở chu kỳ 5 nhóm IA , nguyên tố B có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4p5
a. Viết cấu hình e của A,B ?
b. Xác định cấu tạo nguyên tử A ? vị trí nguyên tố B ?
c. A, B là kim loại , phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
9. Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là28. Biết nguyên tử R có 7 e lớp ngoài cùng . xác định
tên R ? R là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? vì sao ?
10. Nguyên tử Xcó cấu hình e nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s2 và nguyên tử Y có cấu hình e là ; 1s2 2s2 2p6 3s23p6
3d3 4s2. a. X,Y có cùng nhóm nguyên tố không ?
b. Chúng cách nhau bao nhiêu nguyên tố ?
11.Nguyên tố X có Z= 56.
a. Viết cấu hình e ? Xác định vị trí của X ?
b. Cho biết tính chất cơ bản của X ?
c. X có thể tạo thành cation hay anion nào ? Viết cấu hình e của ion này ?
12. Nguyên tố X có Z= 22.
a. Viết cấu hình e của X ? Vị trí của X trong bảng tuần hoàn ?
b. Viết cấu hình e của ion X2+ và X 4+
c. Tìm % khối lượng của X trong oxit cao nhất
+
13. Cation X có cấu hình e ngoài cùng là 4p6
a. Viết cấu hình e của X+ ? của nguyên tử X ?
b. anion Y- có cấu hình e giống X+ . Viết cấu hình của nguyên tử Y ?
14. Ion X+ và Y 2- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là ; 3s23p6. Viết cấu hình e và xác định vị trí của X, Y ?
DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ TỪ %M
1. Một nguyên tố có oxit cao nhất là RO 3. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó R chiếm 94,23% về
khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo.
B. Lưu huỳnh.
C. Oxi.
D. Iot.
2. Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có 53,3% oxi về khối
lượng. Nguyên tố R có số khối là A. 12.

B. 28.
C. 32.
D. 31.
3. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro
về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3.
B. H2S.
C. PH3.
D. CH4.
4. X là kim loại có hoá trị không đổi. Trong hiđroxit cao nhất, X chiếm 54,05% về khối lượng . (cho Mg = 24,
Ca = 40, Fe = 56, Zn = 65) Vậy kim loại X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IB. B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
5. Ion X- có chứa tổng số hạt mang điện là 35. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất của X là
A. SO3 và H2SO4.
B. Cl2O7 và HClO4. C. SeO3 và H2SeO4.
D. Br2O7 và HBrO4.
6. Ion Y2- có chứa tổng số hạt mang điện là 34. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là
A. SO3 và H2S.
B. Cl2O7 và HCl.
C. SeO3 và H2Se.
D. Br2O7 và HBr.
7. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Phân tử khối của oxit này
bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. X là nguyên tố A. C.
B.Si. C. Ge.
D. S.


8. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công thức của

XO2 là A. CO2
.
B. NO2.
C. SO2.
D. SiO2.
9. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH3. Trong phân tử oxit (cao nhất) của R thì R chiếm
25,9259% về khối lượng. RH3 là: A. BH3.
B. AlH3.
C. NH3.
D. PH3.
10. X là một nguyên tố phi kim. Hoá trị cao nhất với oxi của X gấp ba lần hoá trị của X trong hợp chất khí với
hiđro. Trong bảng tuần hoàn, X có thể ở nhóm A. IIA.
B. VIA.
C. VIB.
D. IIA.
11. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn . Tỷ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit
cao nhất và trong hợp chất khí với hidro là 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết
với đơn chất R thu được 40,05 gam muối .Tìm M, R?
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG CHU KỲ HOẶC CÙNG NHÓM
1. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 30. Hai nguyên tố A và B là
A. Na và Mg. B. Mg và Al.
C. Mg và Ca.
D. Na và K.
2. X, Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
C. 1s2 2s2 2p5 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
D. 1s2 2s2 2p2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
3. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ,có tổng điện tích hạt nhân là 39.Vị trí X và Y là

A. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
B. X và Y thuộc chu kỳ 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA
C. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm VIA, Y nhóm VIIA. D. X và Y thuộc chu kỳ 4, X nhóm IA, Y nhóm IIA
4. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có tổng điện tích hạt nhân là 22. Vị trí của X và
Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X và Y thuộc nhóm IA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
B. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 2, Y chu kỳ 3
C. X và Y thuộc nhóm IIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
D. X và Y thuộc nhóm IIIA, X chu kỳ 3, Y chu kỳ 4
5. Hai nguyên tố M và X ở cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp nhau có tổng số hạt proton bằng 52. Số hạt
proton của M và X lần lượt là A. 17 và 35.
B. 22 và 30.
C. 20 và 32.
D. 18 và 34.
6. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kỳ kế tiếp nhau, ở hai nhóm A cạnh nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số
hạt proton bằng 23. Ở trạng thái đơn chất chúng không phản ứng với nhau. X, Y có số hạt proton lần lượt là
A. 7 và 16.
B. 8 và 15.
C. 8 và 18.
D. 7 và 17.
7. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kỳ ở hai ô kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số
hạt proton bằng 23. X, Y có số hạt proton lần lượt làA. 11 và 12.
B. 10 và 13. C. 9 và 14. D. 12 và 13.
8. A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong
hạt nhân của 2 nguyên tử A và B là 30. Hai nguyên tố đó là:
A. Na, K.
B. Al, Cl.
C. Mg, Ca.
D. C, Cr
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ TỪ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

1. Nguyên tố M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Hoà tan 23,29 gam kim loại M trong 300ml nước thu
được dung dịch Y và có 3,808 lít khí (đktc) bay ra. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y?
A. 8,9 7 %.
B. 9,01 %.
C. 17,94 %.
D. 19,38 %.
2. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với
dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca, Ba.
B. Ba, Sr.
C. Be, Mg.
D. Mg, Ca.
+
3. Ion M có số proton là 11. Cho 6,9gam M tan trong a gam nước thu được dung dịch X có nồng độ 25%.
Công thức hiđroxit cao nhất của M và giá trị a là
A. KOH ; 41,25 gam.
B. NaOH ; 41,1 gam. C. NaOH ; 41,4 gam.
D. KOH ; 41,1 gam.
4. Cho 4,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H 2
(đktc). X là A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
5. Hỗn hợp gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA. Cho 6,4 gam hỗn hợp trên phản
ứng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). X và Y là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
6. Hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp vào

nước, toàn bộ khí thu được cho qua ống đựng CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,4 gam Cu. X và Y là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
7. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y liên tiếp nhau trong nhóm
IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc). X và Y là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.



×