Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập điện xoay chiều 2 VLPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.1 KB, 8 trang )

103.Cho mạch điện xoay chiều AM B ,trong đó AM chứa điện trở R, M B chứa cuộn dây và tụ
điện C.Hai đầu đoạn mạch M B mắc một vôn kế (RV rất lớn ) và mắc nối tiếp với một ampe kế
(RA = 0),hai đầu tụ C có một khóa K.Khi mắc mạch vào hiệu điện thế một chiều không đổi : K mở
vôn kế chỉ 100V , K đóng vôn kế chỉ 25V . Khi mắc mạch vào hiệu điện thế xoay chiều K mở hoặc
đóng vôn kế đều chỉ 50V . Biết số chỉ của ampe kế là như nhau khi K đóng. Hệ số công suất của
mạch khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều ?
4
A. √
19
3
B. √
17
7
C.
√ 11
3
D.
2

0, 2 3
104. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây có điện trở r = 20Ω và độ tự cảm L =
(H)
π
một hiệu điện thế xoay chiều u = 160 cos2 50πt. Xác định dòng điện hiệu dụng trong mạch?

A.2 2A

B.3 2A

C.1, 6 10A
D.4A


105. Đặt vào hai đầu mạch điện gồm hai phần tử R và C với R = 100Ω một nguồn điện tổng
π
hợp có biểu thức u = 100 + 100 cos(100πt + ) (V). Công suất tỏa nhiệt trên điện trở có thể nhận
4
giá trị nào sau đây:
A. 50W.
B. 200W.
C. 25W.
D. 150W.
106. Cho dòng điện có cường độ i = Io cos2 ωt chay qua một điện trở R.Cường độ dòng điện hiệu
dụng của dòng điện này là:
Io
A.I = √
2
3
B.I = Io
2√
C.I = Io 2
Io 3
D.I =
2 2

107. Đặt điện áp xoay chiều:u = 200 2.cos(100π.t) V ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm
điện trở R=100 Ω, cuộn thuần cảm L = 318, 3mH và tụ điện C = 15, 92µF mắc nối tiếp. Trong một
chu kì, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch
bằng:
A.20ms
B.17,5ms
C.12,5ms
D.15ms


108. Cho mạch điện RLC. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u = U 2cosωt(V ); R2 =

L
. Cho biết điện áp hiệu dụng URL = 3URC . Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là?
C
1




2
√7
3
B.
5
3
C.
√7
2
D.
5
109. Cho mạch điện AB gồm hai đoạn mạch nối tiếp: Đoạn AM gồm điện trở R1 = 200Ω và cuộn
dây chỉ có cảm kháng ZL = 200(Ω) nối tiếp, đoạn mạch M B gồm điện trở R2 và tụ C nối tiếp. Điện
áp uA B có tần số f = 100Hz và giá trị hiệu dụng U = 120(V ). Mắc vôn kế lí tưởng vào M và B thì
π
vôn kế chỉ 60 V, điện áp hai đầu vôn kế trễ pha so với U . Giá trị R2 bằng
3
A. 150Ω


B. 150 6Ω
C. 200Ω
D. 350Ω
110. Cho mạch điện xoay chiều R, L mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có dộ tự cảm L = 0, 318H,
R = 100Ω. Mắc vào hai đầu mạch hiệu điện thế u = 400(cos(50πt))2 )(V ). Xác định cường độ hiệu
dụng trong mạch ?

A. 5 A
B. 3, 26 A

C. 2 + 2 A
D. 3 A
111. Đoạn mạch XC gồm R, L, C. AM chứa L, MN chứa R, NB chứa C. R = 50Ω, ZL =


50
50 3Ω, ZC = √ . Khi uAN = 80 3 thì uM B = 60. uAB có giá trị cực đại là:
3
A. 150
B. 100

C. 50 7

D. 100 3
π
112. Cho mạch AEM N B lần lượt chứa X, Y.Z, J biết uAM nhanh pha
so vơi i; uAN nhanh
3
π
π

pha so với i;uAB trễ pha so vơi uAN ;uAN nhanh pha so vơi i. Xác định các phần tử trong mạch
6
3
và tính giá trị theo điện trở trong mạch.
113. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với C là tụ điện có giá trị biến thiên. Gọi φ là độ lệch
pha của điện áp so với dòng điện. Khi điều chỉnh giá trị của C thì thấy Uc đạt giá trị cực đại với
φmax . Khi C có giá trị C1 hoặc C2 thì đều có giá trị như nhau ứng với ϕ1 và ϕ2 . Chọn đáp án đúng:
A. 1/ϕ1 + 1/ϕ2 = 2/ϕmax
B . ϕ1 + ϕ2 = π/2
C . ϕ1 + ϕ2 = 2ϕmax
D. ϕ2 − ϕ1 = π/2
MÁY BIẾN ÁP
114. Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng
U1 , khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 . Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn
thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3 . Số vòng dây của cuộn
sơ cấp bằng
nU1
A.
U3 + U2
A.

2


U3 + U2
nU1
nU1
C.
U3 − U2
U3 − U2

D.
nU1
115. Một máy biến áp lý tưởng có một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp được quấn trên một
lỏi thép chung hình khung chữ nhật. Cuộn sơ cấp có N1 = 1320 vòng dây; cuộn thứ cấp thứ hai có
N3 = 25 vòng dây . Khi mắc vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
U1 = 220V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp thứ nhất là U2 = 10V ; cường độ dòng
điện chạy trong cuộn thứ cấp thứ nhất và thứ hai có giá trị lần lượt là I2 = 0, 5A và I3 = 1, 2A. Coi
hệ số công suất của mạch điện là 1. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp có giá trị
là:
1
A.
A.
44
3
B.
A.
16
1
A.
C.
22
2
D. A.
9
116. Người ta sử dụng máy tăng áp để truyền một công suất điện P đến nơi tiêu thụ. Gọi k (hệ
số tăng áp) là tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp; nếu k = n(n > 1)
thì hiệu suất truyền tải là 91
A.H = 93, 50 .
B.H = 98, 25 .
C.H = 96, 00 .

D.H = 97, 75
117. Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân
nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ , với số vòng các cuộn ứng với
1, 2vng/V n. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng
cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264V so với cuộn sơ cấp đúng
yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V . Số vòng dây bị cuốn ngược là:
A.20
B.11
C.10
D.22
118. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng( bỏ qua hao phí) một điện áp có
giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn
thức cấp nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng
thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu dây để hở của cuộn này băng:
A. 100V
B. 200V
C. 220V
D. 110V
119. Một máy hạ thế, cuộn sơ cấp có N1 = 440 vòng dây và điện trở r1 = 7, 2Ω, cuộn thứ cấp có
N2 = 254 vòng dây và điện trở r2 = 2, 4Ω. Mắc vào cuộn thứ cấp một điện trở R = 20Ω, coi mạch từ
B.

3


là khép kín và hao phí do dòng phu cô không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện
thế xoay chiều có U1 = 220V , khi đó hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu R là:
A. 133, 05V
B. 102, 42V

C. 104, 5V
D. 110V
120. Cuộn sơ cấp của một máy iến thế có N1 = 1000 vòng; cuộn thứ cấp N2 = 2000 vòng. Hiệu
điện thế hiệu dụng trên cuộn sơ cấp là U1 = 110 (V ) và cuộn thứ cấp khi để hở là U2 = 216 (V ). Tỉ
số điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là
A. 0, 19
B. 0, 15
C. 0, 1
D. 1, 2
121. Một máy biến áp lí tưởng được sử dụng bởi một điện áp xoay chiều. Lúc mới sản xuất, tỉ
số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2. Sau một thời gian sử dụng, do lớp cách
điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nốí tắt, vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp
và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định n, người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp 180 vòng dây(cùng chiều
với chiều cuốn ban đầu) thì tỉ số điện áp hiệu dụng giữa cuộn sơ và thứ cấp là 1,6. n có giá trị là?
A. 80 vòng
B. 40 vòng
C. 20 vòng
D. 60 vòng
122. Một máy biến thế có H = 0, 8 .Cuộn sơ cấp có 150 vòng,cuộn thứ cấp có 300 vòng.Hai
đàu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở R = 100 (Ω),độ tự cảm 318 (mH).Hệ số công
suất mạch sơ cấp bằng 1.Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở điện áp xoay chiều U1 = 100 (V ),tần số
50Hz.Tính cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp:
A. 2,5 (A)
B. 1,8 (A)
C. 2 (A)
D. 1,767(A)
123. Một máy biến áp lí tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có
n1 =1320vòng, điện áp U1 =220 V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V , I2 = 0, 5A. Cuộn thứ hai
có n3 =25 vòng, I3 = 1, 2A. Cường đọ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp?
A. 0,035 A

B. 0,045 A
C. 0,023 A
D. 0,055 A
124. Trạm phát điện đi một công cuất p1 trên đường dây có điện trở r, hiều điện thế hai đầu
máy phát là u1 . Trạm phát sử dụng máy tăng thế lí tưởng ( bỏ qua hao phí) có tỉ số vòng dây là
k, (k > 1) thì công suất tải nhận được là 1kW . Nếu tỉ số dây bằng 2kW thì công suất tải nhận được
là 4kW . Nếu tỉ số vòng dây bằng 3k thì công suất tải nhận được là ?
A. 4, 8kW
B. 3, 4kW
C. 3, 2kW

4


D. 4, 6kW
TRUYỀN TẢI ĐIỆN
125. Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm công suất
hao phí trên đường dây tải điện 100 lần. Biết rằng công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi. Và
khi chưa tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng 15% điện áp giữa hai cực của
trạm phát điện. Coi dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.
A.8, 515 lần.
B.7, 8 lần
C.9, 8 lần
D.10, 2 lần
Tổng quát : Điện áp giữa hai cực của một trạm phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để giảm
công suất hao phí trên đường dây tải điện n2 lần. Biết rằng công suất truyền đến tải tiêu thụ không
đổi. Và khi chưa tăng điện áp thì độ giảm thế trên đường dây tải điện bằng a lần điện áp giữa hai
cực của trạm phát điện. Coi dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp.
126. Điện năng ở một trạm điện được di chuyển dưới một hiệu điện thế U1 . Hiệu suất của quá
trình truyền tải điện năng đi là H1 %. Biết rằng công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Muốn

hiệu suất quá trình truyền tải điện năng là H2 % thì phải:
H1 (1 − H2 )
.U1
A. Tăng hiệu điện thế đến:
H2 (1 − H1 )
H1 (1 − H1 )
.U1
H2 (1 − H2 )
H2
C. Tăng hiệu điện thế đến:
.U1
H1
H2
.U1
D. Giảm hiệu điện thế đến:
H1
127. Điện năng được truyền tải từ trạm tăng thế tới trạm hạ thế bằng đường dây có điện trở
25Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của hạ thế lần lượt là 2500V và 220V.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch thứ cấp máy hạ thế là 125A. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 85,3
B. 91,0
C. 80,5
D. 90,1
128. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, ở cuối nguồn không dùng máy hạ thế. Cần phải
tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần nhưng
vẫn đảm bảo công suất nơi tiêu thụ nhận được là không đổi. Biết điện áp tức thời u cùng pha với
dòng điện tức thời i và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10
A. 9.1 lần

B. 10 lần.

C. 10 lần.
D. 9, 78 lần
129. Điện năng được đưa từ trạm phát điện đến khu chung cư bằng đường dây truyền tải một
pha. Cho biết nếu điện áp hai đau f truyền đi giảm từ 2U xuống U thì số hộ dân được trạm cung
cấp đủ điện năng giảm từ 140 xuóng còn 128 hộ dân. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đườn dây,
công suất tiêu thụ của cá hộ đều như nhau, Công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất
B. Thay đổi đến giá trị:

5


của các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát điện này cung cấp
đủ điện năng cho
A. 168 hộ dân
B. 150 hộ dân
C. 143 hộ dân
D. 146 hộ dân
130. Người ta truyền tải điện năng đến 1 nơi tiêu thụ bằng đường dây 1 pha có điện trở R. Nếu
điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây là U = 220V , thì hiệu suất truyền tải là 75%. Để nâng hiệu
suất lên 90% mà công suất tiêu thụ vẫn không đổi thì điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây là bao
nhiêu?
A. 317, 54V
B. 347, 85V
C. 285, 45V
D. 380V
131. Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường day một pha . Để giẳm
hao phí trên đường dây từ 25% đến 1% thì cần phải tăng điện áp truyền tải lên bao nhiêu lần ? Biết
công suất truyền đến tải tiêu thụ không đổi : Hệ số công suất là 1
A. 4.35
B. 4.15

C. 5
D. 5.15
132. Một mạch điện tiêu thụ điện là cuộn dây có điện trở thuần r = 8Ω, tiêu thụ công suất
P = 32W với hệ số công suất cos ϕ = 0, 8. Điện năng được đưa từ máy phát điện xoay chiều một
pha nhờ dây dẫn có điện trở R = 4Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây nơi máy phát là:

A. 10 5V
B. 28V

C. 12 5V
D. 24V
133. Tại 1 điểm M có 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha có công suất phát điện và hiệu điện thế
hiệu dụng ở 2 cực của máy phát đều không đổi. Nối 2 cực của máy phát với 1 trạm tăng áp có hệ số
tăng áp k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho 1 xưởng cơ khí
cách xa điểm M . Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi
hệ số tăng áp k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì
có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp
dây tải điện vào 2 cực của máy phát điện. Khi đó xưởng có tối đa bao nhiêu máy cùng hoạt động.
Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn
cùng pha.
A. 93
B. 112
C. 84
D. 108
134. Bằng đường dây truyền tải điện một pha, điện năng được truyền từ một nhà máy điện tới
nơi tiêu thụ là một khu chung cư. Người ta thấy rằng nếu tăng điện áp từ nhà máy từ U lên 2U thì
số hộ dân tiêu thụ tăng từ 80 lên 95 hộ. Biết chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể, các hộ dân

6



tiêu thụ như nhau, công suất nơi truyền đi không đổi. Nếu thay dây truyền tải bằng đường dây siêu
dẫn thì số hộ dân có đủ điện năng tiêu dùng là bao nhiêu?
A. 100
B. 165
C. 160
D. 195
MÁY PHÁT ĐIỆN
135. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn
mạch với 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong
máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong đoạn mạch là I. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì cường độ dòng điện

hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 2I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì dung
kháng của đoạn mạch là ?




B.ZC = 50 2Ω
C.ZC = 100 2Ω
D.ZC = 200 2Ω
A.ZC = 25 2Ω
136. Máy phát điện xoay chiều 1 pha khi roto quay vói tốc độ 3n vòng thì I = 3A hệ số công
suất bằng 0.5. Nếu roto quay vói tốc độ n vòng thì I bằng bao nhiêu ?




B. 5

C. 3
D. 2
A. 7
137. Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60
vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50Hz đến 60Hz và suất điện
động hiệu dụng của máy thay đổi 40V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm
60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là:
A. 280V
B. 320V
C. 240V
D. 400V

138. Trong lưới điện dân dụng mắc hình sao ,điện áp mỗi pha là u1 = 220 2 cos(100πt)(V ),u1 =




220 2 cos(100πt + )(V ), u1 = 220 2 cos(100πt − )(V ).Bình thường việc sử dụng điện các pha
3
3
là đối xứng và điện trở của các pha là R1 = R2 = R3 = 4, 4(Ω).Biểu thức cường độ dòng điện trong
dây trung hoà ở tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở của pha và pha thứ ba giảm
đi một nửa là :

π
A. i = 50 2 cos(100πt + )(A).
3

B. i = 50 2 cos(100πt + π)(A).



C. i = 50 2 cos(100πt +
)(A).
3

π
D. i = 50 2 cos(100πt − )(A).
3
139. Một máy phát điện xoay chiếu 1 pha có roto là 1 nam châm điện có 1 cặp cực quay đều với
tốc độ ω (bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây phần ứng). Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện
trở thuần R, tụ C và cuộn dây thuần cảm L đc mắc vào 2 cực máy phát điện. Khi roto quay với tốc
độ không đổi 30 vòng/s thì dung kháng bằng điện trở thuần. Khi roto quay với tốc độ 40 vòng/s thì
điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại. Để cường độ hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì roto phải
quay với tốc độ bằng?
A. 120 vòng/s
B. 34, 6 vòng/s
C. 50 vòng/s

7


D. 24 vòng/s
140. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối 2 cực máy
với mạch RLC nối tiếp (L thuần cảm) . Khi rôto có 2 cặp cự, quay với tốc độ n vòng/phút thì mạch
cộng hưởng và cảm kháng bằng điện trở thuần R người ta đo thấy dòng điện hiệu dụng qua mạch
là I. Nếu rôto có 4 cặp cực và cũng quay với n vòng/phút (từ thông cực đại qua 1 vòng dây stato
không đổi, số vòng dây stato không đổi) thì cũng đo dòng điện hiệu dụng qua mạch là:
2I
A. √
7

2I
B. √
13
4I
C. √
13
4I
D. √
7
141. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC . Bỏ qua điện
trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không đổi. Khi máy phát quay
1
với tốc độ n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện là P0 hệ số công suất là √ . Khi máy phát
2
4
P0 . Khi máy phát quay với tốc độ
quay với tốc độ 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện là
13
3n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của mạch điện bằng.
1
A.
P0
13
2
P0
B.
27
2
P0
C.

29
27
P0
D.
29
142. Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung
hoà là 220V . Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm
có cảm kháng 8Ω và điện trở thuần 6Ω. Cường độ dòng điện qua các dây pha bằng:
A. 2, 2A.
B. 38A.
C. 22A.
D. 3, 8A.
143. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba
pha tần số 50Hz đi vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ có thể là?
A. 3000 vòng/phút
B. 1000 vòng/ phút
C. 1500 vòng/ phút
D. 500 vòng /phút

8



×