Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.78 MB, 56 trang )

VŨ THỊ PHƢƠNG LAN

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG

VŨ THỊ PHƢƠNG LAN

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS Mai Ngọc Cƣờng

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii



LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học

Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, ủng hộ

độc lập của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có

của cô giáo hƣớng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều

nguồn gốc rõ ràng.

kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn

Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Mai Ngọc Cƣờng ngƣời đã
giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa
học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo UBND tỉnh Tuyên Quang, Sở Kế

Vũ Thị Phƣơng Lan

hoạch và đầu tƣ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nƣớc, Sở Xây dựng Tuyên Quang... đã tạo
điều kiện để giúp tôi điều tra số liệu, nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ những vƣớng
mắc và đề xuất giải pháp trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn Ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đã

góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Ngoài ra, bên cạnh sự giúp đỡ của thầy giáo hƣớng dẫn, các đồng nghiệp, tôi
còn nhận đƣợc sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè và gia đình để hoàn thành luận văn
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Mai Ngọc Cƣờng đã tận tình
chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Vũ Thị Phƣơng Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

iv

MỤC LỤC

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 35


LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 35

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 35

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii

2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận .................................................................................... 35

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi

2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 35

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................ vii

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................. 35

MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH,
THÀNH PHỐ .............................................................................................................. 4


2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ............................................................................... 36
2.3. Các chỉ tiêu phân tích ....................................................................................... 36
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
ngân sách (đầu ra) ........................................................................................ 36
2.3.2. Các chỉ tiêu phân tích nguồn lực đầu vào ..................................................... 41
2.4. Khung lý thuyết ................................................................................................ 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ

BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH TUYÊN QUANG ............. 43
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang có liên quan đến vấn đề

1.1. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN: Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết ..... 4

quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ....................... 43

1.1.1. Các khái niệm về Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN ............................. 4

3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế- xã hội ........................................................... 43

1.1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ...................................... 7

3.1.2. Khái quát về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý đầu tƣ xây dựng

1.1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ........... 8
1.1.4. Yêu cầu và sự cần thiết của quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN............ 10
1.2. Nội dung và nhân tố ảnh hƣởng quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh, thành phố ..................................................................................... 16
1.2.1 Nội dung quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố........ 16
1.2.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Thành phố ............................................................................................... 21

1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN
của một số địa phƣơng và khả năng vận dụng vào tỉnh Tuyên Quang ............... 30
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản của một

cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ....... 44
3.2. Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc ở
tỉnh Tuyên Quang những năm 2011 - 2013 ..................................................... 47
3.2.1. Tình hình thực hiện các khâu quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong
quá trình chuẩn bị đầu tƣ .................................................................................. 47
3.2.2. Đánh giá kết quả và tác động của quản lý đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN
đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang ........................................ 54
3.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý đầu tƣ XDCB bằng
vốn NSNN ở tỉnh Tuyên Quang hiện nay ........................................................ 61
3.3.1. Những hạn chế trong quản lý đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN ở tỉnh

số địa phƣơng ............................................................................................... 30

Tuyên Quang hiện nay ..................................................................................... 61

1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra có khả năng vận dụng vào tỉnh Tuyên Quang ... 34

3.3.2. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


v

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG
CƢỜNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XDCB TỪ VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................. 75
4.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân
sách nhà nƣớc của tỉnh Tuyên Quang tới năm 2015 ........................................ 75
4.1.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang tới
năm 2015 .......................................................................................................... 75
4.1.2. Mục tiêu đầu tƣ XDCB phục vụ phát triên KT-XH ...................................... 76
4.1.3. Quan điểm hoàn thiện quản lý đầu tƣ trong những năm tới .......................... 77
4.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN
ở Tuyên Quang đến năm 2015 ......................................................................... 83
4.2.1. Tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB trong quá trình chuẩn bị đầu tƣ ............. 83
4.2.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB trong quá trình thực
hiện đầu tƣ ........................................................................................................ 86
4.2.3. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB trong quá trình đƣa dự
án vào hoạt động và thanh quyết toán dự án .................................................... 88
4.3. Một số giải pháp chủ yếu nằm tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................................................. 90
4.3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ ở địa phƣơng

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc nhà nƣớc

KT- XH

: Kinh tế - xã hội

NSĐP

: Ngân sách địa phƣơng

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

: Ngân sách trung ƣơng


QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TW

: Trung ƣơng

UBMTTQ

: Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa

có chất lƣợng, khoa học, kịp thời và đồng bộ .................................................. 90
4.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ trong
đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................................... 91
4.3.3. Tổ chức thực hiện đầu tƣ đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu quả .................. 94
4.3.4.

, thanh tra, giám sát công tác quản lý các dự án đầu

tƣ xây dựng ....................................................................................................... 96
4.4. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................. 96
4.4.1. Đối với Nhà nƣớc .......................................................................................... 96
4.4.2. Đối với UBND Tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 97
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

1

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ


MỞ ĐẦU

Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết của luận văn ........................................................... 41
Bảng 3.1: Tăng trƣởng kinh tế, thu ngân sách và đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 .................................................... 44
Bảng 3.2. Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 .......... 44
Bảng 3.3: Danh sách các Ban quản lý dự án có sử dụng con dấu riêng để giao dịch ... 48
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB qua các năm ............ 50
Bảng 3.5: Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Tỉnh .................. 52
Bảng 3.6: Tình hình thẩm tra và phê duyệt quyết toán từ 2011 -2013 thuộc
ngân sách Tỉnh Tuyên Quang............................................................. 54
Bảng 3.7: Giới thiệu một số công trình tiêu biểu đƣợc đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn năm 2011 - 2013 ........................................... 55
Bảng 3.8: Nguồn vốn đầu tƣ XDCB thực hiện tại tỉnh Tuyên Quang giai đoan

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) là nhiệm vụ chiến lƣợc, một giải pháp chủ
yếu để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng tăng trƣởng cao, ổn
định và bền vững cho một đất nƣớc cũng nhƣ trong từng địa phƣơng.
Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào, để đi vào hoạt động đều phải thực hiện
đầu tƣ cơ sở vật chất, tài sản cố định; vì vậy đầu tƣ XDCB luôn là vấn đề quan
trọng và đƣợc chú ý quan tâm. Trong những năm qua, đầu tƣ XDCB đã góp phần
không nhỏ đối với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế của nƣớc ta. Rất nhiều công
trình XDCB trong các lĩnh vực nhƣ: năng lƣợng, công nghiệp khai thác, chế biến,
cơ sở hạ tầng, nông, lâm nghiệp đƣợc đầu tƣ xây dựng làm tiền đề cho việc phát
triển kinh tế của đất nƣớc.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình thực hiện đầu tƣ XDCB vẫn
còn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém, đặc biệt là hiệu quả của đầu tƣ còn thấp. Thất

2011 - 2013 ....................................................................................... 56


thoát, lãng phí trong đầu tƣ XDCB còn lớn và diễn ra ở nhiều địa phƣơng gây bức

Bảng 3.9: Cơ cấu giá trị tăng thêm theo giá thực tế giai đoạn năm 2011 -2013 ... 58

xúc trong xã hội và là thách thức lớn đặt ra đối với công tác quản lý đầu tƣ XDCB

Bảng 3.10: Một số dự án theo mục đích đầu tƣ giai đoạn năm 2011 -2013 ......... 58

hiện nay.

Bảng 3.11: Tỷ lệ lực lƣợng lao động giữa các khu vực trong các ngành kinh tế
giai đoạn 2011-2013 .......................................................................... 60
Bảng 3.12: Tổng hợp nợ XDCB các dự án đã hoàn thành thuộc nguồn vốn
ngân sách địa phƣơng (đến tháng 12/2013) ......................................... 62
Bảng 3.13: Kết quả thẩm định các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách ............. 65

Cũng nhƣ nhiều địa phƣơng khác trong cả nƣớc, quá trình thực hiện đầu tƣ
XDCB tại tỉnh Tuyên Quang thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả, thành công
nhất định, nhờ đó mà KT-XH có bƣớc phát triển, đời sống của nhân dân trong tỉnh
đã đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, việc quản lý đầu tƣ XDCB chƣa đạt đƣợc nhƣ mục
tiêu đề ra; hạn chế, yếu kém còn xảy ra ở nhiều khâu; thất thoát, lãng phí chƣa đƣợc
ngăn chặn triệt để, chất lƣợng công trình chƣa đƣợc đảm bảo. Nghiên cứu tìm giải
pháp phù hợp để khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ XDCB trên địa bàn đang là vấn đề bức xúc đặt ra.
Từ nhận thức về vị trí cũng nhƣ tầm quan trọng của hoạt động quản lý đầu tƣ
XDCB từ vốn Ngân sách Nhà nƣớc, qua thời gian công tác tại Sở Xây dựng Tuyên
Quang tôi đã lựa chọn đề tài: "Tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" làm luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý kinh tế.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

3
- Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
*Mục tiêu chung: Giải pháp tăng cƣờng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn

NSNN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

- Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN tại tỉnh
Tuyên Quang.
- Chương 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB từ

* Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về

vốn NSNN tại tỉnh Tuyên Quang những năm tới.

quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ vốn NSNN của tỉnh Tuyên Quang thời gian qua.

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN của tỉnh Tuyên Quang những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB
từ vốn NSNN theo các quá trình đầu tƣ, tức quản lý nhà nƣớc trong khâu chuẩn bị
đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết thúc đầu tƣ đƣa công trình vào sử dụng.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2013, đề xuất đến năm 2015
+ Về không gian: Tại tỉnh Tuyên Quang
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN trên địa thành phố, quận huyện.
- Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN của
thành phố Tuyên Quang nêu những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý
nhà nƣớc đối đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, đƣợc kết cấu gồm có 4 chƣơng:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ vốn NSNN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4


5

Chƣơng 1

.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
.

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH, THÀNH PHỐ
1.1. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn NSNN: Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết

: Đầu tƣ

1.1.1. Các khái niệm về Đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN

xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế đƣa các loại nguồn vốn để sử dụng vào

1.1.1.1. Đầu tư, xây dựng cơ bản

xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
:

Đầu tƣ và xây dựng cơ bản.

1.1.1.2. Chi Ngân sách Nhà nước về xây dựng cơ bản
-

Đầu tƣ


.
.

Xây dựng cơ bản
-

.

TSCĐ của nền kinh tế, thông qua qu

, kỹ thuật đủ
rị TSCĐ đã có.

Đầu tƣ XDCB

.

trƣởng kinh tế. Nhƣ vậy, đầu tƣ XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc ản

(khảo

, lắp đặt).

:
xuất trong thời kỳ đó mang lại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

7
.
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

, tinh thần cho ngƣời dân.
1.1.1.3. Dự án đầu tư
đầu tƣ xét dƣới các góc độ

trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, p

khác nhau.
- Xét về mặt hình thức
u nhất định trong tƣơng lai.
.

- Xét về góc độ quản lý
.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa
hay còn gọi

.

biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.
- Xét về nội dung

trƣởng (nay
trách n

.

- Theo quan niệm phổ biến hiện nay

) thì: “Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được

mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị
đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các
chi phí khác ghi trong tổng dự toán

chất nhất đ

:
S = STN + SNN = (S1 +S2) + (S3 + S4)

.
4
vấn đề chính, đó là: Mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn

STN

lực

S1
S2
SNN
S3


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

9
-

S4
tế, chính trị, xã hội nhằ

nhiều

-

. Do đó, hoạt đ

-

.

.

.
phủ


Về cơ bản, trình tự của một dự án đƣợc thực hiện đầu tƣ phân chia thành ba
giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định

.

12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 31/01/2003
của Ch

:
Nguồn vốn trong nước

:

a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
.

:
phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ;

-

Nguồn vốn nước ngoài

(2)- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trƣờng
.
:

định nhu cầu ti


, khả năng cạnh tranh

bị, vật tƣ cho sản xuất; xem xét khả

Vốn đầu tư của NSNN

;
(3)- Tiến hành điều
.

( -

Vốn đầu tư của ngân sách địa phương

;
;

( .

1.1.3. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN

.
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư,

:

(1)- Xin giao đất hoặc thuê đất
( kỹ t

ản xuất mở rộng, tăng


-

);

(nếu yêu cầu phải có) và giấy phép khai thác tài

nguyên (nếu có);
chuẩn bị mặt bằng xây

,
(nếu có);

(4)- Mua sắm thiết bị và công nghệ;
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(5) />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

;
/>

10

11

-

toán công trình;


(7)- Tiến hành thi công xây lắp;
-

hiệu quả.

;

-

Nhƣ thế, quản lý đầu t

;
-

thời gian với nhiều cấp. Vì thế việc quản lý đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN cần tuân

, bàn giao và

theo các yêu cầu nhất định để nguồn vốn đầu tƣ đảm bảo có hiệu quả.

bảo hành sản phẩm.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng,

1.1.4.2. Yêu cầu quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN

:

-


(1)- Nghiệm thu, bàn giao công trình;
-

-

công trình;

-

, tinh thần của nhân dân.

;
Huy

(4)- Bảo hành công trình;
-

;
á

(6)- Phê duyệt quyết toán.
.

1.1.4. Yêu cầu và sự cần thiết của quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
1.1.4.1. Khái niệm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN

.

.


tƣ đến

Theo Luật Đầu tƣ năm 2005 (đ

).

.
.
Nhƣ vậy,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

13
.

3 giai đoạn: (1)- Chuẩn bị đầu tư; (2)- Thực hiện đầu tư; (3)- Kết
thúc đầu tư xây dựng đưa dự án và khai thác sử dụng.
bảo yêu cầu dân chủ
cơ sở.
Nguyên tắc tập trung dân chủ đòi

-

),


.

1.1.4.3. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN
Thứ nhất, do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước, phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản là một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại hóa.
Với mục tiêu trên chúng ta cần phải có nhiều vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lý. Tuy nhiên
trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã quan tâm định hƣớng phát triển kinh tế
- xã hội theo từng thế mạnh của từng địa phƣơng, song quá trình thực hiện còn
nhiều mặt chƣa đƣợc: vốn đầu tƣ còn thiếu, nhƣng bố trí còn dàn trải, chƣa tập
trung, chƣa có trọng điểm, cho nên chƣa đạt đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội đề ra.

. Trê

Thứ hai, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bàn nhằm đảm bảo tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB.
Thời gian qua, nguồn vốn đầu tƣ XDCB không ngừng nâng cao, thƣờng chiếm

-

tỉ trọng khoảng gần 30% trong cơ cấu ngân sách Nhà nƣớc. Trong thực tế, việc quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


14

15

lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn nhiều bất cập và tồn tại nhƣ: Cơ chế

hội đƣợc huy động cho đầu tƣ phát triển tăng hàng năm.

chính sách chƣa đồng bộ, còn nhiều kẽ hở; công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ

Cơ chế quản lý về đầu tƣ XDCB trong những năm gần đây có một số tiến bộ

bản còn kém… điều đó dẫn tới thất thoát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ở hầu hết các

nhất định, bƣớc đầu phát huy hiệu quả trong việc phát hiện những yếu kém, tiêu cực

dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN. Đây là vấn đề đang làm nhức nhối trong toàn

trong quản lý, góp phần từng bƣớc hạn chế và khắc phục những vi phạm pháp luật

xã hội. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để tránh thất thoát, tăng hiệu quả vốn đầu tƣ

trong lĩnh vực này.

bằng NSNN? Thực hiện đƣợc điều này trƣớc hết phải đổi mới cơ chế quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN.

Tuy nhiên, cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB nói chung và nguồn vốn từ ngân
sách Nhà nƣớc nói riêng còn tồn tại nhiều vấn đề bức xức nhƣ: Quy hoạch, kế


Nhƣ vậy, xuất phát từ thực trạng bất cập của cơ chế đầu tƣ XDCB bằng vốn
NSNN, nên cần phải đổi mới lĩnh vực này nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội

hoạch đầu tƣ chƣa đồng bộ, chất lƣợng chƣa cao; quy hoạch, kế hoạch theo ngành
chƣa

của dự án đầu tƣ và chống thất thoát, lãng phí là tất yếu khách quan.
Thứ ba, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN trên địa bàn nhằm đảm
bảo tính hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tư.
Nhà nƣớc với tƣ cách là một tổ chức quyền lực chính trị, thực hiện điều tiết và
điều chỉnh đối với mọi hoạt động của xã hội, nhằm mục tiêu phát huy và khai thác
triệt để những tiềm năng của đất nƣớc để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Quá

.

trình đó đƣợc thực hiện chủ yếu bằng pháp luật và các chính sách để quản lý và điều
tiết các hoạt động, trong đó có các hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng ngân

.

sách Nhà nƣớc.
Cơ chế quản lý về đầu tƣ là sự tác động liên tục, có tổ chức, định hƣớng mục
tiêu vào quá trình đầu tƣ (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện và vận hành
kết quả đầu tƣ) và các yếu tố đầu tƣ bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh
tế - xã hội và các biện pháp khác nhằm đạt đƣợc kết quả, hiệu quả đầu tƣ và hiệu
quả kinh tế - xã hội cao nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng
sáng tạo những quy luật khách quan vào trong lĩnh vực đầu tƣ.

.

Thứ năm, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng là một xu thế tất yếu

Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc nói riêng và

của tất cả các quốc gia và dân tộc. Do điều kiện về KT-XH và lợi thế cạnh tranh của

của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, đã góp phần quan trọng chuyển dịch cơ

nƣớc ta không đồng nhất với nhiều nƣớc trên thế giới. Để đảm bảo cho nền kinh tế

cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kết cấu hạ tầng

nƣớc ta hội nhập, tận dụng đƣợc những nguồn lực ngoài nƣớc và sử dụng có hiệu

kinh tế - xã hội, tăng đáng kể năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,

quả nguồn lực trong nƣớc, đòi hỏi chúng ta phải có một lộ trình hội nhập phù hợp

xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm mới, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất

với điều kiện của nền kinh tế trong từng giai đoạn phát triển. Việc điều chỉnh nền

và tinh thần của nhân dân. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

kinh tế với lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế kéo theo sự điều chỉnh nền kinh tế gắn

nƣớc thực sự có vai trò chủ đạo, dẫn dắt, thu hút và làm cho các nguồn vốn của xã

với lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế kéo theo sự điều chỉnh vốn đầu tƣ XDCB của


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

16

17

NSNN và cơ chế quản lý vốn, thu hút các nguồn vốn quốc tế;

83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/20

1.2. Nội dung và nhân tố ảnh hƣởng quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên

-

-

địa bàn tỉnh, thành phố
1.2.1 Nội dung quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố
1.2.1.1. Quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong quá trình chuẩn bị đầu tư,

.
Qu

lập dự án đầu tư
Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi nghiên cứu sự cần thiết đầu tƣ cho đến khi

có quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền. Nội dung quản lý của giai đoạn này

đƣ

bao gồm: Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ và qui mô đầu tƣ ; Tiến hành tiếp
xúc thăm dò thị trƣờng trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài nƣớc để tìm nguồn cung ứng

.

vật tƣ thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn

1.2.1.2. Quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong quá trình thực hiện đầu tư

vốn để đầu tƣ và lựa chọn các hình thức đầu tƣ; Tiến hành điều tra khảo sát và chọn

cho các công trình

địa điểm xây dựng: Lập dự án đầu tƣ; Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngƣời

Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi có quyết định đầu tƣ, công trình đƣợc ghi

có thẩm quyền quyết đinh đầu tƣ, tổ chức cho vay vốn đầu tƣ và cơ quan thẩm định

vào trong kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tƣ cho đến khi xây dựng xong toàn bộ

dự án đầu tƣ. Nhƣ vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ là là cơ sở để thực hiện các nội

công trình. Nội dung của giai đoạn này gầm các hoạt động nhƣ: Xin giao đất hoặc

dung tiếp theo của quá trình thực hiện đầu tƣ, và kết thúc xây dựng đƣa dự án vào


thuê đất theo quy định của Nhà nƣớc; Chuẩn bị mặt bằng xây dựng; Tổ chức tuyển

khai thác sử dụng, đây cũng là giai đoạn quyết định sự thành công hay thất bại của

chọn tƣ vấn khảo sát thiết kế, tƣ vấn giám định kỹ thuật chất lƣợng công trình;

công cuộc đầu tƣ trong tƣơng lai

Thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình: Tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng thuộc

Trong giai đoạn này vấn đề phân bổ vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản có ý nghĩa then chốt.

mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế đều phải đƣợc cơ quan chuyên môn thẩm định
thiết kế trƣớc khi xây dựng. Nội dung thẩm định trên một số mặt: sự tuân thủ các

-

tiêu chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc, công nghệ, kết cấu …; Tổ chức đấu
thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp; Xin giấy phép xây dựng: Tất cả các công
trình xây dựng mới, cải tạo sửa chữa, thay đổi chức năng hoặc mục đích sử dụng
phải xin giấy phép xây dựng; Kí kết hợp đồng với các nhà thầu để thực hiện dự án;

,

-

Thi công xây lắp công trình; Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng; Quyết toán
vốn đầu tƣ xây dựng sau khi hoàn thành xây lắp đƣa dự án vào khai thác sử dụng:

Việc quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng đƣợc tiến hành hàng năm trong thời gian xây
dựng. Khi dự án hoàn thành thì chủ đầu tƣ phải báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ cho

.

cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn và cơ quan quyết định đầu tƣ. Trong khâu này,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
hai vấn đề cần quan tâm là đảm bảo quá trình cấp phát vốn đúng tiến độ và kiểm tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

18

19

chất lƣợng công trình.

.

Về cấp phát vốn
-

-

86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011.

.

Về quản lý chất lượng công trình.

-

điều của N

-

11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005
đ

.
.
,c
. Nếu khâ

sau đó.

-

-

:

, thi công, tƣ

k
.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

20

21

thiết kế.
1.2.1.3. Quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong quá trình kết thúc xây dựng đưa
dự án vào hoạt động
Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi công trình xây dựng xong toàn bộ, vận hành
đạt thông số đề ra trong dự án đến khi thanh lý dự án. Nội dung của giai đoạn này
bao gồm:
Thứ nhất, Bàn giao công trình; Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình:
Vận hành công trình và hƣớng dẫn sử dụng công trình; Bảo hành công trình;
Thứ hai, Quyết toán vốn đầu tƣ; Phê duyệt quyết toán

.

Nội dung ông tác quyết toán vốn hàng năm.

Theo

-

(Kho bạc nhà nƣớc) theo quy định của Luật NSNN và
.

Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB đối với dự án hoàn thành
.

112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu

quyết đầu tƣ.

-

29/11/2005).

.
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Thành phố
. Thông qua công

1.2.2.1. Luật pháp, chính sách kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế liên quan đến đầu
tư XDCB từ NSNN: Nền kinh tế thị trƣờng là tổng thể các quan hệ kinh tế - xã hội
diễn ra trên cơ sở các nguyên tắc tự do, bình đẳng và do đó, nếu không có Pháp luật
thì không thể đảm bảo duy trì đƣợc các giá trị của nền kinh tế thị trƣờng và các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

22


23

quan hệ kinh tế xã hội sẽ trở nên hỗn loạn; không có Pháp luật thì không thể giải

hoạt động SXKD và đều đƣợc thụ hƣởng các chính sách kinh tế.

quyết đƣợc hai mối quan hệ có bản nhất trong lĩnh vực kinh tế, đó là quan hệ giữa

- Chính sách hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực: Theo tinh thần văn kiện Đại

Nhà nƣớc với các chủ thể kinh tế và quan hệ giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Nhà

hội Đảng toàn quốc lần thứ IX là: Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển,

nƣớc định ra Pháp luật và sử dụng làm công cụ để tổ chức và quản lý nền kinh tế thị

tích cực chuẩn bị các điều kiện về kinh tế, thể chế, cán bộ… để thực hiện thành

trƣờng. Nhờ có pháp luật và bằng Pháp luật mà hoạt động của các cơ quan Nhà

công quá trình hội nhập trên cơ sở phát huy nội lực, bảo đảm độc lập, tự chủ, bình

nƣớc, các tổ chức kinh tế đƣợc vận hành theo đúng quỹ đạo, đảm bảo đƣợc kỷ

đẳng và cùng có lợi. Khi hội nhập, nền kinh tế nƣớc ta sẽ tận dụng đƣợc công nghệ,

cƣơng trong lĩnh vực kinh tế nói chung và XDCB nói riêng. Đầu tƣ và xây dựng là

vốn và kinh nghiệm quản lý của thế giới. Cần tăng cƣờng đào tạo kỹ năng hội nhập


hai lĩnh vực có yêu cầu quản lý khác nhau, cần ban hành các văn bản cho phù hợp,

quốc tế cho các cán bộ: Quản lý quy hoạch, xây dựng văn bản pháp quy, thẩm định

đáp ứng với yêu cầu quản lý của từng giai đoạn trong chu kỳ dự án. Đối với các chủ

phê duyệt dự án, thiết kế, cấp giấy phép và kiểm tra chất lƣợng công trình. Trong

thể kinh doanh xây dựng, Bộ Xây dựng đã có Quyết định số 23 ngày 13 tháng

lĩnh vực xây dựng, hội nhập về thể chế đang là vấn đề bức bách.

11/2000 về quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình và quyết định số

- Chính sách quản lý và sử dụng đất đai: Trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân

27/2000 ngày 08/12/2000 về điều kiện kinh doanh xây dựng. Có Luật Xây dựng, hệ

đối với toàn bộ vốn đất đai, Nhà nƣớc tôn trọng và thừa nhận các quyền của ngƣời

thống văn bản dƣới luật của Chính phủ, Bộ Xây dựng và hệ thống các văn bản

sử dụng đất nhằm phát huy mọi tiền năng đất đai, lao động, vốn để phát triển kinh tế

hƣớng dẫn của bộ quản lý ngành, công tác quản lý thị trƣờng XDCB sẽ dần ổn định.

bằng chính sách giao quyền sử dụng đất (thu tiền hoặc không thu tiền) và chính

Chính sách kinh tế là công cụ để đảm bảo cho luật pháp đƣợc thực thi trong


sách cho thuê đất. Ngƣời sử dụng đất có quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, thế chấp,

cuộc sống, qua đó mà thực hiện chức năng điều tiết, kích thích và định hƣớng đối

để lại thừa kế quyền sử dụng đất phù hợp với các quy định của Pháp luật dân sự và

với sự phát triển kinh tế xã hội. Đã có ngƣời ví chính sách, Pháp luật nhƣ một dòng

Pháp luật đất đai. Chính sách này nhằm khơi thông sự vận động của vốn đất đai,

sông, doanh nghiệp nhƣ con thuyền; sông càng thông thoáng càng nhiều thuyền và

bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả. Trong XDCB, vấn đề tái định cƣ, huy

có cả thuyền to. Điều khiển nền kinh tế gián tiếp thông qua thị trƣờng là sử dụng

động vốn từ đất có liên quan mật thiết tới đầu tƣ phát triển cho nền kinh tế.

các đòn bảy (chính sách) kinh tế để khuyến khích hoặc gây áp lực buộc các doanh
nghiệp phát triển trong khuôn khổ pháp luật và theo kế hoạch của Nhà nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, Nhà nƣớc có các chính sách

nƣớc; hà nƣớc buộc doanh nghiệp phải chấp hành chế độ kế toán báo cáo tài chính.
Với cơ chế chủ sở hữu doanh nghiệp Nhà nƣớc: Nhà nƣớc ban hành cơ chế phân

cơ bản nhƣ sau:
- Chính sách đối với các thành phần kinh tế: “Thực hiện nhất quán chính sách
phát triển kinh tế nhiều thành phần. Các thành phần kinh tế kinh doanh theo Pháp
luật đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng

XHCN, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh”. Đến nay, ở nƣớc
ta đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế. Trong thị trƣờng XDCB có đủ các thành
phần tham gia hoạt động và cạnh tranh quyết liệt, đều đƣợc đối xử bình đẳng trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

- Chính sách tài chính: Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về vốn,
mặt bằng và thông tin; doanh nghiệp phải trả tiền khi sử dụng công sản của Nhà

/>
phối thu nhập; quản lý việc tạo vốn, bảo toàn vốn và xóa bao cấp về vốn; phát triển
công ty tài chính để duy động vốn.
- Chính sách tín dụng: Nhà nƣớc thực hiện chính sách bình đẳng với các thành
phần kinh tế trong việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng là lãi xuất công bằng và có
lãi suất tài trợ cho dự án đƣợc khuyến khích.
Ngoài các công cụ kế hoạch, pháp luật và chính sách, để thực hiện vai trò của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

24

25

mình, Nhà nƣớc còn thực hiện cung cấp các thông tin cho thị trƣờng xây dựng.

tƣ xây dựng. Với vai trò đó, nhiệm vụ của Nhà nƣớc là định hƣớng cho các quan hệ

1.2.2.2. Nhóm nhân tố liên quan đến bộ máy tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ

kinh tế (xây dựng) hình thành, vận động và phát triển theo một trật tự nhất định.


bản. Cơ chế quản lý đầu tƣ XDCB là các quy định của Nhà nƣớc thông qua các cơ

(QLNN cần đặc biệt chú trọng tới các chủ thể tham gia vào thị trƣờng xây dựng phải

quan có thẩm quyền về các nội dung quản lý làm chế tài để quản lý hoạt động đầu

đảm bảo tuân thủ các điều kiện; về mặt kỹ thuật là phải có hệ thống tiêu chuẩn.

tƣ và xây dựng. Nếu cơ chế quản lý đầu tƣ và xây dựng mang tính đồng bộ cao sẽ là

- Với tƣ cách là đối tƣợng quản lý, các quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị

nhân tố quan trọng thúc đẩy nhanh hoạt động đầu tƣ xây dựng, tiết kiệm trong việc

trƣờng (các doanh nghiệp) phải đƣợc tổ chức và vận động trên cơ sở các quy định

quản lý vốn đầu tƣ cho XDCB, ngƣợc lại nếu chủ trƣơng đầu tƣ thƣờng xuyên bị

của Pháp luật và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm

thay đổi sẽ gây ra những lãng phí to lớn đối với nguồn vốn đầu tƣ cho XDCB.

quyền. Vì vậy, nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với XDCB thực chất là sự tác động

Mặc dù Chính phủ và các Bộ, ngành đã có nhiều cố gắng nghiên cứu sửa đổi

của Nhà nƣớc trên cả hai khía cạnh: xét theo quá trình tạo ra sản phẩm và các chủ

bổ sung các cơ chế chính sách cho phù hợp hơn trong điều kiện nền kinh tế thị


thể tham gia vào quá trình đó. Tác động của Nhà nƣớc là nhằm đảm bảo các điều

trƣờng song cơ chế, chính sách quản lý kinh tế nói chung, quản lý đầu tƣ và xây

kiện cần thiết để thực hiện các giai đoạn tuân thủ trình tự lôgic của xây dựng; còn

dựng nói riêng vẫn chƣa theo kịp thực tế cuộc sống.

đối với các chủ thể kinh doanh là buộc họ thực hiện tốt chức năng, vai trò của mình

Quản lý Nhà nƣớc là một hình thức hoạt động của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện

trong XDCB, nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cuối cùng của cả hệ thống xây dựng là:

bằng cơ quan Nhà nƣớc (lập pháp, hành pháp, tƣ pháp). Chính phủ, Bộ (Trung

chất lƣợng tốt, đƣa công trình vào khai thác đúng tiến độ và tiết kiệm vốn đầu tƣ.

ƣơng) và Uỷ ban nhân dân các cấp (địa phƣơng) là bộ máy trực tiếp (chủ thể) quản

Để tăng cƣờng QLNN đối với lĩnh vực XDCB, trong mấy chục năm qua Nhà nƣớc

lý hành chính kinh tế.

ta đã không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý XDCB bắt đầu là ban hành các văn

Xây dựng cơ bản là một ngành kinh tế, một khâu trong quá trình tái sản xuất

bản Pháp quy (từ NĐ 232-CP/1981; NĐ 385-HĐBT/1990; NĐ 177-CP/1994; NĐ


xã hội - là tƣ liệu chung của toàn xã hội, trực tiếp phục vụ lƣu thông. do tính xã hội

42-CP/1996 và NĐ 12-CP; NĐ 52-CP/1999 và NĐ 07-CP/2003), tiến đến và ban

của GTVT mà cần thiết phải có sự can thiệp của Nhà nƣớc để đảm bảo điều kiện

hành Luật Xây dựng có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2004. Đó là quá trình đã gắn bó

sống, tự do an toàn giao thông của mọi thành viên trong xã hội.

đƣợc hai hoạt động đầu tƣ và xây dƣng, biểu hiện là chuyển Điều lệ quản lý XDCB

Đối tƣợng quản lý với xây dựng chính là các quan hệ kinh tế (chủ yếu là tổ
chức và hoạt động của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia vào
thị trƣờng XDCB nhƣ: Chủ đầu tƣ - Nhà thầu - Nhà cung cấp - Tƣ vấn) vận động,

thành Điều lệ quản lý Đầu tƣ và Xây dựng.
QLNN đối với thị trƣờng xây dựng do Chính phủ, các bộ chức năng và
UBND các cấp trực tiếp quản lý.

phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng. Trong xây dựng, có thể tiếp cận đối tƣợng

Bộ kế hoạch Đầu tƣ có trách nhiệm: Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách

quản lý theo 2 giác độ: Hoặc đó là tập hợp quá trình tạo ra sản phẩm, hoặc đó là các

về đầu tƣ, xác định phƣơng hƣớng và cơ cấu gọi vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt

chủ thể tham gia vào quá trình đó. Quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản


Nam; bảo đảm cân đối đầu tƣ rồi trình Chính phủ quyết định.
Cấp giấy phép đầu tƣ và hƣớng dẫn các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tƣ nƣớc

lý đƣợc biểu hiện:
- Với tƣ cách là chủ thể quản lý, Nhà nƣớc phải thực hiện hàng loạt các nhiệm

ngoài triển khai công tác chuẩn bị đầu tƣ theo Luật đầu tƣ và các quy định có liên

vụ: xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện pháp luật, kiểm tra, kiểm soát, tiến hành xử

quan đến Điều lệ quản lý đầu tƣ xây dựng. Tổ chức thẩm định các loại dự án quy

ký vi phạm pháp luật trong mọi quá trình và mọi chủ thể tham gia vào quá trình đầu

hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, vùng kinh tế trọng điểm để trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

26

27

Chính phủ xem xét quyết định. Tổng hợp và trình Chính phủ kế hoạch đầu tƣ phát


không đƣợc trả lời nhƣng vẫn không thỏa đáng, có quyền báo cáo lên cơ quan có

triển hàng năm và 5 năm. Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, giám sát việc thực

thẩm quyền cao hơn để xem xét. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán

hiện kế hoạch đầu tƣ thuộc nguồn vốn do Nhà nƣớc quản lý, đảm bảo đê thực hiện

vốn đầu tƣ theo quy định của luật NSNN và các hƣớng dẫn của Bộ Tài chính. Có

kế hoạch huy động từng phần kết quả đầu tƣ vào hoạt động. Chủ trì phối hợp với Bộ

quyền yêu cầu Chủ đầu tƣ cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định

Xây dựng, Bộ Công nghiệp, các bộ có xây dựng chuyên ngành và địa phƣơng kiểm

để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn. Có quyền dừng thanh toán vốn

tra thực hiện quy chế đấu thầu.

hoặc thu hồi vốn mà Chủ đầu tƣ sử dụng sai mục đích, không đúng đối tƣợng hoặc

Bộ Xây dựng: Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách quản lý xây dựng,
quy hoạch đô thị và nông thôn, trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, ban hành
hoặc đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ủy quyền ban hành; ban hành hoặc thỏa thuận để
các bộ quản lý chuyên ngành ban hành các tiêu chuẩn, quy trình quy phạm quản lý
chất lƣợng công trình và kinh tế xây dựng (hệ thống các định mức và chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật xây dựng, giá chuẩn, đơn giá xây dựng), tổ chức thẩm định thiết kế dự
toán các dự án trọng điểm để Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, thẩm định các dự án
nhóm A để bộ phận quản lý ngành phê duyệt.

Thống nhất QLNN về chất lƣợng công trình xây dựng, cấp chứng chỉ chứng
nhận năng lực hành nghề của các doanh nghiệp tƣ vấn và xây lắp. Chủ trì phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính các Bộ ngành, địa phƣơng để hƣớng dẫn

trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nƣớc, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để
xử lý; đƣợc quyền từ chối thanh toán vốn của các dự án mà Chủ đầu tƣ không thực
hiện nghiêm túc chế độ lập kế hoạch vốn đầu tƣ hàng quý, chế độ báo cáo theo quy
định của Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của các Luật khác.
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam: Nghiên cứu chính sách QLNN về tiền tệ - tín
dụng trong đầu tƣ xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc Thủ tƣớng Chính phủ
ủy quyền ban hành; hƣớng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn để cho
vay đầu tƣ phát triển. Thực hiện chế độ bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp
đồng cho các nhà thầu Việt Nam khi tham quan đấu thầu quốc tế. Các ngân hàng
thƣơng mại tự quyết định cho vay, thu nợ trong quá trình kinh doanh tiền tệ.
Các Bộ quản lý ngành về đất đai, tài nguyên, công nghệ, môi trƣờng, thƣơng

và kiểm tra thực hiện điều lệ quản lý đầu tƣ xây dựng.
Bộ Tài chính: Trên cơ sở các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc,

mại, bảo tồn, bảo tàng di tích, di sản văn hóa, cảnh quan, quốc phòng, an ninh,

các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, chủ động phối hợp với Bộ Kế hoạch

phòng cháy: Có trách nhiệm xem xét và có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề có

và Đầu tƣ phân bổ kế hoạch cấp phát vốn cho đầu tƣ phát triển; đồng thời thanh tra,

liên quan của dự án đầu tƣ trong thời gian quy định, kể từ ngày nhận đƣợc văn bản

kiểm tra tài chính đối với các tổ chức, đơn vị có sử dụng vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc.


đề nghị của ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ dự án.

Kho bạc Nhà nƣớc: Trực tiếp tổ chức thực hiện cấp vốn đầu tƣ, cấp và thu hồi

Các Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành: Có trách nhiệm hƣớng dẫn cụ thể

vốn tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc (kể cả các nguồn vốn vay, viện trợ của Chính phủ

việc thực hiện cơ chế chính sách xây dựng cho phù hợp với đặc thù của xây dựng

dành cho đầu tƣ phát triển). Quy định quy trình, thủ tục, hồ sơ chứng từ trong quá

chuyên ngành; nghiên cứu và ban hành theo quy định phân cấp của Chính phủ các

trình tạm ứng, thanh toán vốn. Thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có

tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật xây dựng; xây dựng định mức kinh tế - kỹ

đủ điều kiện. Có ý kiến rõ ràng bằng văn bản với Chủ đầu tƣ về việc từ chối thanh

thuật chuyên ngành để ban hành sau khi thỏa thuận với Bộ Xây dựng.

toán, trả lời các thắc mắc của Chủ đầu tƣ trong việc thanh toán vốn. Trƣờng hợp

Bộ GTVT chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý đầu tƣ xây dựng đối với các dự

phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành phải có

án đầu tƣ thuộc kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền của Bộ; tổ chức thực


văn bản đề nghị xem xét lại và nêu ý kiến đề xuất. Nếu quá thời giam quy định mà

hiện và chịu trách nhiệm giám sát đầu tƣ, giám định chất lƣợng công trình thuộc kết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

28

29

cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật. Bộ GTVT quản lý, hƣớng dẫn

Pháp luật, Nhà nƣớc phải thƣờng xuyên tiến hành công tác kiểm tra, giám sát nhằm

cụ thể việc thực hiện cơ chế, chính sách về đầu tƣ phát triển ngành và QLNN các dự

loại trừ các hành vi bấp hợp pháp ra khỏi đời sống kinh tế xã hội. Kiểm tra, giám sát

án đầu tƣ thuộc ngành, đồng thời có quyền kiến nghị đình chỉ đối với hoạt động đầu

việc thực hiện chấp hành các văn bản Pháp luật là một khâu quan trọng trong quá

tƣ xây dựng trái với quy định thuộc chức năng QLNN của Bộ GTVT. Bộ chịu trách


trình quản lý Nhà nƣớc về kinh tế nói chung, với XDCB nói riêng. Đó là một khâu

nhiệm hƣớng dẫn cụ thể việc thực hiện cơ chế chính sách đầu tƣ xây dựng, nghiên

quan trọng trong chu trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Kiểm tra, kiểm

cứu ban hành các văn bản kỹ thuật áp dụng trong ngành. Khuyến khích các thành

soát, giám sát nhằm tìm ra những mặt ƣu điểm, những nhân tố mới, tích cực để phát

phần kinh tế đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông phù hợp với chiến lƣợc, quy

huy, đồng thời phát hiện những sai lệch của đối tƣợng quản lý để uốn nắn kịp thời.

hoạch phát triển GTVT. Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch, chất lƣợng - sử dụng

Mặt khác, qua kiểm tra, kiểm soát, giám sát có thể phát hiện những điểm bất cập,

bền vững, hợp mỹ quan, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, áp dụng công nghệ tiên tiến

bất hợp lý trong cơ chế để kịp thời sửa đổi cho phù hợp. hiếu khâu này, hoạt động

và thực hiện bảo hành công trình. Quản lý sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ xây dựng

quản lý sẽ kém hiệu lực, hiệu quả. Hơn nữa, nhằm khắc phục các khiếm khuyết của

công trình giao thông do Nhà nƣớc giao cho đạt hiệu quả.

thị trƣờng XDCB, Nhà nƣớc cần phải tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát. Qua đó mà


1.2.2.3 Nhóm nhân tố gắn với năng lực cán bộ quản lý. Chủ thể quản lý vốn đầu

kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp xây dƣng, cung ứng sau đăng ký kinh

tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các cơ quan quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN với

doanh, kiểm soát tƣ cách hành nghề của các tổ chức tƣ vấn, các cá nhân nhƣ chủ

cơ cấu tổ chức nhất định gồm các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản

nhiệm đồ án, Giám đốc dự án, giám sát viên; đó là kiểm tra, kiểm soát bảo vệ quy

lý vĩ mô đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan

hoạch xây dựng, thẩm định dự án đầu tƣ. Ở nhiều nƣớc, các Hội nghề nghiệp tích

Chủ đầu tƣ thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.

cực tham gia vào kiểm soát, quản lý năng lực hành nghề đối với các cá nhân là: Kỹ

Việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB của một dự án đƣợc diễn ra ở các cơ quan

sƣ, công nhân kỹ thuật: các Hội nghề tổ chức tiến hành thi sát hạch, kiểm tra trƣớc

quản lý, nên phụ thuộc vào trình độ nhận thức và quản lý của ngƣời có thẩm quyền

khi có quan Nhà nƣớc cấp chứng chỉ. Tức là có sự phối hợp khá chặt chẽ giữa cơ

quyết định đầu tƣ là ngƣời đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nƣớc


quan quản lý Nhà nƣớc với các Hội nghề nghiệp nhƣ ở Hoa Kỳ và Úc. Trong quá

hoặc các doanh nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tƣ; của chủ đầu tƣ là ngƣời chủ sở

trình quản lý các dự án XDCB có sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN, sự kiểm tra của

hữu vốn, ngƣời vay vốn hoặc ngƣời đƣợc giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử

Chủ đầu tƣ có vị trí đặc biệt quan trọng. Bởi vì Chủ đầu tƣ là ngƣời thay mặt Nhà

dụng để thực hiện đầu tƣ theo đúng qui định của pháp luật; đó có thể là đơn vị hành

nƣớc, do Nhà nƣớc quyết định thành lập để quản lý vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc và có

chính sự nghiệp cũng có thể là Doanh nghiệp Nhà nƣớc.; Của cơ quan cấp vốn thực

vai trò quan trọng trong việc lựa chọn các chủ thể kinh doanh tham gia thực hiện dự

hiện việc cấp vốn theo đề nghị của Chủ đầu tƣ, thanh toán trực tiếp cho nhà thầu,

án đầu tƣ (tƣ vấn thiết kế, giám sát; Nhà thầu, nhà cung cấp). Ở đây, kiểm tra công

hiện tại cơ quan cấp vốn là Kho bạc Nhà nƣớc; của các cơ quan chức năng của Nhà

nghệ, kiểm soát các hoạt động tác nghiệp, thực hiện khối lƣợng và chất lƣợng xây

nƣớc thực hiện quản lý nhà nƣớc theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao.

lắp của Nhà thầu trên công trƣờng là công việc thƣờng xuyên của Chủ đầu tƣ cùng


1.2.2.4: Kiểm tra, kiểm soát của nhà nước đối với xây dựng cơ bản: Trong quản lý

tƣ vấn. Khi dự án hoàn thành đƣa vào khai thác, Chủ đầu tƣ còn kiểm tra, kiểm soát

Nhà nƣớc về kinh tế, với cơ chế tác đông và biện pháp đều chỉnh chủ yếu là bằng

để nhận quyết toán của Nhà thầu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

30

31

Kiểm tra, kiểm soát của cộng đồng là biện pháp hữu hiệu, đặc biệt là kiểm tra

Đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định: Các dự án do UBND Tỉnh phê duyệt đầu

các dự án sử dụng vốn huy động đóng góp của nhân dân. Tất nhiên, việc kiểm tra,

tƣ do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ; các dự án do cấp Huyện phê duyệt thì UBND Huyện

kiểm soát không đƣợc làm gián đoạn hoạt động của việc thực hiện dự án.

chỉ định đơn vị đầu mối để thẩm định.


1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn

Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tƣ xây dựng công trình

NSNN của một số địa phƣơng và khả năng vận dụng vào tỉnh Tuyên Quang

thực hiện theo khoản 4, 5, 6, 8, 9 điều 9 Nghị định 16/CP của Chính phủ và khoản

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản của một số

9, mục III, phần I, Thông tƣ số 08/BXD. Riêng thiết kế cơ sở các công trình hạ tầng

địa phương

kỹ thuật thực hiện nhƣ sau:
- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở các công trình: Cấp nƣớc, thoát nƣớc,
chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang và cơ sở hạ tầng
đô thị.
Sở Giao thông - Vận tải thẩm định thiết kế cơ sở các công trình: Hè đƣờng đô
.

thị, bãi đỗ xe trong đô thị có tính chất độc lập, riêng biệt sau khi lấy ý kiến tham gia

1.3.1.1. Kinh nghiệm ở Tỉnh Quảng Ninh

của sở Xây dựng.

* Phân công, phân cấp về quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN địa phƣơng
Thứ nhất, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình.

UBND Tỉnh quyết định đầu tƣ các dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhóm A,
B, C theo quy định tại phụ lục số 1, Nghị định 16/2005 /NĐ-CP ngày 07/02/2005
(gọi tắt là Nghị định 16/CP) của Chính phủ (trừ các dự án phân cấp cho UBND các
Huyện, Thị xã).
UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố đƣợc quyền quyết định đầu tƣ các dự án
đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách do địa phƣơng quản lý (bao gồm
cả các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên) sau khi thông qua Hội đồng nhân dân
cùng cấp cụ thể: UBND Thành phố Hạ Long đƣợc quyền quyết định đầu tƣ các dự
án có mức vốn không lớn hơn 5 tỷ đồng. UBND các Thị xã: Uông Bí, Cẩm Phả,

Thứ ba, thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán, tổng dự toán công trình.
Chủ đầu tƣ tự tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với các công trình xây dựng phải
lập dự án.
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tâng, xây dựng nhà
ở, các dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo phƣơng thức BOT, BT, việc thẩm
định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình
thực hiện nhƣ sau: Dự án nhóm A, B do Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên
ngành thẩm định, trình UBND Tỉnh phê duyệt; dự án nhóm C, UBND Tỉnh ủy

Móng Cái đƣợc quyền quyết định đầu tƣ các dự án có mức vốn không lớn hơn 4 tỷ

quyền cho Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định và phê duyệt.

đồng. UBND các Huyện đƣợc quyền quyết định đầu tƣ các dự án có mức vốn

Thứ tư, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình.
Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây


không lớn hơn 3 tỷ đồng.
Thứ hai, thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.

dựng cấp đặc biệt, cấp I theo phân cấp công trình tại Nghị định quản lý chất lƣợng

Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm: Thẩm định phần thuyết

công trình xây dựng: Công trình tôn giáo, di tích lịch sử - văn hóa, công trình tƣợng
đài, tranh hoàng tráng trên địa bàn Tỉnh.

minh và thẩm định phần thiết kế cơ sở của dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

32

33

Chủ tịch UBND Tỉnh cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình còn

các quy trình quản lý theo thẩm quyền đƣợc phân công, phân cấp. Điểm nổi trội

lại và nhà riêng lẻ đô thị thuộc địa giới hành chính do UBND cấp Huyện quản lý

của Đà Nẵng là UBND Thành phố đã hƣớng dẫn chi tiết về trình tự các bƣớc triển


(trừ các công trình quy định trên đây).

khai đầu tƣ xây dựng từ xin chủ trƣơng và chọn địa điểm đầu tƣ; lập và phê duyệt

Chủ tịch UBND cấp Xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm

quy hoạch tổng thể mặt bằng; lập dự án đầu tƣ; thanh toán chi phí lập dự án, thẩm

dân cƣ nông thôn đã có quy hoạch xây dựng đƣợc duyệt thuộc địa giới hành chính

định và phê duyệt dự toán; thiết kế tổng dự toán, bố trí và đăng ký vốn đầu tƣ, đền

do UBND Xã quản lý theo quy định của UBND Huyện.

bù giải phóng mặt bằng; tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định đấu thầu; tổ chức thi công,

* Một số biện pháp quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN địa phƣơng

quản lý chất lƣợng trong thi công; cấp phát vốn đầu tƣ; nghiệm thu công trình đƣa

Thứ nhất, đẩy mạnh công tác bồi thường giải tỏa theo hƣớng tăng cƣờng quản

vào sử dụng; đến thanh quyết toán và bảo hành công trình. Gắn với các bƣớc theo

lý quy hoạch, một số quy hoạch công nghiệp và dân cƣ. Tỉnh sẽ tiến hành thu hồi

trình tự bên là thủ tục, hồ sơ cần có và trách nhiệm, quyền hạn quản lý, thụ lý của

đất, tiến hành đền bù, giải tỏa trƣớc khi có chủ đầu tƣ hạ tầng. huy động các nguồn


các chủ thể trong hệ thống quản lý, vận hành vốn và xây dựng. Việc cụ thể hóa quy

vốn ngân sách ứng trƣớc để xây dựng quỹ nhà đất phục vụ tái định cƣ. Tăng cƣờng

trình quản lý và giải quyết công việc của Nhà nƣớc đã tạo bƣớc đột phá của Đà

giám sát đồng thời phân cấp mạnh hơn cho UBND các Huyện, Thị xã, Thành phố

Nẵng trong khâu cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và năng lực của bộ máy

trong công tác phê duyệt phƣơng án đền bù và tiến hành đền bù giải tỏa.

Nhà nƣớc.

Thứ hai, xây dựng đồng bộ các biện pháp kiểm soát, bảo vệ môi trường. Bảo vệ

- Đền bù giải phóng mặt bằng là khâu phức tạp nhất của quá trình thực hiện dự

môi trƣờng vừa là mục tiêu vừa là nội dung cơ bản của phát triển bền vững, giải pháp

án đầu tƣ và xây dựng, trong thực tế rất nhiều dự án, công trình của TW cũng nhƣ

lâu dài là ngăn chặn về cơ bản mức độ ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất

của các địa phƣơng chậm tiến độ gây lãng phí và một phần thất thoát vốn do ách tắc

lƣợng môi trƣờng, trƣớc mắt chú trọng việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm.

ở khâu này. Đà Nẵng là điểm sáng trong cả nƣớc đối với công tác đền bù, giải


Thứ ba, tăng cường năng lực cho các Ban Quản lí dự án.

phóng mặt bằng trong thời gian qua, thành công của địa phƣơng này xuất phát từ

Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý

các yếu tố:

Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng, thông qua phát triển giáo dục, đào tạo bồi dƣỡng.

Thứ nhất: UBND Thành phố đã ban hành đƣợc bản quy định về đền bù thiệt

Kiện toàn lại các Ban Quản lí dự án đầu tƣ XDCB trên toàn Tỉnh, thành lập các Ban

hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Quy định nếu rõ cụ thể, chi tiết về đối tƣợng, phạm vi,

Quản lí dự án đầu tƣ XDCB theo chuyên ngành và Ban Quản lý khu vực.

nguyên tắc, phƣơng pháp phân loại tài sản và đơn giá đền bù. Điểm đặc biệt của

1.3.1.2. Kinh nghiệm quản lý của Thành phố Đà Nẵng

quy định, đền bù đối với thu hồi đất để chính trang đô thị đƣợc đền bù theo nguyên

Đà Nẵng là địa phƣơng đƣợc các phƣơng tiện thông tin đại chúng nói nhiều về

tắc “ Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm”, định chế này đƣợc HĐND Thành phố ban

thành tích cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý Nhà nƣớc trên tất cả các


hành thành Nghị quyết riêng. Nội dung của quy định này đƣợc dựa trên logic: Khi

lĩnh vực, đặc biệt là quản lý Nhà nƣớc ở lĩnh vực đầu tƣ XDCB. Qua tiếp cận thực

Nhà nƣớc thu hồi đất để chỉnh trang đô thị, đã làm tăng giá trị điều kiện môi trƣờng

tế triển khai cơ chế quản lý đầu tƣ và xây dựng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng có

sống của khu vực này thì ngƣời đƣợc hƣởng nguồn lợi trực tiếp từ đầu tƣ của Nhà

những nét nổi trội so với triển khai của Tuyên Quang, cụ thể:

nƣớc phải hy sinh, đóng góp một phần nguồn lực của mình tƣơng ứng.

- Trên cơ sở xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý

Thứ hai: Ngoài định chế đền bù chi tiết và cụ thể, UBND thành phố Đà Nẵng

đầu tƣ và xây dựng của TW ban hành, UBND Thành phố Đà Nẵng đã cụ thể hóa

rất coi trọng công tác tuyên truyền của UBMTTQ các cấp gắn với thực hiện quy chế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

34


35

dân chủ ở cơ sở, kết hợp với chính sách khen thƣởng đối với các đối tƣợng thực

dám chịu trách nhiệm” và sẵn sàng đối thoại trực tiếp với công dân.

hiện giải phóng vƣợt tiến độ và cƣỡng chế kịp thời các đối tƣợng cố ý chống đối
không thực hiện giải phóng mặt bằng khi các điều kiện đền bù theo pháp luật đã
đƣợc đáp ứng. Thành phố Đà Nẵng đã chỉ đạo UBND các cấp, hàng năm ký chƣơng

Chƣơng 2

trình triển khai công tác tuyên truyền và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, nhằm

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

hỗ trợ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng nói riêng và giám sát cộng đồng về vốn
đầu tƣ XDCB của NSNN nói chung.

2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Thứ ba: Trong công tác cải cách hành chính cũng nhƣ trong đền bù giải phóng

hiện nay nhƣ thế nào? Những thành tựu và hạn chế của hoạt động này ra sao?

mặt bằng thì vai trò, trách nhiệm cá nhân, đặc biệt là vai trò của cá nhân lãnh đạo

Nguyên nhân nào dẫn đến những hạn chế trong quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn


chủ chốt hết sức quan trọng và có tính chất quyết định đối với các trƣờng hợp xung

vốn NSNN trên địa bàn tỉnh?

yếu. Xử lý công việc trực tiếp với công dân đối với các vấn đề còn vƣớng mắc, một

Thứ hai, làm thế nào để tăng cƣờng quản lý đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn

mặt nó tác động tới niềm tin của dân đối với sƣ quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc,

NSNN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang những năm tới?

mặt khác nó gia tăng áp lực về trách nhiệm của bộ máy quản lý, bắt buộc công chức

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

và viên chức không ngừng trau dồi chất lƣợng nghiệp vụ và bản lĩnh nghề nghiệp

2.2.1. Phương pháp tiếp cận

của mình để đáp ứng nhu cầu công việc.

Có nhiều phƣơng pháp tiếp cận trong việc nghiên cứu quản lý đầu tƣ XDCB từ

1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra có khả năng vận dụng vào tỉnh Tuyên Quang
- Tăng cƣờng phân cấp đầu tƣ gắn với ràng buộc trách nhiệm về rủi ro đầu tƣ
để hạn chế đầu tƣ tràn lan hoặc quy mô quá lớn vƣợt khả năng cân đối vốn đầu tƣ;
- Phân định rõ giữa Nhà nƣớc và doanh nghiệp để kiện toàn chức năng điều
tiết vĩ mô của Nhà nƣớc và giảm tải bao cấp của Nhà nƣớc đối với doanh nghiệp;

- Hoàn thiện thể chế phải đảm bảo tính đồng bộ và có tầm chiến lƣợc lâu dài,
hạn chế bớt những điều chỉnh mang tính sự vụ, cục bộ và xử lý tình thế trong một
thời gian ngắn;

nguồn vốn NSNN. Trong luận văn tác tác giả tiếp cận theo các khâu quản lý. Theo
đó, việc quản lý đầu tƣ XDCB nói chung, XDCB bằng vốn NSNN nói riêng gồm có:
1) Quản lý trong quá trình chuẩn bị đầu tƣ
1) Quản lý trong quá trình thực hiện đầu tƣ
3) Quản lý trong quá trình kết thúc đầu tƣ, đƣa dự án vào hoạt động và thanh
quyết toán
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu
-

- Xây dựng đơn giá đền bù giải phóng mặt bằng ở các địa phƣơng phải giải
quyết mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nƣớc và nhân dân theo quan điểm “ Nhà nƣớc

, Sở Xây dựng

và nhân dân cùng làm”;
- Chi tiết và công khai hóa các quy trình xử lý các công đoạn của quá trình đầu
tƣ để thúc đẩy công cuộc cải cách hành chính và năng lực quản lý của bộ máy chính

.
-

quyền địa phƣơng;
- Nâng cao vai trò tiên phong của cán bộ chủ chốt với tinh thần “ dám làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Tuyên Quang

.
2.2.3. Phương pháp phân tích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

36

37
, giải phóng mặt bằng ...

-

- Chi phí thiết bị: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (
).
, chi phí

.
thiết bị công trình.
- Chi phí khác: (1)- Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
.
2.2.4. Phương pháp chuyên gia
. Ch
.
2.3. Các chỉ tiêu phân tích
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn

.

(2)- Giai đoạn thực hiện đầu tư

ngân sách (đầu ra)
Thứ nhất, chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn
- Khối lượng vốn đầu tư thực hiện:
p

.
- Chi phí xây lắp:

(có tính
). Chi phí san lấp mặt
, bảo vệ môi trƣờng t
. Chi phí lắp đặt

định thầu nếu có).

.
(3)- Ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào sử dụng:

ăm qua ở Tuyên Quang

. Chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


38

39
Sử dụng chỉ tiêu này để phân tích mức độ an toàn trong quản lý vốn đầu tƣ
XDCB, xem xét tỷ trọng từng thành phần vốn đầu tƣ thực hiện (tỷ trọng xây lắp, tỷ
trọng thiết bị, tỷ trọng chi phí khác) trong tổng vốn đầu tƣ. Qua đó phân tích xu

(nếu có). Chi phí ngu

hƣớng sử dụng vốn đầu tƣ của từng thành phần theo hƣớng tích cực hay tiêu cực để
.

tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục. Theo xu hƣớng tích cực thì tỷ trọng thiết
bị trong tổng vốn đầu tƣ ngày càng tăng, tỷ trọng vốn xây lắp, chi phí khác ngày

- TSCĐ huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm:

càng giảm. Đó là xu thế có tính quy luật vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ. Tuy nhiên, trong thực tế còn có sự đột biến của các chính sách kinh tế xã hội của Đảng, Nhà nƣớc cũng làm ảnh hƣởng đến sự thay đổi về cơ cấu thành

, mua

phần vốn đầu tƣ cần đƣợc xem xét khi phân tích, đánh giá.

.

Thứ ba, các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Ở tầm vĩ m

:


.

F = Ivb + Ivr - C - Ive
Trong đó:
-

kỳ.

kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
* Hiệu suất vốn đầu tư:

.

:
Hi =

.
sang kỳ sau.

.

Thứ hai, chỉ tiêu cơ cấu thành phần của vốn đầu tư
Tổng mức vốn đầu tƣ gồm có 3 thành phần: xây lắp, thiết bị, và chi phí khác

GDP/I

Trong đó:
.


(vốn kiến thiết cơ bản khác). Chỉ tiêu cơ cấu thành phần vốn đầu tƣ là tỷ trọng (%)
từng thành phần vốn đầu tƣ (vốn xây lắp, vốn thiết bị, chi phí khác) trong tổng mức
vốn đầu tƣ.
.

VĐT = VXL + VTB + VK
Trong đó:

*Hệ số trang bị TSCĐ cho lao động:

VĐT: Tổng mức vốn đầu tƣ
VXL: Vốn xây lắp

: HL = FA/L.

VTB: Vốn thiết bị
VK: Vốn kiến thiết cơ bản khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

40

41
Thứ sáu, chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội: Mức đóng góp cho
ngân sách (các khoản nộp vào ngân sách nhƣ thuế doanh thu, thuế đất…); Mức giá
trị gia tăng của mỗi nhóm dân cƣ (nâng cao mức sống của dân cƣ do thực hiện dự

án); Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Nó cho biết mức độ đóng góp vào cán cân thanh
toán của Nhà nƣớc nhờ có hoạt động đầu tƣ XDCB;

.
*Hệ số thực hiện vốn đầu tư:

Một số chỉ tiêu khác như: Tác động cải tạo môi trƣờng; Nâng cao trình độ kỹ
thuật của sản xuất, trình độ nghề nghiệp củaĐ ngƣời lao động; Những tác động về

bỏ ra

xã hội, chính trị, kinh tế, suất đầu tƣ, tổng lợi nhuận, thời gian thu hồi vốn đầu tƣ, tỷ
:

suất lợi nhuận, điểm hoà vốn... và nhiều chỉ tiêu bổ sung khác tuỳ theo mục tiêu,
Hu = FA/I

yêu cầu của sự đánh giá.

Trong đó:

2.3.2. Các chỉ tiêu phân tích nguồn lực đầu vào
Đây là các chỉ tiêu có liên quan đến môi trƣờng cơ chế chinh sách; công tác
quy hoạch kế hoạch; tổ chức quản lý; và kiểm tra giám sát xử lý việc chấp hành quy
.

Thứ tư, sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích là tiêu chí định hướng đánh giá

định quản lý đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN
2.4. Khung lý thuyết

Để thực hiện nghiên cứu trên đây, khung lý thuyết của đề tài đƣợc thể hiện

trình độ quản lý vốn đầu tư XDCB.
Vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch. Chỉ tiêu này là tỷ lệ % giữa lƣợng vốn
đầu tƣ thực hiện so với mức vốn kế hoạch đã bố trí.
Mức độ thực hiện mục tiêu kế hoạch hiện vật và giá trị. Chỉ tiêu này là tỷ lệ
% so sánh giữa mức kế hoạch đạt đƣợc của từng mục tiêu so với mục tiêu kế hoạch.
Thứ năm, tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế (cơ cấu kinh tế ngành,
cơ cấu kinh tế lãnh thổ, cơ cấu quản lý....) Chỉ tiêu này đƣợc thể hiện bằng tỷ
trọng % của từng thành phần riêng biệt trong tổng số các thành phần của toàn hệ
thống của nền kinh tế.

nhƣ sơ đồ 2.1 sau:

Nhân tố ảnh hƣởng
- Quy hoạch, kế hoạch
đầu tƣ XDCB
- Cơ chế, chính sách huy
động và sử dụng vốn
- Tổ chức bộ máy và đội
ngũ cán bộ quản lý
- Công tác kiểm tra,
giám sát

Nội dung quản lý
đầu tƣ XDCB

Chỉ tiêu
nghiên cứu


- Quản lý trong quá trình
chuẩn bị đầu tƣ

- Các chỉ tiêu
đánh giá nguồn
lực đầu vào
- Các chỉ tiêu
đánh giá kết quả
đầu ra

- Quản lý trong quá trình
thực hiện đầu tƣ
- Quản lý trong quá trình
kết thúc xây dựng đƣa
dự án vào hoạt động

Những chỉ tiêu đánh giá đầu tƣ đúng mục đích, cũng là những chỉ tiêu đánh
giá đầu tƣ có kết quả và hiệu quả, phản ánh việc sử dụng và quản lý vốn đầu tƣ
trong quá trình hoạt động đầu tƣ ở mọi khâu, mọi nơi đều an toàn, sử dụng đúng nội

Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng

dung, đúng địa chỉ. Nhƣ vậy, quản lý vốn trong hoạt động đầu tƣ Xây dụng cơ bản
Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết của luận văn

đƣợc đảm bảo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

×