Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 132 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI

GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO MINH


DANH SÁCH NHÓM
Nguyễn Thị Mai Phương

2005140431

Trần Thị Lệ Thi

2005140543

Vòng Say Phóng

2005140412

Đặng Quế Dung

2005140083

Đinh Thị Bảo Yến


2005140750


CTY:CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG NGÔI SAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do - Hạnh phúc

Số: 029.2014/TCCS

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Tiêu chuẩn cơ sở
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy Căn cứ Luật tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Thông tư 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và kinh doanh của công ty TNHH thương mại nước khoáng ngôi sao

GIÁM ĐỐC CTY TNHH CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG NGÔI SAO
QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành tiêu chuẩn cơ sở: TCCS 01:2014/ngoisao
Áp dụng cho sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Điều 2: Các bộ phận liên quan của Công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Nơi nhận:
- Chi Cục TCĐLCL tỉnh BR-VT (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu HC.


GIÁM ĐỐC

Phạm Văn Hải


BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

TCCS 01:2014

Tên doanh nghiệp: CÔNG

TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG NGÔI SAO

Địa chỉ: 127 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh.
Điện thoại: 06139218437
Fax: (09) 15478963

CÔNG BỐ:
Tên tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn ): TCCS 01:2014/ngoisao
Áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa (Tên SP, hàng hoá): nước khoán thiên nhiên đóng chai
Công ty TNHH thương mại nước khoáng ngôi sao cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.
…………., ngày…….tháng……năm……
GIÁM ĐỐC
(tên, chức vụ)


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6213: 2004
NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI
Bottled/packaged natural mineral waters

Lời nói đầu
TCVN 6213: 2004 thay thế TCVN 6213: 1996;
TCVN 6213: 2004 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn dựa trên tiêu
chuẩn CODEX TRAND 108-1981, Rev.1-1997, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường - Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và ban hành.

1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên đóng chai dùng cho mục đích giải khát. Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho nước khoáng thiên nhiên dùng cho các mục đích khác.
2. Tài liệu dẫn
TCVN 5652-78, Nước uống. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu.
TCVN 2653-78, Nước uống. Phương pháp xác định mùi vị, màu sắc và độ đục.
TCVN 4560-88, Nước thải. Phương pháp xác định hàm lượng cặn.
TCVN 5991: 1995 (ISO 5666/3: 1984), Chất lượng nước. Xác định mangan. Phương pháp trắc
quang dùng Fomaldoxim.
TCVN 6053: 1995 (ISO 9696: 1992), Chất lượng nước. Đo tổng độ phóng xạ anpha trong nước
không mặn. Phương pháp nguồn dày.
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777: 1984), Chất lượng nước. Xác định nitrit. Phương pháp trắc phổ hấp
thụ phân tử.
TCVN 6180: 1996 (ISO 7890/3: 1988), Chất lượng nước. Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ
dùng axitosunfosalixylic.
TCVN 9181: 1996 (ISO 6703/1: 1984), Chất lượng nước. Xác định xyanua tổng.
TCVN 6182: 1996 (ISO 6595: 1982), Chất lượng nước. Xác định asen tổng. Phương pháp quang
phổ dùng bạc dietydithiocacbanat.
TCVN 6183: 1983 (ISO 9965: 1993), Chất lượng nước. Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp
thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
TCVN 6184: 1996 (ISO 7027: 1990), Chất lượng nước. Xác định độ đục.
TCVN 6185: 1996 (ISO 7887: 1985), Chất lượng nước. Kiểm tra và xác định màu sắc.
TCVN 6187-1: 1996 (ISO 9308/1: 1990), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform,
vi khuẩn Coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.

TCVN 6189-2: 1996 (ISO 7899/2: 1984), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu phân.
Phần 2: Phương pháp màng lọc.
TCVN 6191-2: 1996 (ISO 6461/2: 1986), Chất lượng nước. Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn
kỵ khí khử sunphit (Clostridia). Phần 2. Phương pháp màng lọc.



TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1986), Chất lượng nước. Xác định coban, niken, đồng kẽm, cađimi
và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 6195: 1996 (ISO 10359/1: 1992), Chất lượng nước. Xác định florua. Phương pháp dò điện
hóa đối với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
TCVN 6196-3: 2000 (ISO 9964/3: 1993), Chất lượng nước. Xác định natri và kali. Phần 3: Xác
định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa.
TCVN 6198: 1996 (ISO 6058: 1984), Chất lượng nước. Xác định hàm lượng canxi. Phương pháp
chuẩn độ EDTA.
TCVN 6222: 1996 (ISO 9174: 1990), Chất lượng nước. Xác định crom tổng. Phương pháp trắc
phổ hấp thụ nguyên tử.
TCVN 6224: 1996 (ISO 6059 : 1984, Chất lượng nước, Xác định tổng số canxi và magie. Phương
pháp chuẩn độ EDTA.
TCVN 6622-1: 2000 (ISO 7875/1: 1984), Chất lượng nước. Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần
1: Xác định chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp đo phổ dùng metylen xanh.
TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990), Chất lượng nước. Xác định borat. Phương pháp đo phổ dùng
azometin-H.
TCVN 7087: 2002 [CODEX STAN 1 – 1985 (Rev.1 – 1991. Amd. 1999 & 2001)], Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn.
ISO 8360/2: 1988, Water quality – Detection and enumeration of Pseudomonas aeruginosa – Part 2:
Membrane filtration method (Chất lượng nước – Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phần
2: Phương pháp màng lọc).
AOAC 920.194, Carbonate and bicarbonate in water. Titrimetric method (cacbonat và bicacbonat
trong nước. Phương pháp chuẩn độ).

AOAC 920.201, Barium in water. Gravimetric method (Bari trong nước. Phương pháp khối
lượng).
AOAC 920.204, Bromide and iodide in water. Colorimetric method (Bromua và Iodua trong nước.
Phương pháp so màu).
AOAC 960.40, Copper in foods. Colorimetric method (Đồng trong thực phẩm. Phương pháp so
màu).
AOAC 964.16, Antimony in foods. Spectrophotometric method (Atimon trong thực phẩm. Phương
pháp quang phổ).
AOAC 973.30, Polycyclic aromatic hydrocarbons and Benzo[a]pyrene in food. Spectrophotometric
method (Hydro cacbon thơm đa vòng và Benzo[a]pyrene trong thực phẩm. Phương pháp quang
phổ).
AOAC 974.27, Cadmium, chromium, copper, iron, lead, magnesium, manganese, silver, zinc in
water – Atomic absorption spectrophotometric method (Cadimi, crom, đồng, sắt, chì, mangan, bạc,
kẽm trong nước. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử).
AOAC 977.22, Mercury in water – Flameless atomic absorption spectrophotometic method (Thủy
ngân trong nước. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa).
AOAC 986.15, Asenic, cadmium, lead, selenium and zinc in human and pet foods (Asen, cadimi,
chì, selen và kẽm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
AOAC 990.06, Organochlorine pesticides in water. Gas chromatographic method (Thuốc bảo vệ
thực vật chứa gốc clo hữu cơ trong nước. Phương pháp sắc kỵ khí).
AOAC 991.07, Nitrogen – and phosphorus – containing pesticides in finished drinking water. Gas
chromatographic method (Thuốc bảo vệ thực vật chứa gốc nitơ và gốc phospho trong nước uống.
Phương pháp sắc kỵ khí).


3
AOAC 992.14, Pesticides in water. Liquid chromatographic method with ultrraviolet detector
(Thuốc bảo vệ thực vật trong nước. Phương pháp sắc ký lỏng với đầu dò tia cực tím).
APHA 2120, Color (Xác định màu sắc).
APHA 2320, Alkalinity (Xác định tính kiềm).

APHA 3111, Metals by flame atomic absorption spectrometry (Xác định kim loại bằng quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
APHA 3112, Metals by cold – vapor atomic absorption spectrometry (Xác định kim loại bằng
quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh).
APHA 3113, Metals by electrothermal atomic absorption spectrometry (Xác định kim loại bằng
quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện).
APHA 3114, Arsenic and selenium by hydride generation/atomic absorption spectrometry (Xác
định asen và selen bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử/ tạo hidrua).
APHA 4110, Determination of anions by ion chromatography (Xác định các anion bằng sắc ký
ion).
APHA 4500 – l-, Iodile (Xác định iôdua).
APHA 4500 – B, Boron (Xác định Bo).
APHA 4500 – CN-, Cyanide (Xác định xianua).
APHA 4500 – F-, Fluoride (Xác định florua).
APHA 4500 – HN3, Ammonia (Xác định amoniac).
APHA 6440, Polynuclear aromatic hydrocarbons (Xác định hidrocacbon thơm đa vòng).
ASTM D 2330-82, Standard test method Of Organochlorine pesticides in water (Phương pháp thử
chuẩn về thốc bảo vệ gốc clo hữu cơ).
EPA 507, Deternination of nitrogen and phosphorus – containing pesticides in water by gas
chromatography with a nitrogen – phosphorus detector (Xác định thuốc bảo vệ thực vật chứa gốc
nitơ và phospho trong nước bằng sắc ký có đầu dò nitơ – phospho).
USEPA 7041 A, Antimony. Atomic absorption, furnace technique (Atimon. Phương pháp hấp thụ
nguyên tử, kỹ thuật nung).
USEPA 7740 A, Selenium. Atomic absorption, furnace technique (Selen. Phương pháp hấp thụ
nguyên tử, kỹ thuật nung).
NF T90-112, Dosage de dix éléments métalliques (Cr, Mn, Co, Ni, Cu, Zn, Ag, Cd, Pb) pas
spectrométrie d’ absorption atomique dans la flame – Méthodes de dosage directe et après
complexation et extration.
NF T90-414, Essais des eaux – Recherche et denombrement des coliform et des coliformes
thermotolerants – Method generale par ensemencement en milieu liquide (NPP).

NF T90- 416, Essais des eaux – Recherche et denombrement des streptocoques du groupe D –
Method generale par filtration sur membrate (NEQ ISO 7899/2).
NF T90-417, Essais des eaux – Recherche et denombrement des spores de bacteries anaerobies
sulfito – Reductrices de clostridium sulfitto – Reducteurs – Method generale par filtration sur
membrane.
NF T90-421, Essais des eaux – Examens microbiologique des eaux de piscines.
“Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai (Bottled/packaged natural mineral water)

3


loại nước có thể phân biệt được rõ với nước uống thông thường do:
a. được đặc trưng bởi hàm lượng một số muối khoáng nhất định và các tỷ lệ tương đối của
chúng và được các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác;
b. được lấy trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước ngầm
được bảo vệ thích hợp để không bị ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến chất lượng của nước khoáng
thiên nhiên;
c. bền vững về thành phần, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho dù có biến động của thiên
nhiên;
d. được lấy trong các điều kiện đảm bảo độ sạch ban đầu về vi sinh vật và thành phần hóa
học của các thành phần cơ bản;
e. được đóng chai gần nguồn với các hệ thống đường dẫn khép kín đảm bảo các yêu cầu vệ
sinh nghiêm ngặt.
3.2.
Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbon dioxit (CO2) tự nhiên (Naturally carbonated natural mineral
water)

nước khoáng thiên nhiên sau khi được xử lý và tái hợp cacbon dioxit của chính nguồn đó và sau
khi đóng chai có hàm lượng khí cacbon dioxit (CO2) như tại nguồn nước.
3.3.
Nnước khoáng thiên nhiên không chứa cacbon dioxit (CO2) (Non - carbonated natural mineral
water)
nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai không chứa cacbon dioxit (CO2) tự do vượt
quá lượng cần thiết để duy trì sự tồn tại các muối hydrocacbonat hòa tan trong nước.
3.4.
Nước khoáng thiên nhiên khử cacbon dioxit (CO2) (Decarbonated natural mineral water)
nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có hàm lượng cacbon dioxit (CO2) nhỏ hơn tại
nguồn nước và không đồng thời phát ra cacbon dioxit dưới các điều kiện nhiệt độ và áp suất bình
thường.
3.5.
Nước khoáng thiên nhiên có bổ sung cacbon dioxit (CO2) (Natural mineral water fortified with
carbon dioxide from the source)
nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có chứa hàm lượng cacbon dioxit (CO2) lớn
hơn tại nguồn, lượng CO2 được bổ sung là CO2 từ nguồn.
3.6.
Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbon dioxit (Carbonated natural mineral water)
nước khoáng thiên nhiên sau khi xử lý và đóng chai có nạp thêm cacbon dioxit (CO2) thực phẩm.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Nguồn nước
Nguồn nước sử dụng để sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai được quy định bởi cơ quan có
thẩm quyền.
4.2. Xử lý
4.2.1. Các biện pháp xử lý cho phép bao gồm việc tách các thành phần không ổn định như các hợp
chất chứa sắt, magan, lưu huỳnh hoặc asen bằng phương pháp gạn và/hoặc lọc, nếu cần được tăng
cường bằng quá trình sục khí cacbonic trước.
4.2.2. Các biện pháp xử lý được áp dụng đối với điều 4.2.1 và các sản phẩm nêu trong các điều từ
3.2 đến 3.6 chỉ được thực hiện trong điều kiện không làm thay đổi hàm lượng khoáng đặc trưng

của nước.


5
4.2.3. Nghiêm cấm vận chuyển nước khoáng thiên nhiên trong các vật chứa rời để đóng chai hoặc
tiến hành bất cứ một quá trình nào khác trước khi đóng chai.
4.2.4. Ngoài các biện pháp xử lý trên, nước khoáng thiên nhiên đóng chai có thể được xử lý theo
các quy trình công nghệ đã được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.
4.3. Yêu cầu cảm quan đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, được quy định trong bảng 1
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn

15

2. Độ đục, NTU, không lớn hơn

2

3. Mùi, vị
Không có mùi, vị lạ
4.4. Tổng chất rắn hòa tan của nước khoáng thiên nhiên đóng chai (TDS): nhà sản xuất tự công bố.
4.5. Các chỉ tiêu liên quan đến sức khoẻ đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, được quy
định trong bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn sức khoẻ đối với nước khoáng thiên nhiên
Tên chỉ tiêu


Mức

1. Antimon, mg/l, không lớn hơn

0,005

2. Asen, mg/l tính theo asen tổng số, không lớn hơn

0,01

3. Bari, mg/l, không lớn hơn

0,7

4. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn

5

5. Cadimi, mg/l, không lớn hơn

0,003

6. Crom, mg/l tính theo tổng số, không lớn hơn

0,05

7. Đồng, mg/l, không lớn hơn

1


8. Xyanua, mg/l, khônglớn hơn

0,07
1)

9. Florua, mg/l
10. Chì, mg/l, không lớn hơn

0,01

11. Mangan, mg/l, không lớn hơn

0,5

12. Thủy ngân, mg/l, không lớn hơn

0,001

13. Niken, mg/l, không lớn hơn

0,02

14. Nitrat, mg/l tính theo nitrat, không lớn hơn

50

15. Nitrit, mg/l tính theo nitrit, không lớn hơn

0,02


16. Selen, mg/l, không lớn hơn

0,01

17. Các hydrocacbon thơm đa vòng

2)

18. Chất lượng hoạt động bề mặt

3)

19. Dầu khoáng

3)

1)

Xem 6.2.3.
Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định số
1329/2002/BYT/QĐ.
3)
Phải nhỏ hơn giới hạn quy định trong các phương pháp thử tương ứng
2)

5


4.6. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nước khoáng thiên nhiên đóng chai: Theo “Tiêu chuẩn
vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ.

4.7. Yêu cầu vi sinh vật đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai
trong quá trình tiêu thụ, nước khoáng thiên nhiên:
a. phải đảm bảo chất lượng không gây rủi ro cho sức khoẻ người tiêu dùng (không được có
các vi sinh vật gây bệnh);
b. ngoài ra phải tuân thủ các yêu cầu về vi sinh vật sau đây:
Kiểm tra lần đầu

Quyết định

E.Coli hoặc coliform chịu nhiệt

1 x 250ml

Không phát hiện trong bất kỳ mẫu
nào

Coliform tổng số

1 x 250ml

Nếu > 1 hoặc < 2 thì tiến hành

Streptococci feacal

1 x 250ml

Pseudomonas aeruginosa

1 x 250ml


Bào tử vi khuẩn kị khí thử sunphit

1 x 50ml

Nếu > 2 thì loại bỏ

Kiểm tra lần thứ hai
n

c*

m

M

Coliform tổng số

4

1

0

2

Streptococci feacal

4

1


0

2

Bào tử vi khuẩn kị khí thử sunphit

4

1

0

2

Pseudomonas aeruginosa

4

1

0

2

----* Các kết quả của lần kiểm tra thứ nhất và thứ hai.
Kiểm tra lần thứ hai được thực hiện sử dụng cùng thể tích như đã dùng để kiểm tra lần đầu.
n: số đơn vị mẫu lấy từ lô hàng để kiểm tra.
c: số lượng mẫu tối đã có thể chấp nhận hoặc số lượng đơn vị mẫutối đa cho phép vượt quá chuẩn
m về vi sinh vật. Nếu vượt quá số này thì lô hàng được coi là không đạt.

m: là số lượng tối đa hoặc mức tối đa vi khuẩn tương ứng/g; các giá trị trên mức này có thể được
chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
M: là lượng thực phẩm được chấp nhận trong số thực phẩm không được chấp nhận. Giá trị bằng M
hoặc lớn hơn M trong bất kỳ mẫu nàod dều không được hcấp nhậnvì ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu, theo TCVN 2652-78
5.2.
Xác định màu sắc, theo TCVN 6185: 1996 (ISO 7887: 1985) hoặc APHA 2120.
5.3.
Xác định độ đục, theo TCVN 6184: 1996 (ISO 7027: 1990) hoặc APHA 2120.
5.4.
Xác định mùi vị, theo TCVN 2653 – 78.
5.5. Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan, theo phụ lục A của TCVN 6053: 1995 (ISO 9696:
1992) hoặc TCVN 4560: 1988.
5.6.
Xác định hàm lượng natri, theo TCVN 6196 – 3: 2000 (ISO 9964/3: 1993) hoặc APHA 3111.


7
5.7.
Xác định hàm lượng kali, theo TCVN 6196-3: 2000 (ISO 9964/3: 1993) hoặc APHA 3111.
5.8.
Xác định hàm lượng canxi, theoTCVN 6198: 1996 (ISO 6058: 1984) hoặc APHA 3111.
5.9.
Xác định hàm lượng magiê, theo TCVN 6224: 1996 (ISO 6059: 1984) hoặc APHA 3111.
5.10. Xác định hàm lượng iôt, theo AOAC 920.204 hoặc APHA 4500 – l-.
5.11. Xác định HCO3, theo AOAC 920.194, hoặc APHA 2320.
5.12. Xác định hàm lượng antimon, theo AOAC 964.16, hoặc APHA 3114 hoặc USEPA 7041 A.
5.13. Xác định hàm lượng asen, theo TCBN 6182: 1996 (ISO 6596: 1982) hoặc AOAC 986.15 hoặc

APHA 3114.
5.14. Xác định hàm lượng bari, theo AOAC 920.201 hoặc APHA 3114.
5.15. Xác định hàm lượng borat, theo TCVN 6635: 2000 (ISO 9393: 1990) hoặc APHA 4500-B.
5.16. Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1986) hoặc AOAC 986.15
hoặc AOAC 974.27 hoặc APHA 3113.
5.17. Xác định hàm lượng crom, theo TCVN 6222: 1996 (ISO 9174: 1990) hoặc APHA 3111.
5.18. Xác định hàm lượng đồng, theo TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1996) hoặc AOAC 960.40 hoặc
APHA 3111.
5.19. Xác định hàm lượng xyanua, theo TCVN 6181: 1996 (ISO 6703/1: 1984) hoặc APHA 4500 –
CN-.
5.20. Xác định hàm lượng florua, theo TCBN 6195: 1996 (ISO 10359/1: 1992) hoặc APHA 4500 –
N-.
5.21. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1996) hoặc AOAC 974.27 hoặc
APHA 3113.
5.22. Xác định hàm lượng magan theo TCVN 6002: 1996 (ISO 6333: 1986) hoặc APHA 3111 hoặc
NF T90-112.
5.23. Xác định hàm lượng thủy ngân, theo TCVN 5661: 1995 (ISO 5666/3: 1984) hoặc AOAC
977.22 hoặc APHA 3112.
5.24. Xác định hàm lượng niken, theo TCVN 6193: 1996 (ISO 8288: 1996) hoặc APHA 3111.
5.25. Xác định hàm lượng nitrat,t heo TCVN 6180: 1996 (ISO 7890/3: 1998) hoặc APHA 4100.
5.26. Xác định hàm lượng nitrit, theo TCVN 6178: 1996 (ISO 6777: 1984).
5.27. Xác định hàm lượng selen, theo TCVN 6183: 1996 (ISO 9965: 1993) hoặc APHA 3114 hoặc
USEPA 7740.
5.28. Xác định hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng, theo AOAC 973.30 hoặc APHA 6440.
5.29. Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, theo AOAC 992.14 hoặc AOAC 990.06 và AOAC
991.07 hoặc ASTM D 3086 – 95 và EPA 507.
5.30. Xác định chất hoạt động bề mặt, theo TCVN 6622 – 1: 2000 (ISO 7875/1: 1984) hoặc ASTM
D 2330 – 82.
5.31. Xác định E.coli hoặc Coliforms chịu nhiệt, theo TCVN 6187-1: 1996 (ISO 9308/1: 1990).
5.32. Xác định Coliforms, theo TCVN 6187-1: 1996 1996 (ISO 9308/1: 1990) hoặc NF T90-414.

5.33. Xác định Streptococci feacal, theo TCVN 6189-2: 1996 (ISO 7899/2: 1984) hoặc NF T90-416.
5.34. Xác định Pseudomonas aeruginosa, theo ISO 8360/2: 1988 hoặc NF T90-421.
5.35. Xác định bào tử vi khuẩn kỵ khí thử sunphit, theo TCVN 6191-2: 1996 (ISO 6461/2: 1986)
hoặc NF T90-417.
6. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
6.1. Đóng gói
6.1.1. Nước khoáng thiên nhiên được đóng trong các chai, các bình chuyên dùng cho thực phẩm,
đảm bảo yêu cầu vệ sinh.
7



1

-

6.1.2. Nước khoáng thiên nhiên được đóng trong các chai, bình có dung tích thích hợp, kín,
không bị rò rỉ ở bất kỳ tư thế nào, không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến chất lượng của
nước khoáng thiên nhiên trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
6.2. Ghi nhãn
6.2.1. Việc ghi nhãn đối với nước khoáng thiên nhiên phải thực hiện theo TCVN 7087: 2002
[CODEX STAN 1 – 1985 (Rev. 1 – 1991, Amd. 1999&2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói
sẵn.
6.2.2. Việc ghi nhãn đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai, ngoài những quy định tại
6.2.1 của tiêu chuẩn này cần bổ sung các nội dung sau đây:
6.2.2.1. Tên gọi của sản phẩm phải là “Nước khoáng thiên nhiên” kết hợp với tên gọi thương
mại hoặc địa danh của nguồn nước. Ngoài ra, tuỳ theo bản chất của từng loại nước khoáng
như định nghĩa ở 3.2 đến 3.6 mà ghi rõ:
Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbon dioxit (CO2) tự nhiên;
Nước khoáng thiên nhiên không chứa cacbon dioxit (CO2);

Nước khoáng thiên nhiên khử cacbon dioxit (CO2);
Nước khoáng thiên nhiên có bổ sung cacbon dioxit (CO2) từ nguồn;
Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbon dioxit.
6.2.2.2. Ghi lên nhãn các thành phần đặc trưng của nước khoáng thiên nhiên:
Hàm lượng tổng chất rắn hòa tan;
Hàm lượng natri;
Hàm lượng canxi;
Hàm lượng kali;
Hàm lượng magiê;
Hàm lượng iôt;
Hàm lượng florua;
Hàm lượng HCO3-.
6.2.2.3. Khi sản phẩm chứa nhiều hơn 1mg/l florua thì phải ghi trên nhãn là “có chứa
florua”. Khi sản phẩm chứa nhiều hơn 2,0 mg/l florua thì phải ghi trên nhãn là “Sản phẩm
không thích hợp cho trẻ dưới 7 tuổi”.
6.2.2.4. Phía dưới tên gọi phải ghi rõ các biện pháp xử lý đã áp dụng.
6.2.2.5. Không ghi nhãn xác nhận liên quan đến dược lý hoặc hiệu quả điều trị bệnh lý.
6.3. Bảo quản
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được bảo quản ở điều kiện bình thường. Tránh ánh
nắng trực tiếp của mặt trời.
6.4. Vận chuyển
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển khô,
sạch, có mui che tránh được mưa nắng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

1


QCVN 6-1:2010/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

Đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý
đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với
mục đích giải khát.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.
2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên

nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam;
2.2.

tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Nước khoáng thiên nhiên đóng chai

Sản phẩm nước được phân biệt rõ ràng với các nước uống thông thường khác
bởi:
a) Có hàm lượng một số muối khoáng nhất định với tỷ lệ tương quan của chúng

và sự có mặt các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác;


2


b) Khai thác trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch

nước ngầm trong phạm vi vành đai bảo vệ để tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố
ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng lý, hoá của nước khoáng thiên nhiên;
c) Không thay đổi về thành phần cấu tạo, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho

dù có biến động của thiên nhiên;
d) Được khai thác trong điều kiện bảo đảm độ sạch ban đầu về vi sinh vật và cấu

tạo hoá học của các thành phần đặc trưng;
e) Được đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt và chỉ được

phép xử lý để đóng chai bằng cách sử dụng một hoặc kết hợp các giải pháp kỹ thuật
dưới đây nếu các giải pháp đó không làm thay đổi hàm lượng các thành phần cơ bản
của nước khoáng thiên nhiên so với nguồn:
- Tách các thành phần không bền cũng như các hợp chất có chứa sắt, mangan,

sulfid hoặc asen bằng cách gạn và/hoặc lọc và trong trường hợp cần thiết có thể xử lý
nhanh bằng phương pháp sục khí trước;
- Khử hoặc nạp khí carbon dioxyd;
- Tiệt trùng bằng tia cực tím.

3


.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Yêu cầu chất lƣợng nguồn nƣớc sử dụng để sản xuất nƣớc uống đóng

chai
Nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo
QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
2.1. Các chỉ tiêu hoá học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai liên quan đến

an toàn thực phẩm được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
2.2. Các chỉ tiêu hoá học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực

phẩm được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước

uống đóng chai được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
2.4. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các

phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục
III của Quy chuẩn này.

4


2.5. Số hiệu và tên đầy đủ của các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục IV

của Quy chuẩn này.
3. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải

theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ
về nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Ngoài ra, việc ghi nhãn nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải tuân theo các quy
định dưới đây:
3.1. Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm phải có dòng chữ "Nước khoáng thiên nhiên đóng chai";
3.2. Tên nguồn nước khoáng và khu vực có nguồn khoáng phải được ghi rõ trên
nhãn của sản phẩm.
3.3. Thành phần hoá học
a) Tổng chất rắn hoà tan (TDS), các thành phần hoá học của nước khoáng thiên
-

nhiên đóng chai (natri, calci, kali, magnesi, iod, fluorid, HCO3 ) và hàm lượng của
chúng, các giải pháp kỹ thuật được sử dụng trong quá trình sản xuất nước khoáng thiên
nhiên đóng chai phải được ghi trên nhãn của sản phẩm;
b) Nếu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai có hàm lượng fluorid lớn

hơn 1 mg/l thì phải ghi trên nhãn sản phẩm là “Có chứa fluorid”;
Nếu sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai có hàm lượng fluorid lớn hơn
1,5 mg/l thì phải ghi trên nhãn sản phẩm là “Sản phẩm không sử dụng cho trẻ em dưới
7 tuổi”.
3.4. Nghiêm cấm ghi nhãn về tác dụng chữa bệnh của sản phẩm.

5


3.5. Nghiêm cấm quảng cáo gây ra sự hiểu nhầm về bản chất, xuất xứ, thành

phần và tính chất của nước khoáng thiên nhiên đóng chai khi lưu hành trên thị trường.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai

được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp
với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy

định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của
pháp luật.
2. Kiểm tra đối với các sản phẩm nƣớc khoáng thiên nhiên đóng chai và

nƣớc uống đóng chai
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các sản phẩm nước khoáng
thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai phải được thực hiện theo các quy
định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên

đóng chai và nước uống đóng chai phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ
thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo
đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm

nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai sau khi hoàn tất đăng
ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp
với các quy định của pháp luật.


6


V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức

năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm

kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong

Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản
mới.

7


Phụ lục I
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƢỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Phƣơng pháp thử

Phân loại
chỉ tiêu 1)


tối đa
1. Stibi, mg/l

0,005

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 964.16

A

2. Arsen, tính theo arsen
tổng số, mg/l

0,01

TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15

A

3. Bari, mg/l

0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201

A


5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);
ISO 11885:2007

A

5. Cadmi, mg/l

0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27; AOAC 986.15

A

6. Crom, tính theo crom
tổng số, mg/l

0,05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

1

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 960.40

A

8. Cyanid, mg/l

0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);
TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A

9. Fluorid, mg/l

– 2)

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);
ISO 10304-1:2007

A

10. Chì, mg/l

0,01

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27

A

11. Mangan, mg/l

0,4

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

0,001

TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22

A

4. Borat, mg/l tính theo Bor

7. Đồng, mg/l

12. Thủy ngân, mg/l

8


Tên chỉ tiêu


Phƣơng pháp thử

Phân loại
chỉ tiêu 1)

0,02

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

14. Nitrat, tính theo ion
nitrat, mg/l

50

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);
ISO 10304-1:2007

A

15. Nitrit, tính theo ion

0,1

TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);
ISO 10304-1:2007


A

16. Selen, mg/l

0,01

TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15

A

17. Các chất hoạt động bề
mặt

– 3)

TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996,
With Cor 1:2003)

B

18. Dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật và PCB (polyclo
biphenyl)

– 3)

AOAC 992.14


B

19. Dầu khoáng

– 3)

ISO 9377-2:2000

B

20. Các hydrocarbon thơm
đa vòng

– 3)

ISO 7981-1:2005; ISO 7981-2:2005;
ISO 17993:2002; AOAC 973.30

B

Giới hạn
tối đa

13. Nickel, mg/l

nitrit, mg/l

1)

.

các sản

phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai

các quy định đối với chỉ tiêu loại B.

2) Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này.
3) Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng.

9


Phụ lục II
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƢỚC UỐNG ĐÓNG
CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Phƣơng pháp thử

Phân loại
chỉ tiêu 4)

tối đa
1. Stibi, mg/l

0,02

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 964.16

A

2. Arsen, mg/l

0,01

TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15

A

3. Bari, mg/l

0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201

A

4. Bor, mg/l

0,5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);
ISO 11885:2007

A


5. Bromat, mg/l

0,01

ISO 15061:2001

A

6. Cadmi, mg/l

0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27; AOAC 986.15

A

5

ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,
ISO 7393-3:1990

A

8. Clorat, mg/l

0,7


TCVN 6494-4:2000 (ISO 103044:1997)

A

9. Clorit, mg/l

0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 103044:1997)

A

10. Crom, mg/l

0,05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

11. Đồng, mg/l

2

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 960.40

A


12. Cyanid, mg/l

0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);
TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A

13. Fluorid, mg/l

1,5

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);
ISO 10304-1:2007

A

7. Clor, mg/l

10


Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Phƣơng pháp thử


Phân loại
chỉ tiêu 4)

tối đa
14. Chì, mg/l

0,01

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27

A

15. Mangan, mg/l

0,4

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

16. Thủy ngân, mg/l

0,006

TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22


A

17. Molybden, mg/l

0,07

TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

18. Nickel, mg/l

0,07

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

50

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);
ISO 10304-1:2007

A

3


TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);
ISO 10304-1:2007

A

0,01

TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15

A

19. Nitrat 5), tính theo
ion nitrat, mg/l
20. Nitrit 5), tính theo
ion nitrit, mg/l
21. Selen, mg/l

22. Mức nhiễm xạ
– Hoạt độ phóng xạ

B
,

0,5

ISO 9696:2007

,


1

ISO 9697:2008

Bq/l
– Hoạt độ phóng xạ
Bq/l
4)

.
các

sản phẩm nước uống đóng chai

quy định đối với chỉ tiêu loại B.

5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: C
/GHTĐ
/GHTĐ
1. nitrit
nitrat
nitrat

+C
nitrit

11



Phụ lục III
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƢỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
ĐÓNG CHAI VÀ NƢỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
I. Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu
1. E. coli hoặc
coliform chịu
nhiệt
2. Coliform tổng số

3. Streptococci feacal
4. Pseudomonas
aeruginosa
5. Bào tử vi khuẩn kị
khí khử sulfit
II. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu

Lƣợng
mẫu
1 x 250 ml

Yêu cầu

Phƣơng pháp thử Phân loại
chỉ tiêu 6)

Không phát hiện
được trong bất kỳ
mẫu nào


TCVN 6187-1:2009
(ISO 9308-1:2000,
With Cor 1:2007)
1 x 250 ml
TCVN 6187-1:2009
Nếu số vi khuẩn
(ISO 9308-1:2000,
(bào tử) 1 và 2 With Cor 1:2007)
1 x 250 ml thì tiến hành kiểm
ISO 7899-2:2000
tra lần thứ hai
1 x 250 ml
ISO 16266:2006
Nếu số vi khuẩn
1 x 50 ml (bào tử) > 2 thì loại TCVN 6191-2:1996
bỏ
(ISO 6461-2:1986)

A

A

A
A
A

Phƣơng pháp thử

Phân loại

chỉ tiêu 6)
A

1. Coliform tổng số

Giới hạn tối đa cho phép
(Trong 1 ml sản phẩm)
n
m
M
c 8)
7)
9)
10)
4
1
0
2

2. Streptococci feacal

4

1

0

2

TCVN 6187-1:2009

(ISO 9308-1:2000,
With Cor 1:2007)
ISO 7899-2:2000

3. Pseudomonas
aeruginosa
4. Bào tử vi khuẩn kị
khí khử sulfit
6)

4

1

0

2

ISO 16266:2006

A

4

1

0

2


TCVN 6191-2:1996
(ISO 6461-2:1986)

A

A

.

7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
8) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm
giữa m

và M vượt quá c là không đạt.

9) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả
vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.
10) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.
12


×