H 2 C2 H 2 C2 H 4
##. Cho V lít hổn hợp khí X gồm
,
,
C2 H 2
, trong đó số mol của
C2 H 4
bằng số mol của
đi qua Ni
H2
nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hổn hợp Y đối với
là 6,6. Nếu cho V lít hổn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng
*A. 5,4 gam
B. 2,7 gam
C. 6,6 gam
D. 4,4 gam
H2
$. Đặt x, y, y lần lượt là số mol của
C2 H 2
,
M C2 H 2
MY
= 2.6,6 = 13,2 <
Ta có hệ pt
C2 H 4
,
C 2 H6
H2
→ Y chứa
dư (x - 3y mol) và
(2y mol)
x − 3y + 2y = 0,5
2(x − 3y) + 30.2y
= 6, 6.2
0,5
→ x = 0,6 ; y = 0,1 mol
m C2 H 2
→ m bình brom tăng =
m C2 H 4
+
= (26 + 28).0,1 = 5,4 gam
H2
#. Trong bình kín hỗn hợp X gồm: 1 ankin, 1 anken, 1 anken và
với áp suất 4atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác
để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3atm. Tỉ
H2
khối hỗn hợp X và Y so với
lần lượt là 24 và a. Giá trị của a là
*A. 32
B. 34
C. 24
D. 18
$. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích
mY
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
mX
=
4 a
=
3 24
→
→ a = 32
#. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en
B. 2-etylpent-2-en
*C. 3-etylpent-2-en
D. 3-etylpent-1-en
$. Tên của X là 3-etylpent-2-en
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol
H2O
bằng số mol
đúng
Br2
. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch
thấy khối lượng bình
CO 2
đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam
Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là
H2O
và 0,72 gam
.
C3 H 4
A.
và 0,336
C3 H 8
B.
và 0,672
C3 H 8
*C.
và 0,896
C4 H10
D.
và 0,448
n H 2O
n CO2
$. Khí thoát ra khỏi bình là Y ;
n H2O
Đốt cháy X thu được
= 0,03 ;
n CO2
n C3 H8
=
→
C3 H 8
= 0,04 → Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là
n C2 H 2
=
= 0,01 mol
n C2 H 4
→
= ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
VX
nX
→
= 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 →
= 0,896 (l)
#. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. eten và but-1-en
B. 2-metylpropen và but-1-en
C. propen và but-2-en
*D. eten và but-2-en
CH 2 = CH 2
$.
CH 3 − CH 2 OH
+ H-OH →
CH 3 − CH ( OH ) − CH 2 − CH 3 + CH 2 ( OH ) − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
+ H-OH →
CH 2 = C ( CH 3 ) 2
•
CH 3 − C ( OH ) ( CH 3 ) 2 + CH 2 ( OH ) − CH ( CH 3 ) 2
+ H-OH →
CH3 − CH ( OH ) − CH 2 − CH 3 + CH 2 ( OH ) − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
+ H-OH →
CH 2 ( OH ) − CH 2 − CH3 + CH 3 − CH ( OH ) − CH 3
CH 2 = CH − CH 3
•
+ H-OH →
CH3 − CH 2 − CH ( OH ) − CH3
CH 3 − CH = CH − CH 3
+ H-OH →
CH 2 = CH 2
•
CH3 − CH 2 OH
+ H-OH →
CH3 − CH 2 − CH ( OH ) − CH3
CH 3 − CH = CH − CH 3
+ H-OH →
CH 2 = CH 2
→ Hai anken đó là
CH 3 − CH = CH − CH 3
(eten) và
Cn H 2n
#. Dẫn hỗn hợp X gồm
và
là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
A. 40%
B. 60%
C. 65%
*D. 75%
(but-2-en)
H2
(số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X
C n H 2n
$. Giả sử hhX gồm 1 mol
H2
và 1 mol
C n H 2n + 2
hhY gồm x mol
.
C n H 2n
; (1 - x) mol
mX
H2
và (1 - x) mol
.
2
2−x
mY
Theo BTKL:
=
→
→ x = 0,75 → H = 75%
= 1,6
H2
C2 H 4
#. Hỗn hợp khí X gồm
và
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y
có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
*D. 50%
H2
$. hhX gồm
d X /He
C2 H 4
và
có
Dẫn X qua Ni,
→ hhY có
n H2
n C2 H 4
• Đặt
= x mol;
Ta có: → x = y.
n H2
Đặt
= 3,75.
d Y / He
to
= 5.
= y mol.
n C2 H 4
= 1 mol;
= 1 mol.
C2 H6
C2 H 6
Giả sử có x mol
tạo thành → hhY gồm
Ta có: → x = 0,5 → H = 50%
C2 H 4
H2
x mol;
(1 - x) mol và
(1 - x) mol.
#. Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni xúc tác để phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với hiđro bằng 21.
Khối lượng hiđro có trong hỗn hợp X là
*A. 0,5 gam
B. 1,0 gam
C. 1,5 gam
D. 2,0 gam
Cx H y
H2
$. hhX gồm
và
d Y / H2
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi → 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon;
n H2
nY
• Ta có ∑
= 25,2 : 42 = 0,6 mol →
nX
=
= 21.
nY
-
= 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
m H2
→
= 0,25 x 2 = 0,5 gam
H2
##. Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và
CH 4
có tỉ khối hơi so với
là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để
CH 4
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với
A. axetilen
*B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
là 1,0. Ankin X là
D. propylaxetilen
C n H 2n − 2
$. hhM gồm
d M/ CH4
H2
và
có
= 0,6.
N / CH 4
Nung M với Ni → hhN có
=
1.
H2
• Ta có hhN có M = 16 →
dư.
n H2
n Cn H2 n −2
Đặt
x mol và
Ta có: (*) x + y = 0,6
y mol.
C n H 2n + 2
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhN gồm
Ta có: (**) x + y - 2x = 0,36
H2
x mol và
dư (y - 2x) mol.
CH ≡ C − CH3
Từ (*), (**) → y = 4x → n = 3 →
→ metylaxetilen
dX / H2
H2
#. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và
, với
= 6,7 . Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản
d Y / H2
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có
= 16,75 . Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là
C3 H 4
*A.
C3 H 6
B.
C 4 H8
C.
C4 H6
D.
mX
$. Theo BTKL:
MX
MY
→
mY
=
nY
nX
=
n hhX
Giả sử
n hhY
= 5 mol;
n H2
Ta có
= 2 mol.
n hhX
phản ứng =
n hhY
-
= 5 - 2 = 3 mol >
C n H 2n − 2
→ ban đầu có
n hhY
Cn H 2n − 2
→ hiđrocacbon là
H2
1,5 mol và
3,5 mol.
C3 H 4
→n=3→
H2
##. Hỗn hợp khí X gồm
và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni nung nóng, thu được
H2
hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với
ứng là:
là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương
C5 H10
A.
; 44,8%
C6 H12
B.
; 14,7%
C3 H 6
C.
; 80%
C 4 H8
*D.
; 75%
C n H 2n
H2
$. hhX gồm
và
có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
dY / H2
hhX qua ống đựng Ni, to → hhY có
• Coi hh X gồm
= 23,2. H = b%.
Cn H 2n − 2
H2
1 mol;
C n H 2n + 2
1 mol.
Cn H 2n
H2
hhY gồm
x mol;
dư (1 - x) mol và
Ta có: → 14n + 46,4x = 90,8.
(1 - x) mol.
C 4 H8
Biện luận → n = 4; x = 0,75 →
; H = 75%
C2 H 2
H2
#. Dẫn hỗn hợp X gồm
và
qua ống đựng Ni (nung nóng), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy
CO 2
hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 15,68 lít
hỗn hợp X là
*A. 42,42%
B. 73,68%
C. 57,57%
D. 84,84%
=
Bảo toàn nguyên tố H →
+
. Thành phần % về thể tích của
trong
: 2 = 0,35 mol
n H2
n C2 H 2
(đktc) và 14,85 gam
C2 H 2
n CO2
n C2 H 5
$. Bảo toàn nguyên tố C →
H2O
n H 2O
=
= 0,825
VC2 H2
→%
= ×100% = 42,42%.
AgNO3 NH 3
##. Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch
/
có dư sau phản
ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc) phản ứng vừa đủ với 140ml dung dịch brom 1M. Khối
C2 H6
lượng
A. 4,5 gam
B. 3 gam
*C. 6 gam
D. 9 gam
trong 12,24 gam X ban đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
n C2 H 4
$. Nhận thấy trong 0,19 mol hỗn hợp X phản ứng với 0,14 mol Brom →
C2 H 6 C2 H 4
Gọi số mol của
,
, trong 12,24 gam X lần lượt là x, y mol
n C3 H 4
+2
= 0,14 → =
n C3 H 4
Có
= n↓ = 0,1 mol
30x + 28x = 12, 24 − 0,1.40
y + 0,1.2 0,14
=
x + y + 0,1 0,19
Ta có hệ →
→ x = 0,2 ; y = 0,08 mol
m C2 H 6
→
= 0,2.30 = 6 gam
#. Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng
Br2
tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước
dư thấy có V cm3 dung dịch brom 0,26 M phản ứng đồng thời
có 240 ml khí thoát ra. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
C3 H 8
C2 H 2
A.
và
C4 H6
CH 4
B.
và
C2 H6
C.
C3 H 6
và
C2 H6
C3 H 4
*D.
và
$. Gọi hợp chất bị brom hấp thụ là X, ankan bay ra là Y
n Y : nX
Khi tham giam phản ứng với Br2 thì thể tích X là 160 ml, thể tích ankan Y là 240 ml tỉ lệ thể tích là
= 3:2
M tb
Có
= 34
Đến đây thử từng đáp án
C2 H 2
C2 H 4
C2 H6
H2
#. Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol
, 0,2 mol
, 0,1 mol
và 0,36 mol
qua ống sứ đựng Ni là xúc
tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng
1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
A. 13,26 gam
*B.10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,20 gam
$. Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
mX
Bảo toàn khối lượng →
C2 H 2
mZ
= m bình tăng +
mZ
→
= 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64 = 10,28 gam
H2
#. Hỗn hợp X gồm
và
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni,
sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam
và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 10,08 lít
*D. 5,04 lít
n H2
$. Ta có nC2H2 = 0,15 mol,
mX
Ta có
= 0,3 mol
mY
=
mZ
= m bình tăng +
mZ
→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 +
mZ
→
= 1,5 gam
nZ
→
= = 0,225 mol → V = 5,04 lít.
##. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,94. Trong X, tỉ lệ mol của
t0
eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni,
thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 12,3125 (giả sử hiệu
suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
brom tăng m gam. Giá trị của m là:
*A. 0,728 gam
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam
D. 1,456 gam
$. gọi số mol eten, propen, hiđro trong hỗn hợp X lần lượt 2x, 3x, y. ta có hệ:
2x + 3x + y = 0,5 mol và khối lượng: 28 × 2x + 42 × 3x + 2y = 3,94 × 4 × 0,5.
Giải hệ có nghiệm x = 0,04 mol và y = 0,3 mol.
0
mY
t
→
X
d Y/ H2
mX
Y nên
=
= 7,88 gam. lại có
nY
= 12,3125 nên
= 0,32 gam.
t0
H2
→
chú ý X
Y, số mol Y giảm (0,5 - 0,32 = 0,18 mol) so với X là do
mất đi
H2
khi đi vào nối đôi C = C của anken (hay hiểu đơn giản: 1π làm mất 1
n H2
→
n anken
nX
=
).
nY
-
= 0,18 mol. Gọi hiệu suất hiđro hóa của 2 anken đều là h, ta có:
n H2
phản ứng =
phản ứng ↔ 0,2h = 0,18 → h = 0,9.
Nghĩa là, sau phản ứng lượng anken còn lại để phản ứng tiếp với brom chỉ là 0,1 × 0,08 = 0,008 mol eten và 0,012
mol propen.
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken: m = 0,008 × 28 + 0,012 × 42 = 0,728 gam
C2 H 2
##. Hỗn hợp X gồm
H2
và
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu
C 2 H 4 C 2 H6 C2 H 2
được hỗn hợp Y gồm
,
,
H2
và
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19
H2
gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với
hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 26,88 lít
C. 58,24 lít
*D. 53,76 lít
$. hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
O2
là 8,5. Thể tích
C 2 H 4 C2 H6 C 2 H 2
hhX cho qua xúc tác nung nóng → hhY gồm
,
,
H2
và
.
d / H2
Sục Y vào brom dư → m bình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có
= 8,5.
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn
m hhX
• Theo BTKL:
→
= m bình brom tăng + m khí thoát ra = 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
n H2
n C2 H 2
=
= 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
C2 H 2
•
O2
CO2
+ 2,5
0,8
H2
0,8
→2
H2 O
+
2
O2
H2 O
+ 0,5
→
0,4
n O2
→∑
VO 2
= 2 + 0,4 = 2,4 mol →
= 2,4 x 22,4 = 53,76 lít
H2
#. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với
là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm
qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào
dưới đây?
A. Propin
*B. Propen
C. Propan
D. Propađien
$. Khi cho 0,08 mol X tương ứng 1,8 gam vào brom dư, khối lượng bình tăng chỉ là 0,84 → có anken hoặc ankin
C3 H 6
TH1
: X có
C3 H 6
→ số mol
C3 H 4
TH 2
: X có
CH 4
phản ứng là 0,02 mol, chất còn lại là
→ thỏa mãn
C3 H 4
→ Số mol
phản ứng là 0,021 mol, chất còn lại có M = 16,2 → loại
#. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
*A. But-1-en
B. Butan
C. Butan-1,3- đien
D. But-1-in
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
$.
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 3
•
•
+
→
Br2
+
CH 2 = CH − CH = CH 2
•
CH 2 Br − CHBr − CH 2 − CH 3
Br2
→ không phản ứng.
+
CH ≡ C − CH 2 − CH 3
CH 2 Br − CHBr − CH = CH 2
Br2
→
CHBr = CBr − CH 2 − CH 3
Br2
+
CH 2 Br − CH = CH − CH 2 Br
+
→
CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
→ Hiđrocacbon thỏa mãn là
(but-1-en)
C2 H 4
##. Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm
d X/ H 2
H2
và
với lượng dư bột Ni,
d Y/ H 2
thời gian thu được hỗn hợp khí Y,
A. 37,50%
B. 43,75%
C. 62,50%
*D. 56,25%
= 6,2 . Đun nóng bình một
C2 H 4
= 8,0 . Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá
là
$. Giả sử ban đầu có 40 mol khí, sau phản ứng sẽ có 31 mol khí.
C2 H 4
H2
Sử dụng đường chéo, ta tính được số mol của
là 16 ;
là 24 mol
H2
Do sau phản ứng vẫn thu được hỗn hợp khí nên
sẽ dư
H2
Số mol
phản ứng: 40 - 31 = 9 mol
9
16
Hiệu suất phản ứng: H =
.100% = 56,25%
#. Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch
brom là
A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5
$. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là : stiren ; isopren; axetilen
#.Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen (propanđien). Có bao nhiêu chất
H2
trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí
A. 5
B. 6
C. 3
*D. 4
dư (xúc tác Ni, đung nóng) tạo ra butan ?
H2
$. Các chất phản ứng hoàn toàn với
vinylaxetilen
dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien,
#. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là
C3 H 6
A.
C3 H 4
B.
C2 H 4
*C.
C 4 H8
D.
C n H 2n
$. Giả sử X có công thức
Cn H 2n +1Cl
Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức
% mCl
C3 H 6
= ×100% = 45,223% → n = 3 (
).
#. Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là
*A. 2-metybutan-2-ol
B. 3-metybutan-2-ol
C. 3-metylbutan-1-ol
D. 2-metylbutan-3-ol
$. hidrat hóa 2-metylbut-2-en thu được
- sản phẩm chính là: 2-metylbutan-2-ol
- sản phẩm phụ là: 3-metylbutan-2-ol
Br2
#. Cho isopren phản ứng cộng với
học) thu được là
A. 2
*B. 4
C. 1
D. 3
CH 2 = C ( CH3 ) − CH = CH 2
$.
theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình
CH 2 Br − CBr ( CH 3 ) − CH = CH 2
Br2
+
CH 2 Br − C ( CH 3 ) = CH − CH 2 Br
→
CH 2 = C ( CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
(1) ;
(1) ;
(2)
→ Số dẫn xuất đibrom thu được là 4
#. Hỗn hợp X gồm hiđro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp X với Ni thu được hỗn
hợp Y không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức của anken ban đầu là
C2 H 4
A.
C 4 H8
B.
C5 H10
C.
C3 H 6
*D.
$. hhX gồm
d / H2
C n H 2n
H2
và
có
= 6.
d / H2
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có
n H2
• Đặt
= x mol;
Ta có: (*) x + y = 8
= y mol.
C n H 2n + 2
• hhY gồm ankan
Ta có (**) x = 6
= 8.
n Cn H2 n
H2
y mol và
dư (x - y) mol.
C3 H 6
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3 →
C2 H 2
H2
##. Một bình kín chứa 0,04 mol
, và 0,06 mol
, một ít bột Ni. Nung nóng bình sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y vào dung dịch brom dư thì có 0,896 lít hỗn hợp khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với
H2
bằng 4,5. Vậy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng lên là
A. 0,6 gam
B. 1,2 gam
*C. 0,8 gam
D. 0,84 gam
C2 H 2
$. Một bình kín chứa 0,04 mol
Nung → hhY.
H2
; 0,06 mol
, một ít Ni.
d Z/ H 2
Br2
hhY +
dư thì có 0,04 mol hhZ thoát ra.
m C2 H 2
= 4,5.
mH2
mZ
• Theo bảo toàn khối lượng:
+
= m bình brom tăng +
→ m bình brom tăng = 0,04 x 26 + 0,06 x 2 - 0,04 x 9 = 0,8 gam
H2
##. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với hiđro là x. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có 16 gam brom tham gia
phản ứng. Giá trị của x là
A. 9,67
*B. 14,5
C. 29
D. 19,33
CH 2 = CH − C ≡ CH
H2
$. hhX gồm 0,3 mol
và 0,1 mol
.
d Y/ H2
Nung X với Ni → hhY có
= x.
Br2
hhY + 0,1 mol
• hhX gồm
n Br2
Ta có:
= 2x + y + 3[0,1 - (x + y + z)] = 0,3 - (x + 2y + 3z) = 0,1 → x + 2y + 3z = 0,2.
nY
Ta có ∑
= x + y + z + [0,1 - (x + y + z)] + [0,3 - (x + 2y + 3z)] = 0,4 - (x + 2y + 3z) = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.
mY
Theo BTKL:
5,8
0, 2.2
mX
=
= 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam → x =
= 14,5
#. 0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 lội qua nước Brom dư không thấy có khí thoát ra.
CO 2
Phần 2 đốt cháy thu được 8,8 gam
A.
. Hai hiđrocacbon đó là
C3 H 6
C2 H 4
và
C4 H8
C2 H 2
B.
và
C2 H 2
*C.
C2 H 4
và
C3 H 6
C3 H 4
D.
và
$. 0,2 mol hhX chứa 2 hiđrocacbon được chia thành hai phần bằng nhau:
- P1 + nước brom dư không có khí thoát ra → hhX không có ankan.
O2
CO 2
- P2 +
→ 0,2 mol
.
• Ta có hhX có số C trung bình = 0,2 : 0,1 = 2.
C2 H 2
Mà hhX không chứa ankan → 2 hiđrocacbon đều có 2C trong phân tử →
C2 H 4
và
H2
C2 H 4
##. Hỗn hợp X gồm
và
H2
có tỉ khối so với
là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ
H2
khối so với
A. 70%
B. 60%
C. 50%
*D. 80%
là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
H2
$. hhX gồm
và
t
có
= 7,5.
d Y/ H2
o
Dẫn X qua Ni,
→ hhY có
n H2
= 12,5.
n C2 H 4
• Đặt
= x mol;
Ta có: → x = y.
n H2
Đặt
d X/ H2
C2 H 4
= y mol.
n C2 H 4
= 1 mol;
= 1 mol.
C2 H6
C2 H 6
Giả sử có x mol
tạo thành → hhY gồm
Ta có: → x = 0,8 → H = 80%
H2
x mol;
C2 H 4
(1 - x) mol và
(1 - x) mol.
AgNO3
#. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho V lít khí X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch
NH 3
trong
,
H2
thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác V lít khí X phản ứng tối đa với 0,34 mol
A. 7,168
*B. 4,928
C. 7,616
D. 10,304
n C3 H 4
n tua
$.
=
= 0,12 mol →
→ V = 0,22.22,4 = 4,928 lít
n H2
n C2 H 4
=
. Giá trị của V là
n C3 H4
-2
= 0,1 mol
C3 H 4
C2 H 2
H2
#. Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol
; 0,1 mol
và 0,1 mol
qua ống sứ chứa Ni nung nóng một thời gian
thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
A. 35,8
B. 45,6
C. 38,2
*D. 40,2
n CO 2
$. Khi đốt cháy Y giống đốt cháy X →
n H2O
= 0,4 mol ;
= 0,35 mol
Na 2 CO3
Cho vào 0,7 mol NaOH thì chất tan bao gồm
→ khối lượng chất tan là 40,2 gam
NaHCO3
0,3 mol và
0,1 mol
H2
#. Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với
là 4,25. Dẫn X qua bột Ni, nung nóng (hiệu suất phản ứng
H2
75%), thu được hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của Y so với
*A. 5,23
là
B. 10,4
C. 4,25
D. 5,75
$. Giả sử ban đầu có 10 mol hỗn hợp
C2 H 4
H2
Theo đường chéo ta tính ra số mol của
và
lần lượt là 2,5 ; 7,5 mol
Phản ứng hiệu suất 75% mol → số mol khí giảm là 2,5.0,75 = 1,875
H2
→ số mol hh sau là 8,125 mol → Tỉ khối hơi của Y so với
là 5,23
H2
##. Trộn một thể tích
H2
với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với
là 7,5. Dẫn X qua Ni
H2
nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với
A. 20%
*B. 40%
C. 60%
D. 25%
d X/ H 2
C n H 2n
H2
$. hhX gồm
và
là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
có
= 7,5.
d Y/ H 2
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có
• Ta có: → n = 2.
C2 H 6
• hhY gồm ankan
Ta có → x = 0,4
x mol;
mY
Theo BTKL:
C2 H 4
H2
(1 - x) mol và
dư (1 - x) mol.
12
30
m C2 H 6
mX
=
= 9,375.
= 1 x 28 + 2 = 30 gam → %
C2 H 2
#. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm
=
.100% = 60%
H2
và
C2 H 2
(có tỉ lệ thể tích V(
H2
) : V(
) = 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu
Br2
được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch
dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ
H2
khối của Z đối với
A. 0,4 gam
*B. 0,8 gam
C. 1,6 gam
D. 0,6 gam
Br2
bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình
n H2
n C2 H 2
$. Ta có
tăng thêm là
= 0,04 mol,
= 0,06 mol
mX
Bảo toàn khối lượng →
mZ
= m bình tăng +
→ m bình tăng = 0,04.26 + 0,06.2-4,5.2.0,04 = 0,8 gam
AgNO3
##. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
H2
được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol
A. 0,32
*B. 0,22
C. 0,34
D. 0,46
. Giá trị của a là
NH 3
trong
, thu
CH 2 = CH 2
CH ≡ C − CH3
$. hhX gồm
và
.
CAg ≡ C − CH 3
AgNO3 NH 3
a mol hhX +
/
→ 0,12 mol ↓
n CH ≡C −CH3
→
= 0,12 mol.
H2
• a mol X + 0,34 mol
n CH2 =CH 2
→
= 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol
##. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn
AgNO3
Y vào lượng dư
NH 3
trong dung dịch
thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ
CO 2
với 16 gam brom và còn lại hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí
nước. Giá trị của V bằng:
A. 6,72
B. 13,44
C. 5,60
*D. 11,2
AgC ≡ CAg
$. Sau phản ứng, kết tủa là
số mol là 0,05 mol
C2 H 4
số mol
là 0,1 mol
trong Z đốt có 0,25 mol nước
n H2
→ Bảo toàn H ta có
= 0,05 + 0,1.2 + 0,25 = 0,5 mol
→ V = 0,5.22,4 = 11,2 lít
(ở đktc) và 4,5 gam