Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 2 : HÌNH THANG
I. Mục tiêu :
- Làm cho học sinh nẵm được đònh nghóa và dấu hiệu nhân biết hình thang , hình
thang vuông
- Học sinh biết nhận biết hình thang và hình thang vuông , biết chứng minh bài ?
2 về tính chất của một số hình thang đặc biệt .
- Học sinh biết chỉ ra các hình thang liên quan đến đời sống hàng ngày
II. Chuẩn bò của thầy và trò
GV : Cho học sinh vẽ hình chuẩn bò cho bài học mới
HS : Tổ 3 – vẽ hình 14 ; tổ 4 vẽ hình 15
III. Các bước tiến hành
1.n đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Nêu đònh nghóa tứ giác , đònh lý về tổng các góc trong tứ giác ?
HS 2 : Chữa bài tập 3
HS 3 : Vẽ tứ giác ở hình 9 ( GV cho thước có độ dài )
3. Bài mới :
Phần ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Đònh nghóa :
A
B
D
C
Tứ giác ABCD có AB // CD ⇒ ABCD là
hình thang
+ Cạnh đáy : AB , CD
+ Cạnh bên : AD , BC
Chú ý :
Hình thang ABCD (AB // CD) ⇒
µ
µ
0
A D 180+ =
Bài ? 2
Trường hợp AD // BC
A
B
D
C
Chứng minh
Xét ∆ADC và ∆CBD có AC là cạnh
chung
·
·
DAC ACB=
( so le trong)
·
·
DCA CAB=
( so le trong)
∆ADC = ∆CBD ( g.c.g) ⇒AD = BC , AB = CD
Hoạt động 1: Đònh nghóa
GV : Hình 13 có đặc điểm gì ? vì sao ?
Tứ giác ABCD gọi là hình thang
Hỏi : Em hiểu thế nào là hình thang ?
GV : cho HS đọc đònh nghóa hình thang
và các khái niệm liên quan về hình thang
.
Cho HS làm bài ?1
Hỏi: Em cho biết hai góc kề với mỗi cạnh
của hình thang có quan hệ gì ?
GV : Củng cố khái niệm : Cho HS làm
bài 6/71
GV : Cho HS làm bài ?2
Trường hợp AD // BC
Hỏi : Muốn chứng minh AD = BC , AB =
CD ta làm như thế nào ?
- Muốn chứng minh ∆ADC = ∆CBA ta
làm thế nào ?
GV : Gọi học sinh lên trình bày ?
Trường hợp AB = CD
Hỏi : Muốn chứng minh AD // BC và AD
= BC ta làm thế nào ?
- Muốn chứng minh ∆ADC = ∆CBA ta
làm thế nào ?
Trường hợp AB = CD . Dễ chứng minh
được
∆ADC = ∆CBD ( c.g.c) ⇒ AD = BC
⇒
·
·
DAC ACB=
( ở vò trí so le trong) ⇒ AD // BC
Chú ý : Hình thang ABCD ( AB // CD)
+ Nếu AD // BC thì AB = CD , AD = BC
+ Nếu AB = CD thì AD // BC và AD =
BC
2. Hình thang vuông
A
B
D
C
Hình thang ABCD(AB //CD) có góc D =
90
0
thì ABCD là hình thang vuông .
Chú ý : ABCD là hình thang vuông ⇒
AD ≤ BC
- Liệu hai tam giác trên có đủ điều kiện
chưa ?
Hỏi : Qua hai bài tập trên em có nhận xét
gì về các hình thang đăïc biệt ?
GV : Cho HS đọc nhận xét .
- Các hình thang ở trên cúa sổ hoặc cửa
ra vào của lớp học có gì đặc biệt ?
- Các hình thang này còn gọi là hình
thang vuông .
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
GV : Cho học sinh đọc ĐN hình thang
vuông
Hỏi : Hãy so sánh cạnh AD với cạnh BC
của hình thang vuông ABCD ?
Hỏi : Khi nào hình thang vuông ABCD có
hai cạnh bên bằng nhau ?
GV : Củng cố bài 7
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học đònh nghóa hình thang . hình thang vuông , các tính chất của hình thang đặc
biệt .
- Làm các bài tập :trong SGK : / trang 46 ; trong SBT : 11,12,13,14 / trang 62