Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn vật lý lớp 12 (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.57 KB, 19 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dạng 0: Suất điện động xoay chiều.
Bài 1: Một khung dây có 2000 vòng, diện tích mỗi vòng là 200cm 2 được đặt trong từ
trường đều B = 0,1T cho khung quay đều với tốc độ góc ω = 300 v / p .
a. Tính

Φ max ?

và E0.

b. Viết biểu thức của suất điện động xoay chiều biết rằng lúc t = 0 thì mặt phẳng
khung dây vuông góc với véc tơ cảm ứng từ B.
Đáp số:

Φ max =

4Wb. E0= 126V

e =126 sin (10πt )(V )

π

= 126cos( 10π t − 2 ) (V).

Bài 2: Một khung dây quay đều trong từ trường đều B với tần số góc ω =150 v / p . Lúc t = 0
thì véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây. Lúc t = ¼ s thì suất điện
động trong khung bằng 168V. Hãy tính Φ max ? và viết biểu thức của suất điện động cảm
ứng trong khung.
Đáp số:

π



Φ max =15,1 Wb . e =168 2 cos 5π t −  (V )
2


Bài 3: Một khung dây quay đều với tốc độ góc là 300V/p trong một từ trường đều . Hãy
1

viết biểu thức suất điện động trong khung. Cho biết từ thông cực đại qua khung là π Wb.
Lúc t = 0 thì góc hợp bởi n và B là 600.
Đáp số: e = 100sin (100 π t + π /3) (V) = 100cos( 100 π t - π /6) (V).
Bài 4: Một cuộn dây bẹt hình chữ nhật . diện tích mỗi vòng 54cm 2. có 500 vòng dây quay
với tốc độ góc 50v/s xung quanh một trục đi qua tâm và song song với một cạnh của
khung . Đặt cuộn dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B 0,1 T vuông góc với trục quay
của khung. Tính từ thông cực đại của cuộn dây. Tìm biểu thức của suất điện động cảm
ứng trong khung biết rằng tai thời điểm ban đầu mặt phẳng của khung dây vuông góc với
véc tơ cảm ứng từ B .
Đáp số:

π

Φ max = 0,27 Wb . e = 84,8 sin (100π t )(V ) = 84,8 cos100π t −  (V )
2


Dạng 1: Xác định các đại lượng trong mạch . Viết biểu thức của u và i.
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh. Cho biết


uAB =


60 2 cos(100π t )(V ).

1

R= 15 Ω , L = 4π

H

1

và C= π 10− 3 F

a. Tính tổng trở của mạch và độ lệch pha giữa hiêu điện thế và dòng điện trong mạch.
b. Viết thức của cường độ dòng điện trong mạch.
c. Viết biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu điện trở , ở hai đầu cuộn cảm , ở hai đầu
tụ điện.
1

Bài 2: Một cuộn cảm có độ tự cảm L 2π
µF .

H

. Mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 32

Biết hiệu điện thế ở hai dầu cuộn dây là

π


u L =100 cos100π t +  (V ). Hãy
6


viết biểu thức

của hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện.
Bài 3: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp . Biết R = 10
0,3

cảm L = π

H

tụ điện có điện dung C

100 2 cos(100π t ) (V )

−3

10
F.


2Ω

cuộn dây thuần cảm có độ tự

Đặt vào hai đầu điện áp hiệu điện thế


u=

a. Tính tổng trở của đoạn mạch.
b. Tìm biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
c. Tìm biểu thức của điện áp hai đầu điện trở , hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện.
Bài 4: Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 10 Ω và hệ số tự cảm L =
0,1
H,
π

5

mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = π .10− 4 F .Cường độ dòng điện qua mạch
có biểu thức i = 5 2 cos100π t ( A) .
a. Tính tổng trở của cuộn dây và đoạn mạch
b. Lập biểu thức điện áp ở hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch.

Bài 5: Một đoạn mạch gồm điện trở R = 50 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =
2

π 3

.10− 4 F .

Biết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức

π

i = 2 2 cos100π t +  ( A) .
3



- Lập biểu thức điện áp hai đầu tụ điện và hai đầu đoạn mạch.
Bài 6: Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 40 Ω một cuộn thuần cảm có độ
0,8

tự cảm L = π

H

2

và một tụ diện có điện dung C = π .10− 4 F mắc nối tiếp.


a. Tính cảm kháng của cuộn cảm, dung kháng của tụ và tổng trở của đoạn mạch.
b. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng

i = 3 cos100π t ( A) .

Viết biểu thức

hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở , giữa hai đầu tụ điện , giữa hai đầu cuộn cảm.
c. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện .
d. Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch.
Bài 7: Một đoạn mạch điện gồm có điện trở thuần R = 40 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây
0,4

thuần cảm có độ tự cảm L = π
i = 2 2 cos100π t ( A) .


H

dòng điện xoay chiều chạy trong mạch có biểu thức

a. Tìm tổng trở của đoạn mạch
b. Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
c. Viết biểu thức của hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch.
Bài 8: Một dòng điện xoay chiều qua một Ampe kế xoay chiều có số chỉ 4,6A. Biết tần
số dòng điện f = 60Hz và gốc thời gian t = 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất.
Viết biểu thức dòng điện.
Bài 9: Một mạch điện không phân nhánh gồm 3 phần tử: R = 80 Ω , C = 10-4/2 π (F) và
cuộn dây L = 1/ π (H), điện trở r = 20 Ω . Dòng điện xoay chiều trong mạch là : i =
2cos(100 π t - π /6)(A). Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch.
Bài 10: Biểu thức điện xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos( ω t - π / 2 )
(V). Tại thời điểm t1 nào đó, điện áp u = 100(V) và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t 2, sau
t1 đúng 1/4 chu kì, điện áp u bằng bao nhiêu?
Bài 11: Cho một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 100
dây thuần cảm L và một tụ điện có điện dung C =

, một cuộn

mắc nối tiếp. Đặt một hiệu điện

thế xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch u = 100 sin 100Пt (V) thì cường độ dòng điện trễ
pha hơn so với hiệu điện thế. Hệ số công suất của mạch bằng
.
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
b. Tính độ tự cảm của cuộn dây.
c. Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu của mạch chứa R,L

Một số đề thi ĐH- CD


CD 2009.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối
tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i 1 =I0cos(100πt +
điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i 2 =I0cos(100πt -

π
) A. Nếu ngắt bỏ tụ
4
π
) A Điện áp hai đầu
12

đoạn mạch là
ĐS. u =60

2 cos(100πt

+

π
) V..
12

ĐH 2009: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L , C mắc nối tiếp.
Biết R= 10 Ω , cuộn cảm thuần có L =
giữa hai đầu cuộn cảm là


1
10π

H, tụ điện có điện dung C=

π

u L = 20 2 cos100π t +  (V ) .
2


10−3


F và điện áp

Viết biểu thức hai đầu đoạn mạch.

ĐH 2009: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm

1
H


thì dòng điện trong mạch là

dòng một chiều có cường độ 1 A . Nếu ta đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện
thế xoay chiều u = 150 2 cos120π t (V ) . Hãy viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
ĐH 2009: Đặt điện áp

C=

2.10−4
F
π

π

u =U 0 cos100π t −  (V ) vào
3


hai đầu một tụ điện có điện dung

. Ở thời điểm điện áp ở hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong

mạch là 4A. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Dạng 2: Xác định các đại lượng trong mạch dựa vào số chỉ các vôn kế mắc vào
mạch hoặc dựa vào các giá trị đã cho của các hiệu điện thế hiệu dụng.
Bài 1: Một mạch điện gồm một điện trở thuần R = 25 3 Ω , một tụ điện C và một cuộn
dây mắc nối tiếp . Cuôn dây có điện trở thuần r và hệ số tự cảm L . Đặt vào hai đầu AB
một hiệu điện thế xoay chiều u AB = 75 2 cos(100π t ) (V ). Khi đó V1 chỉ 50V và V2 chỉ 25V và
biết rằng hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây lệch pha

π
6

so với dòng điện trong mạch .

a) Tìm số chỉ vôn kế V3 Tính C,r,L.

b) Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
V3

V1

Lr
V2


Bài 2:

Một mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở thuần

và hệ số tự cảm L được mắc nối tiếp với tụ điện C (H vẽ).DNgười
L,r

C

ta đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có tần số
A B

f= 50Hz. Dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện

trong mạch ta thấy I = 0,1A.Dùng vôn kế nhiệt để đo hiệu điện
thế ta thấy UAB= 60V. UAD = 80V

UDB=28V.

a) Tính tổng trở của mạch. Tính r, L, C.
b) Tính độ lệch pha giữa u và i

Bài 3: Một cuộn dây có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C rồi mắc
vào hai đầu AB của mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz. Đo hiệu điện thế ở hai đầu AB
, giữa hai đầu cuộn dây , giữa hai bản tụ điện bằng một vôn kế nhiệt ta được UAB= 75V.
Ud= 100V. UC = 35V. Đo dòng điện trong mạch ta thấy I = 0,2A . Tính tổng trở của cuộn
dây, tính R. L, C.
Bài 4: Một đoạn mạch AB gồm cuộn dây có điệ trở thuần R và hệ số tự cảm L mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều
u = 50 2 cos(100π t )(V ).
Dùng một vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và hai
đầu tụ điện số chỉ vôn kế lần lượt là 20 5 V và 50V.
a) Tính độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu cuộn dây và cường độ dòng điện trong
mạch.
b) Mắc thêm một điện trở thuần vào đoạn mạch AB với r = 50 Ω nối tiếp với cuộn dây
và tụ điện , khi đó hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là

50 5
V.
3

Tính R , L , C và số

chỉ của vôn kế măc vào hai đầu cuộn dây.
Bài 5: Có mạch điện như hình vẽ: Dòng điện qua mạch có dạng i = sin 100Пt (A). Các
hiệu điện thế đo bằng vôn kế cho kết quả: Giữa MO là 40V, giữa OP là 60V và giữa PN
là 20V.
M
R

O


L

P

N
C


a) Mắc vôn kế vào hai điểm MN sẽ có số chỉ là bao nhiêu?
b) Hiệu điện thế tức thời u giữa hai đầu M và N.
c) Tổng trở của mạch MN.
Dạng 3: Xác định các đại lượng trong mạch bằng phương pháp giản đồ véc tơ.
Đối với dạng toán này chúng ta có hai cách để sử dụng giản đồ véc tơ, tùy vào từng bài
toán cụ thể để ta sử dung cho hợp lý.
Bài 1: Cho mạch điện gồm ba đoạn mạch AM, MN và NB mắc nối tiếp với nhau. AM chỉ
có cuộn dây thuần cảm L =
điện

2 −3
.10 F
C= 4π

2 2
H


. MN chỉ có một điện trở thuần R. Đoạn NB chỉ có tụ

. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều


u AB =120 2 cos(100π t ) (V ) .

Biết uAN lệch pha

π
2

so với uMB.

a) Tính R.
b) Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ
A

L,r

R
M

B

Hiệu điện thế ở hai đầu AB là u = 120 cos 100Пt (V), chỉnh cho biến trở R có giá trị
R1 thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng I = 2 A và lệch pha П/6 rad so với u,
đồng thời hiệu điện thế uMB sớm pha П/6 rad so với u. Tính giá trị điện trở R1, r?
ĐS: r = 10Ω, R1 = 20Ω
Bài 3: . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay
chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 , cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có


L = H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện thì

dung kháng của tụ điện là bao nhiêu? ĐS: C= 10-2/125 π F
Bài 4:
Cho mạch điện xoay chiều

A

R,L

C
E

B

như hình vẽ 2. Điện

π

60 2 cos100πt − 
6  (V).


hình 2
V
áp hai đầu mạch là uAB =
Điều chỉnh giá trị điện dung C của tụ điện để vônR kế V chỉ
giá trị cực đại và bằng 100V.
L D C
B
Viết biểu thức điện áp uAE
A


ĐS:

2π 

u AE = 80 2 cos100π t −
 (V )
3 


V1

Bài 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ
trong đó L là cuộn dây thuần cảm L

0,8
= π H.

R= 60 Ω . C là tụ điện có điện dung thay đổi được ; Rv rất lớn.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u =180 2 cos(100π t )(V ) , khi thay đổi giá
trị của C ta thấy số chỉ của vôn kế chỉ giá trị cực đại . Tính giá trị này của C và tính giá trị
của vôn kế . Lập biểu thức điện áp hai đầu tụ điện khi đó.
ĐS: uc = 300

3π 

2 cos100π t −
 (V )
10 



Bài 6: Đặt điện áp u = 220 2 cos(100π t )(V ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch
AM và MB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn
cảm thuần L , đoạn mạch MB chỉ có tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu AM và MB có giá
trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau một góc 1200. Điện áp hiêu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch AM bằng bao nhiêu? . ĐS: 220V
Bài 7: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch AB
gồm cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C.
Biết điện áp ở hai đầu cuộn dây lệch pha 900 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có
giá trị hiệu dụng là 60V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện. ĐS: 100V
Bài 8: Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều u = 80 2 cos(100π t )(V ) .
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp với nhau. Đoạn mạch AM


10 −4
F
= π

gồm tụ điện có điện dung C
và điện trở thuần R = 100 3Ω , đoạn mạch MB chỉ có
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Điều chỉnh cuộn dây để hiệu điện thế ở
hai đầu đoạn mạch MB có giá trị cực đại. Hãy xác định giá trị cực đại này và độ tự cảm
của cuộn dây khi đó.
ĐS: ULmax=

160
V.
3

4


L= π

H

Bài 9: Đặt điện áp xoay chiều u =80 2 cos(100 π t ) (V ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn
dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C và điện trở
thuần R.Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 450 so với cường độ dòng điện,
lệch pha 300 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và có giá trị hiệu dụng 60V. Cho r = 10
Ω . Hãy viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch và xác định R, L, C.
ĐS:

π 

i = 6 cos100π t − ( A) ,
12 


R = 6,4 Ω , L=

0,1
π

C=

10 −2
F
7,3π

Bài 10: Cho đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm tụ

điện mắc nối tiếp với điện trở R, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện
trở thuần r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos(100π t )(V )
thì cường độ dòng điện trong mạch i = 2 2 cos(100π t ) ( A) . Biết rằng hiệu điện thế hiệu dụng
giữa hai đầu đoạn mạch AM và MB bằng nhau và lệch pha nhau một góc 600. Hãy viết
biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu AM và MB. và xác định R , r , Lvà C
ĐS: R= r =

25 Ω

L

1
H
=
4 3π

C=

3.10 −2
F
25π

π
π


u AM = 100 cos100π t = (V ) u MB = 100 cos100π t + (V )
6
6




Bài 11: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp với nhau. Đoạn
mạch AM gồm điện trở thuần R1= 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung

C=

10 −3
F,


đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2mắc nối tiếp với cuôn cảm thuần. Đặt vào hai đầu
A,B một điện áp có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu
đoạn mạch AM và MB lần lượt là
số công suất của mạch ?
ĐS: 0,84

7π 

u AM = 50 2 cos100π t −
 (V ) và u MB = 150 cos(100 π t ) (V ) .
12 


Hệ


Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100π t ) (U không đổi ,t tính bằng giây) vào hai
đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R , cuộn thuần cảm có độ tự cảm L =
1

H và


tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh tụ điện để điện áp hiệu dụng

giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại . Giá trị cực đại đó bằng
ĐS: R= 10 2 Ω

U 3.

Xác định giá trị R.

Dạng 4: Bài toán về công suất trong mạch.
Bài 1: Mắc nối tiếp với cuộn cảm có
rồi mắc vào nguồn xoay chiều. Dùng vôn kế

rất lớn đo ở hai đầu cuộn cảm, điện trở và cả đoạn mạch ta có các giá trị tương
ứng là 100V, 100V, 173,2V. Suy ra hệ số công suất của cuộn cảm
ĐS:

cos ϕ = 0,4142

Bài 2: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số góc vào hai đầu cuộn dây có R, L
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1. Nếu nối tiếp với cuộn dây một tụ điện C với
2 LCω 2 = 1 và đặt vào hiệu điện thế trên thì công suất tiêu thụ là P2. Tính giá trị của P2 theo
P1
ĐS: Suy ra I2=I1  P2=P1
Bài 3: : Cho một đoạn mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với một tụ điện có
điện dung
số góc


. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều với tần
. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị của
thì công suất của đoạn

mạch đều bằng nhau. Tích

bằng: ĐS:

Bài 4: Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một
hiệu điện thế ổn định u = Uo cos(2πft). Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của công suất tiêu
thụ P của đoạn mạch điện khi cho điện trở R của đoạn mạch thay đổi từ 0
Bài 5: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L là cuộn dây thuần cảm, C là tụ điện có điện
dung thay đổi được. Cho biết L = 159mH, uAB= 100cos(100πt)(V). Khi C= 3,18.10-5F thì
i lệch pha so với uAB một góc π/4.
a) Tính R và giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
b) Tính công suất tiêu thụ trong mạch . Công suât đó thay đổi thế nào khi C tăng
dần.
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ
Cho biết

u AB = 40 cos(100π t ) (V )

. Vôn kế V1 chỉ
A

R

V1


L,r
V2

B


5V vôn kế V2 chỉ 25 V.
a) Tính hệ số công suất của đoạn mạch và của cuộn dây
b) Viết biểu thức của dòng điện trong mạch biết R= 5 Ω .
c) Tính r và L.
d) Tính công suất tiêu thụ ở cuộn dây, ở điện trở và ở toàn mạch.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ.
Đặt vào mạch điện một hiệu điện thế
µ AB = 75 2 cos 100πt (V ) .Vôn

A

C

A

L,r

B

kế V1
V1

V2


chỉ 100V, vôn kế V2
chỉ 35V.
a) Xác định L, C biết

R = 60Ω .

Tìm chỉ số ampe kế.

b) Viết biểu thức của dòng điện trong mạch và tính công suất tiêu thụ trong
mạch.
Bài 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp . Đoạn mạch
AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện C. Đoạn mạch MB gồm điện trở
thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất
120W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt tụ điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau một góc 600 . Công suất
tiêu thụ của đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng bao nhiêu?
Ngày 5/9/2011
Dạng 5: Xác định điều kiện của R, L,hoặc C để công suất cực đại.
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có
C=

r = 50Ω; L =

4
H
10π ,

và tụ điện có điện


−4

10
π

dung
F và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi
đặt vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiều u = 100 2 cos100πt(V) . Công suất
tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại khi R có giá trị bằng bao nhiêu ?
Bài 2: Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó cuộn L thuần cảm, R là biến trở .Hiệu điện
thế hiệu dụng U=200V, f=50Hz, biết ZL = 2ZC,điều chỉnh R để công suất của mạch đạt
giá trị lớn nhất thì dòng điện trong mạch có giá trị là I=
. Tính giá trị của C, L


Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ bên, các dụng cụ đo không ảnh hưởng gì đến mạch
điện.
1. K mở: Để R=R1. Vôn kế chỉ 100V, Wat kế chỉ 100W,
1,4= 2 A.
a.Tính R1 và cảm kháng cuộn dây.

L

ampe kế chỉ

W
R

C


V

~

b.Cho R biến thiên. Công suất tiêu thụ mạch u
đại khi R bằng bao nhiêu? Tính hệ số công suất
mạch lúc đó.

K

A

cực
của

Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ
u AB = 200cos100π t (V ) ,

tụ có điện dung

dây thuần cảm có độ tự cảm
từ 0 đến 200 Ω .

L=

8
(H ) ,
10π

C=


A

10 −4
F,


B cuộn

R

R biến đổi

được

Hình
1

1. Tìm công thức tính R để công suất tiêu thụ P của mạch cực đại. Tính công suất cực
đại đó.
3
5

2. Tính R để công suất tiêu thụ P = PMax . Viết biểu thức cường độ dòng điện khi đó.

ĐS:1) R =
2)

ZL − ZC = 120Ω, Pmax = 83.3W


R = 40Ω,i = 1.58cos(100πt + 1.25)(A)

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Đặt vào hai đầu
AB một hiệu điện thế xoay chiều:
V
u AB = 240 2 cos100πt(V) .

1

A

1. Cho R = R1 = 80 Ω , dòng điện hiệu
của
mạch I = 3 A, Vôn kế V2 chỉ 80 3 V, hiệu
thế giữa hai đầu các vôn kế lệch pha nhau
/2. Tính L, C.

C

L,r

M
N

B

dụng

R
V2


điện
góc π

2. Giữ L, C, UAB không đổi. Thay đổi R đến giá trị
R2 để công suất trên đoạn AN đạt cực đại. Tìm R 2 và giá trị cực đại đó của công suất. Tìm
số chỉ của vôn kế V1 khi đó.
ĐS: 1) L ≈ 0,37H, C ≈ = 69 µF ;


1

Bài 6: Cho mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π

H

, tụ có điện

dung C=15,9 µF và điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu A,B một hiệu điện thế
u AB = 200 cos100πt(V)
.
1. Chọn R = 100

3 Ω.

Viết biểu thức dòng điện qua mạch.

2. Cho công suất của mạch là P = 80W. Tính R? Muốn công suất của mạch này đạt
cực đại thì phải chọn R là bao nhiêu? Tính Pmax khi đó.
ĐS:1)


π
i = 1cos(100πt + )A
6 ;

2)

R1 = 200Ω, R 2 = 50Ω, R = 100Ω ⇒ PMAX = 100W

Bài 7:
Cho mạch điện (hình 2.3). Biến trở
RX. Cuộn dây có điện trở thuần r =
70Ω và độ tự cảm L = 1/π (H). Tụ có
điện dung C = 63,8µF.

M

A

R
X

N

L,r

B
C

Hình 2.3


Đặt một điện áp U= 200V, có tần số f = 50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Hãy tìm giá trị của
RX để công suất của mạch cực đại và tính giá trị cực đại đó?
Bài 8: Đặt điện áp

u = 200 cos100π t (V ) vào

hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở R mắc nối
1

tiếp với một cuộn cảm thuân có độ tự cảm π H. Điều chỉnh R để công suất tỏa nhiệt trên
biến trở R đạt giá rị cực đại, khi đó cường độ hiệu dụng trong mạch bằng bao nhiêu?
Bài 9: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu
đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C . Gọi điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi
biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1, cos ϕ1 , khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị nói
trên là UC2,UR2 , cos ϕ 2 . Biết UC1=2UC2 , UR2=2UR1. Xác định giá trị của cos ϕ1 và cos ϕ 2
Bài 10: Trong giờ thực hành , học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với một
điện trở R rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 380V. Biết quạt điện này có giá trị định mức 220V – 88W và khi hoạt động đúng
công suât định mức thì điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là lệch pha
nhau một góc là ϕ với cos ϕ = 0,8. Để quạt điện này chạy đúng công suất định mức thì R
bằng bao nhiêu?
Bài 11: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch
gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C . Dung kháng của tụ điện là 100


Ω.

Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như

nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R=R1 bằng hai lần điện áp hiệu
dụng khi R=R2. Xác định các giá trị R1 và R2.
Bài 12: Đối với bài toán về công suất cực đại khi có L hoặc C biến đổi thì chỉ cần xảy ra
hiện tượng cộng hưởng
Chủ đề 5 :

mạch có tần số biến đổi

Bài 1: Cho mạch RLC nối tiếp, trong đó R, L, C không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều ổn định u = U 2 sin(2 π ft), với tần số f thay đổi. Khi thay đổi f = f 0 thì
UR = U. Tần số f nhận giá trị là
A. f0 =

1
LC

C. f0 = 2 π

.

B. f0 =

LC .

D. f0 =

1
2π LC

.


1
.
2πLC

Bài 2: Cho mạch RLC nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số
thay đổi được. Khi tần số dòng điện xoay chiều là f 1 = 25Hz hoặc f2 = 100Hz thì cường
độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau. Cường độ dòng điện hiệu dụng
có giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều là:
A. f0 = 100Hz. B. f0 = 75Hz.

C. f0 = 150Hz.

D. f0 = 50Hz.

Bài 3: Đoạn mạch RLC mắc vào mạng điện có tần số f 1 thì cảm kháng là 36 Ω và dung
kháng là 144 Ω . Nếu mạng điện có tần số f2 = 120Hz thì cường độ dòng điện cùng pha
với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Giá trị của tần số f1 là
A. 50(Hz).

B. 60(Hz).

C. 85(Hz).

D. 100(Hz).

Bài 4: Cho mạch RLC mắc nối tiếp. R = 50 Ω ; cuộn dây thuần cảm L = 318mH; tụ có C
= 31,8 µ F. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = U 2 cos ω t. Biết ω > 100 π
(rad/s), tần số ω để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là
A. 125 π (rad/s).


B. 128 π (rad/s).

C. 178 π (rad/s).

D. 200 π (rad/s).

Bài 5: Cho mạch RLC mắc nối tiếp : R = 50 Ω ; cuộn dây thuần cảm L = 0,8H; tụ có C =
10 µ F; điện áp hai đầu mạch là u = U 2 cos ω t( ω thay đổi được). Điện áp hiệu dụng hai
đầu cuộn dây lớn nhất khi tần số góc ω bằng
A. 254,4(rad/s). B. 314(rad/s).

C. 356,3(rad/s). D. 400(rad/s).


Bài 6: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp xoay chiều đặt vào
đoạn mạch có tần số thay đổi được. Khi tần số của dòng điện xoay chiều là f 1 = 25Hz
hoặc f2= 100Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có cùng giá trị. Hệ thức giữa L, C với
ω1 hoặc ω 2 thoả mãn hệ thức nào sau đây ?
A. LC = 5/4 ω12 .

B. LC = 1/4 ω12 .

C. LC = 4/ ω22 .

D. B và C.

Bài 7: Một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần R = 80 Ω ,
cuộn dây có r = 20 Ω , độ tự cảm L = 318mH và tụ điện có điện dung C = 15,9 µF . Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức u = U 2 cos ω t, tần số dòng

điện thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng
302,4V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
A. 100V.

B. 200V.

C. 220V.

D. 110V.

Bài 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp
xoay chiều có biểu thức u = U 2 cos ω t, tần số dòng điện thay đổi được. Khi tần số dòng
điện là f0 = 50Hz thì công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất, khi tần số dòng điện là f 1
hoặc f2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Biết f 1 + f2 = 145Hz(f1 < f2), tần số f1, f2 lần
lượt là
A. 45Hz; 100Hz.

B. 25Hz; 120Hz.

C. 50Hz; 95Hz.

D. 20Hz; 125Hz.

Bài 9: Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không
đổi và tần số f1 = 50Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 1A. Để cường độ
dòng điện hiệu dụng là 4A thì tần số dòng điện là f2 bằng:
A. 400Hz.

B. 200Hz.


C. 100Hz.

Bài 10: Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C =

D. 50Hz.
10 −3
F
12 3π

mắc nối tiếp với điện trở

thuần R = 100 Ω , mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số f. Để điện áp giữa
hai đầu mạch lệch pha so với cường độ dòng điện một góc π / 3 thì tần số dòng điện bằng:
A. 50

3 Hz.

B. 25Hz.

C. 50Hz.

D. 60Hz.

Bài 11: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 200 Ω , L = 1 / π H, C = 100 / πµF . Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức: u = 100 2 cos ωt , có tần số thay đổi
được. Khi tần số góc ω = ω1 = 200π (rad/s) thì công suất của mạch là 32W. Xác định ω = ω2
R,L
C
để công suất vẫn là 32W.
B

A

M


A. 100 π (rad/s).

B. 300 π (rad/s).

C. 50 π (rad/s).

D. 150 π (rad/s).

Bài 12: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp đặt vào A, B có tần số thay đổi
được và giá trị hiệu dụng không đổi U = 70V. Khi f = f 1 thì đo được UAM = 100V, UMB =
35V, I = 0,5A. Khi f = f2 = 200Hz thì dòng điện trong mạch đạt cực đại. Tần số f1 bằng:
A. 321Hz.

B. 200Hz.

C. 100Hz.

D. 231Hz.

Bài 13: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, các đại lượng R, L và C không đổi. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos ωt (V), tần số dòng điện
thay đổi được. Điều chỉnh tần số để điện áp hai đầu mạch điện không lệch pha với dòng
điện. Điện áp hiệu dụng điện trở khi đó bằng:
A. 200V.


B. 200

6 (V).

C. 200

3 (V).

D. 100

6 (V).

Bài 14: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1 = U 2 cos(100π t + ϕ1 ) ; u2 = u 2 cos(120π t + ϕ 2 )
và u3 = U 2 cos(110π t + ϕ3 ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R , cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong
mạch có biểu thức tương ứng là :
2π 
2π 


i1 = I 2 cos(100πt ) ; i2 = I 2 cos120π t +
 và i3 = I ' 2 cos110π t −
.
3 
3 



So sánh I và I’


Bài: 15: Đặt điện áp u = U 2 cos( 2πf t ) ( U không đổi , f thay đổi được ) vào hai đầu đoạn
mạch gồm điện trở thuần R , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C .
Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8
Ω . Khi tần số bằng f2 thì hệ số công suất bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1và f2 là gì?
Bài 16: Đặt điện áp u = U 0 cos(ω t ) ( U0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần L và tụ điện C . Với CR 2 < 2L.
Khi ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ điện có cùng một giá
trị, Khi ω = ω 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Hệ thức liên
hệ giữa ω 1 , ω 2 và ω 0
Chủ đề 6: Động cơ điện, Máy phát điện và truyền tải điện năng đi xa.
a. Máy phát điện.
Lưu ý một số công thức:
- Công thức suất điện động cảm ứng của máy phát ra:
Trong đó: N là số vòng dây, B là từ trường , S la diện tích vòng dây, ω là
tần số góc của dòng điện sinh ra.
E0 = NBSω .


- Nếu máy có m vòng dây thì ta có suất điện động do máy tạo ra : E0may = m.E0
ω = 2πf

. f là tần số của dòng điện
vòng quay trong một giây.

f = p.n .

Trong đó: p là số cặp cực của máy, n là số

Bài tập:
Bài 1: Một máy phát điện có phần cảm gồm ba cặp cực và phần ứng gồm ba cuộn dây

mắc nối tiếp. Suất điện động của máy là 220V và tần số là 50Hz. cho biết từ thông cực
đại qua mỗi vòng dây là 0,467mWb. Tính số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng.
Bài 2: Một máy phát điện xoay chiều có rotoquay 480v/p.
a. Tính tần số dòng điện nó phát ra, nếu nó có hai cặp cực , 4 cặp cực.
b. Nếu nó có 4 cặp cực thì roto phải quay với tốc độ bao nhiêu để dòng điện nó phát
ra có tần số bằng 50Hz.
Bài 3: Một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực , roto quay với tốc độ 1800v/p. Một
máy khác có 6 cặp cực . Nó phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điện do nó tạo
ra có tần số bằng tần số của dòng thứ nhất.
Bài 4: Một máy mà phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm hai cặp cuộn dây mắc
nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220V và tần số 50Hz.
a. Tính tốc độ quay của roto.
b. Tính số vòng dây của mỗi cuộn dây trong phần ứng , biết từ thông cực đại qua mỗi
vòng dây là 5mWb.
Bài 5: Một cuộn dây có 200 vòng dây, mỗi vòng diện tích 300cm 2, được đặt trrong từ
trường đều, cảm ứng từ 1,5.10-2T. Cuộn dây có thể quay quanh trục đối xứng của nó,
vuông góc với từ trường . Khi vận tốc nó bằng ω thì suất điện động cực đại xuất hiện
trong cuộn dây là 7,1V. Tính suất điện đông trong cuộn dây ở thời điểm t = 0,01s kể từ
lúc nó có vị trí vuông góc với từ trường.
Bài 6: Máy phát điện xoay chiều một pha có f = 50Hz, phần ứng gồm bốn cuộn dây
giống hệt nhau mắc nối tiếp. Hãy tính số vòng mỗi cuộn dây, biết từ thông cực đại qua
mỗi vòng là 5.10-3 Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120V.
Bài 7: Một khung dây phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm
trong một phẳng khung dây, trong một từ trường có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục
quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức

π

e = E0 cos  ω t + ÷ .
2



Tại

thời điểm t=0 véc tơ pháp tuyến hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc bằng bao nhiêu?


Bài 8: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 4 cuộn dây giống nhau
mắc nối tiếp với nhau. Suất điện động xoay chiều do máy sinh ra có có tần số 50Hz và có
giá trị hiệu dụng 100

2 V.

5

Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là π mWb .
Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là bao nhiêu?
Bài 9: Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật .diện tích 0,025m2, gồm 200 vòng dây
quay đều với tốc độ 20 vòng /s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục
quay là đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với mặt phẳng khung . Suất
điện động hiệu dụng trong khung có độ lớn bằng 222V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng bao
nhiêu?
Bài 10: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động , suất điện động xoay
chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại E0. Khi suất điện động tức
thời trong cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ
lớn bằng nhau và bằng bao nhiêu?
c. Bài tập ; Động cơ điện:
Bài 1: Một động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha bằng
380V, hệ số công suât k= 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày là 232,56
kW.h.Cường độ hiệu dụng của mỗi cuộn dây trong động cơ bằng bao nhiêu?

Bài 2: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo kiểu hình sao được nối vào
mạng điện xoay chiều ba pha có điện áp pha Upha=220V. Công suất điện của động cơ là
6,6 3 kW. Hệ số công suất của động cơ là 3 /2. Cường độ hiệu dụng qua mỗi cuộn dây
bằng bao nhiêu?
d. Bài tập máy biến áp và truyền tải điện năng.
Bài 1: Một đường dây có điện trở R= 2 Ω dẫn một dòng điện xoay chiều từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ . điện áp hiệu dụng ở nguồn lúc phát ra là U = 5000V, công suất cần
truyền tải là 500kW. Hệ số công suất của mạch là k = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công
suất bị mất mát trên đường dây tải điện.
Bài 2: Cần truyền tải điện từ nơi A đến nơi B . Tại A dùng máy tăng thế ở nơi B ta dùng
máy hạ thế , dây dẫn từ A đến B có tổng điện trở là 4,2 Ω . Cường độ trên dây dẫn là 50A .
Hiệu suất truyền tải là 95% và điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế là 200V.
Biết dòng điện và điện áp luôn cùng pha với nhau, bỏ qua hao phí trên máy biến áp . Tỉ
số vòng dây của máy hạ thế là bao nhiêu ?
Bài 3: Máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là N1= 220 vòng , số vòng dây của
cuộn thứ cấp N2= 110 vòng. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1= 3,6 Ω , điện trở cuộn thứ cấp


r2 = 1,6 Ω . Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10 Ω . Xem mạch từ là khép kín và hao phí
do dòng phu cô là không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay
chiều có giá trị hiệu dụng là U1= 220V. Xác định hiệu điện thế hiệu dụng U2 tại hai đầu
cuộn thứ cấp và hiệu suất của máy biến thế?
Bài 4: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là N1= 400 vòng, số vòng dây cuộn
thứ cấp là N2= 100 vòng. Điện trở cuộn sơ cấp r1 = 4 Ω , điện trở cuộn thứ cấp r2= 1 Ω .
Điện trở mắc vào cuộn thứ cấp R = 10 Ω . Xem mạch từ là kép kín và hao phí do dòng phu
cô là không đáng kể. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị
hiệu dụng U = 360V . Xác định hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp U2 và hiệu
B
R
suất của máy biến thế?

A
Bài 5:Cho sơ đồ máy biến thế như hình vẽ. Hiệu điệnU thế hiệu dụngL,r
1

giữa hai đầu máy biến áp U1= 220V . Số vòng dây ở hai đầu cuộn
sơ cấp và thứ cấp lần lượt là N1 = 1100 vòng, N2 = 50 vòng

A

C

Cho biết R = 8 Ω , r= 2 Ω . Điện trở của cuộn sơ cấp, thứ cấp
và ampe kế là không đáng kể.
a. ampe kế chỉ 0,032ª. Tính độ lệch pha giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế trên mạch thứ cấp và nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
tiêu thu trong một phút.
b. Tần số dòng điện là 50Hz,

L=

3
( H)
20π

. Tìm điện dung C.

c. Để số chỉ của ampe kế cực đại thì điện dung C bằng bao nhiêu?
Một số đề thi ĐHCĐ
Bài 6: Một học sinh nột máy biến áp với dự định số vòng dây cuộn sơ cấp gấp hai lần số
vòng dây cuộn thứ cấp . Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác

định số vòng dây bị thiếu để cuốn thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này học sinh
này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi , rồi dùng vôn kế để xác định tỉ số điện áp giữa cuộn sơ cấp để hở và cuộn thứ cấp.
Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ
số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng
như dự định thì học sinh nay phải quấn thêm vào cuộn sơ cấp bao nhiêu vòng dây?
Bài 7: Khi truyền điện năng có công suât P từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ thì công suât
hao phí trên đường dây là

∆P .

Để cho công suât hao phí trên đường dây chỉ còn là

∆P
n

với


(n>1), ở nơi phát người ta dùng một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ
cấp và thứ cấp là bao nhiêu?
Bài 8: Đặt vào hai đầu của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị
hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở
cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là
U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây thì điện áp hiệu dụng để hở của nó bằng bao nhiêu?
Bài 9: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng
dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210V.
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là bao
nhiêu?

Bài 10: Một máy tăng thế lí tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế đầu vào cuộn sơ cấp và
cùng tăng số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lên một lượng như nhau thì hiệu điện thế
đầu ra của cuộn thứ cấp thay đổi thế nào ?
Chủ đề 7: Sử dụng tích phân để tính điện lượng q
Bài 1: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp , dòng điện trong mạch có biểu thức
π

i = 2 cos 100π t + ÷A.
6


Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong ¼

chu kì kể từ lúc dòng điện bị triệt tiêu?
Bài 2: Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là I và tần số là f . Tính điện
lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một nửa chu kì kể từ thời điểm
dòng điện bằng không?
Bài 3: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = I 2sin2π f t chạy trong một đoạn mạch
không phân nhánh. Tính từ thời điểm có i = 0, hãy tìm điện lượng chuyển qua một tiết
diện dây dẫn của mạch trong một nửa chu kì đầu tiên.
Chú ý: Dòng điện có tính tuần hoàn với chu kì T, trong khoảng thời gian tính toán nếu
có hiện tượng dòng điện đổi chiều , chúng ta cần phải xét điện lượng chuyển qua tiết
diện thằng của dây dẫn trong từng khoảng thời gian ứng với mỗi chiều của dòng điện,
kết quả cần tìm là tổng độ lớn của điện lượng của các lần tính toán



×