Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn vật lý lớp 12 (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.74 KB, 7 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM DAO ĐỘNG CƠ HỌC
(CÓ ĐÁP ÁN)
Câu 1: Một vật dao động điều hòa trên quỷ dạo thảng dài AB. Gọi điểm M nằm trên
đoạn AB. Biết gia tốc của vật tại A và B lần lượt là – 3 cm/s 2 và 6 cm/s2 đồng thời chiều
dài đoạn AM gấp đôi chiều dài đoạn BM. Hãy tính gia tốc của vật tại điểm M.
A.
2
2
2
2
2 cm/s
B. 1 cm/s
C. 4 cm/s
D. 3 cm/s
Câu 2 : Một vật dao động theo phương trình x = 4. (cm). Tại thời điểm t1 li độ của vật là
cm và đang giảm. Tính li độ của vật sau thời điểm t1 một khoảng 3 s : A. – 2,5 cm
B.
– 2 cm C. 2 cm
D. 3 cm
Câu 3: Một vật dao đông theo phương ngang, trong thời gian 100s nó thực hiện đúng 50
dao động. Tại thời điểm t vật có li độ 2 cm và vận tốc 40 (cm/s). Hãy tính li độ của vật ở
thời điểm (t + 1/3) s .
A. 7 cm

B. – 7 cm

C. 8 cm

D. – 8 cm

Câu4 :Một vật dao động điều hòa dọc theo trục 0x(0 là vị trí cân bằng) với tần số góc = 4


Rad/s. Tại thời điểm t0 vật có vận tốc 4 (cm/s). Hãy tính li độ của vật ở thời điểm(t0 +
0,875)s.
A.

cm

B. cm

C. 2 cm

D. – 2 cm

Câu 5: Một vật dao động điều hòa với tần số góc = 10 Rad/s. Tại thời điểm t = 0,1 s, vật
nằm tại li độ x = + 2 cm và có tốc độ 0,2 (m/s) hướng về vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm
t = 0,05s, vật ở li độ có vận tốc bằng bao nhiêu?
A. x = +2 cm; v = + 0,2 (m/s)

B. x = - 2 cm; v = - 0,2 (m/s)

C. x = - 2 cm; v = + 0,2 (m/s)

D. x = +2 cm; v = - 0,2 (m/s)

Câu 6: Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T. Tại một thời điểm vật cách vị trí cân
bằng 6 cm, sau đó một thời gian T/4 vật có tốc độ 12 (cm/s). Tìm T. A. 1 s
B. 2
s
C.
s
D. 0,2 s

Câu 7: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m = 0,5 kg, con
lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kỳ T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5
cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Độ cứng của lò xo là .
A. 200 N/m
B. 150 N/m
C. 50 N/m
D. 100 N/m
Câu 8: vật dao đông theo phương trình x = 3. (cm). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm


t = 0, số lần động năng của chất điểm bằng 8 lần thế năng của chất điểm là
A. 5 lần

B. 6 lần

C. 10 lần

D. 9 lần

Câu 9 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình x = Acm. Vật có khối
lượng 500g, cơ năng của con lắc bằng 0,01 J. Lấy mốc thời gian khi vật có vận tốc 0,1
m/s và gia tốc – 1m/s2. Pha ban đầu của dao động là:
A. 7

B.

C.

D.


Câu 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương trình x = Acm. Khi t = 0 vật
đi qua vị trí có li độ x = +3 cm, theo chiều âm và tại đó động năng bằng thế năng . Tính
A.

B. 3

C.

D.

Câu 11: Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T và biên độ A. Tại thời điểm ban đầu vật
có li độ x1 > 0. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí cân bằng gấp 3 lần
thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí biên x = + A. Chọn phương án
đúng.
A. x1 = 0,924A

B. x1 = 0,5A

C. x1 = 0,5A

D. x1 = 0,021A

Câu 12: Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T và biên độ A. Tại thời điểm ban đầu vật
có li độ x1 (x1 ), bất kể vật đi theo hướng nào thì cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất nhất
định vật lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Chọn phương án đúng.
A. x1 =
0,25A
B. x1 = 0,5A
C. x1 = 0,5A
D. x1 = 0,5A

Câu13 : Một vật dao động điều hòa trên trục 0x với chu kỳ 2 s và biên độ 10 cm. Tại thời
điểm t, lực phục hồi tác dụng lên vật có độ lớn F = 0,148 N và động lượng của vật lúc đó
p = 0,0628 kg.m/s. Khối lượng của vật nặng là:
A. 0,25 kg

B. 0,2 kg

C. 0,1 kg

D. 0,15

kg
Câu 14: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng xung quanh vị trí cân bằng 0. Gọi
M,N là hai điểm trên đường thẳng cùng cách đều 0. Biết cứ 0,05s thì chất điểm lại đi qua
các điểm M,0,N và tốc độ của nó lúc đi qua các điểm M,N là 20 (cm/s). Biên độ A bằng .
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 4 cm
D. 4 cm
Câu 15: Một vật dao động điều hòa trên đường thẳng xung quanh vị trí cân bằng 0. Một
điểm M mằn cố định trên đường thẳng đó và M nằm ngoài khoảng chuyển động của vật,
tại thời điểm t thì vật xa điểm M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là thì vật
gần điểm M nhất. Độ lớn vận tốc của vật sẽ bằng nữa vận tốc cực đại vào thời điểm gần
nhất là :
A. t +
B. t +
C. t +
D. 0,5t +



Câu 16: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ở thời điểm t = 0 vật qua vị trí cân
bằng theo chiều dương. Các thời điểm gần nhất vật có li độ +A/2 Và -A/2 lần lượt là t 1
và t2 . Tính tỷ số vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t1 và t = 0 đến t2 .
A. -1,4
B. -7
C. 7
D. 1,4

Câu 17: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ở thời điểm t = 0 vật qua vị trí cân
bằng theo chiều dương. Các thời điểm gần nhất vật có li độ +A/2 Và -A/2 lần lượt là t 1
và t2 . Tính tỷ số tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t1 và t = 0 đến t2 .
A. -1,4
B. -7
C. 7
D. 1,4
Câu 18: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Trong khoảng thời gian 1 s,
quảng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là 18 cm. Tính tốc độ của vật ở thời điểm
kết thúc quãng đường.
A. 42,5 cm/s

B. 48,66 cm/s

C. 27,2 cm/s

D. 31,4

cm/s
Câu 19: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T trên trục 0x với 0 là vị trí cân bằng.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm có tọa độ x = 0 đến điểm mà tốc độ bằng một nữa tốc
độ cực đại là :

A. T/8

B. T/16

C. T/6

D. T/12

Câu 20: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T. Khoảng thời gian trong một chu kỳ để
vật có tốc độ lớn hơn 0,5 tốc độ cực đại là : A. T/3
B. 2T/3
C.
T/6
D. T/2
Câu 21:Một vật dao động điều hòa, khi vật có li độ x1 = 4(cm) thì vận tốc v1 = - 40
(cm/s) và khi vật có li độ x2 = 4(cm) thì vận tốc v2 = - 40 (cm/s) . Động năng biến thiên
với chu kỳ.
A. 0,1 s

B. 0,8 s

C. 0,2 s

D. 0,4 s

Câu 22: Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T và biên độ 8 cm. Biết trong một chu kỳ,
khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn vận tốc không vượt quá 16cm/s là T/3. Tần số dao
động của vật là
A. 4 rad/s


B. 2 rad/s

C. 3 rad/s

D. 5 rad/s


Câu 23: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250g và lò xo nhẹ có độ cứng
100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục 0x với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn
nhất để vận tốc của vật có giá trị - 40 cm/s đến 40 cm/s là:
A.

B.

C.

D.

Câu 24: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố
định, đầu kia gắn với một vật nhỏ có khối lượng m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo
bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát
với vật m. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua
mọi ma sát. ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai
vật m1 và m2 là
A. 4,6 cm

B. 2,3 cm

C. 5,7 cm


D. 3,2 cm

Câu 25 : Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 300
N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3 Kg. Vật M đang ở vị trí cân bằng
thì vật nhỏ m = 1 Kg chuyển động với vận tốc v0 = 2 m/s đến va chạm mềm vào nó theo
xu hướng làm cho lò xo nén. Biết rằng, khi trở lại vị trí va chạm thì hai vật tự tách ra.
Tổng lực nén cực đại của lò xo và độ giản cực đại của lò xo là ?
A. 10,8 cm

B. 11,6 cm

C. 5,0 cm

D. 10,0 cm

Câu 26: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 300
N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ M = 3 Kg. Vật M đang ở vị trí cân bằng
thì vật nhỏ m = 1 Kg chuyển động với vận tốc v0 = 2 m/s đến va chạm mềm vào nó theo
xu hướng làm cho lò xo nén. Biết rằng, khi trở lại vị trí va chạm thì hai vật tự tách ra. Lúc
lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa M và m là ?
A. 2,85 cm

B. 5,8 cm

C. 7,85 cm

D. 10 cm

Câu 27 : Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, một đầu cố
định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1 = 100 g. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 4

cm, đặt vật nhỏ m2 = 300g tại vị trí cân bằng 0 của m1. Buông nhẹ m1 để nó đến va chạm
mềm với vật m2, sau va chạm hai vật dính vào nhau, coi các vật là chất điểm, bỏ qua mọi
ma sát, lấy = 10. Quãng đường vật m1 đi được sau 121/60 s kể từ khi buông m1 là ?
A. 40,58 cm

B. 42,58 cm

C. 38,58 cm

D. 43 cm

Câu 28: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật M = 400g có thể trượt không ma sát trên
mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng vật m = 100g bắn vào vật M
theo phương nằm ngang với tốc độ 1 m/s, va chạm hoàn toàn đàn hồi. Sau va chạm vật M
dao động điều hòa, chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 28 cm và 20 cm.
Khoảng cách giữa hai vật sau 1,57s kể từ lúc bắt đầu va chạm là ?


A. 90,3 cm

B. 92,5 cm

C. 94,2 cm

D. 96,4 cm

Câu 29: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m1, dao động
điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Khi li độ m1 là 2,5 cm thì vận tốc của nó là 25 cm/s.
Khi li độ là 2,5 cm. Đúng lúc m1 qua vị trí cân bằng thì vật m2 cùng khối lượng chuyển
động ngược chiều với vận tốc 1 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với m . Chọn gốc

thời gian là lúc va chạm, Vào thời điểm mà độ lớn vận tốc của m và m bằng nhau lần thứ
nhất thì hai vật cách nhau bao nhiêu ?
A. 13,9 cm
B. 3,4 cm
C. 10 cm
D. 5 cm

Câu 30: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo độ
cứng k = 100 N/m và vật có khối lượng m = 100g. Khi t = 0 vật qua vị trí cân bằng với
tốc độ 40 cm/s. Đến thời điểm t = 1/30s thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò
xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A.

cm

B. 4 cm

C. 2 cm

D. 2 cm

Câu31 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang . Từ vị trí cân
bằng người ta kéo vật sao cho lò xo giản ra 8 cm rồi thả nhẹ, khi vật cách vị trí cân bằng
4 cm thì người ta giữ cố định 1/3 chiều dài của lò xo. Tính biên độ dao động mới của vật
A.

cm

B. 4 cm


C. 6,25 cm

D. 2 cm

Câu 32 : Một quả cầu có khối lượng M = 2 kg, gắn trên một lò xo có độ cứng 800 N/m,
đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,4 kg rơi tự do từ độ cao
h = 1,8 m xuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2. Sau va
chạm vật M dao động điều hòa thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Tính biên độ dao
động của vật
A. 15 cm

B. 3 cm

C. 10 cm

D. 12 cm


Câu 33 : Một quả cầu có khối lượng M = 0,6 kg, gắn trên một lò xo có độ cứng 200 N/m,
đầu dưới của lò xo gắn cố định. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,2 kg rơi tự do từ độ cao
h = 0,06 m xuống va chạm mềm với M. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao
động điều hòa thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2.
Tính biên độ dao động của vật
A. 1,5 cm

B. 2 cm

C. 1 cm

D. 1,2 cm


Câu : Một quả cầu có khối lượng M = 0,2 kg, gắn trên một lò xo có độ cứng 20 N/m, đầu
dưới của lò xo gắn với đế có khối lượng Mđ. Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg rơi tự
do từ độ cao h = 0,45 m xuống va chạm đàn hồi với M. Lấy gia tốc trọng trường g = 10
m/s2. Sau va chạm vật M dao động điều hòa thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Muốn
đế không bị nhấc lên thì khối lượng Mđ không nhỏ hơn
A. 300 g

B. 200 g

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.


B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

C. 600g

D. 120 g


Câu :A.

B.


C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.


C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.


C. D.

Câu :A.

B.

C. D.

Câu :A.

B.

C. D.



×