Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hungmanu - De thi HSG truong 11(nhap)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.11 KB, 3 trang )

Trường THPT Quế võ số 1
Tổ Sinh - Hoá
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2008-2009
Môn Hoá học 11
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm)
1. Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ khi cho từ từ đến dư
dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch AlCl
3
?
2. Tính pH của dung dịch CH
3
COONa nồng độ 0,1M biết CH
3
COOH có Ka=10
-4,74
.
Câu 2: (2 điểm)
Cho từ từ từng giọt dung dịch A chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch B chứa 0,3 mol
Na
2
CO
3
và 0,15 mol KHCO
3
thu được dung dịch D và V lit CO


2
(đktc)
a. Tính V?
b. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)
2
dư vào dung dịch D?
Câu 3: (2 điểm)
Cho hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO
3
3M thu
được 5,376 lít ( đktc) khí NO duy nhất. Tính số mol muối sau phản ứng?
Câu 4: (2 điểm)
1. Bằng các phản ứng hóa học chứng minh sự có mặt của các ion sau trong cùng một
dung dịch: Fe
3+
, NH
4
+
, NO
3
-
?
2. Trình bày cách phân biệt ba chất rắn sau trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl,
MgCl
2
, CaCl

2
?
Câu 5: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A (dạng hơi) chỉ thu được CO
2
và H
2
O với tỉ lệ
mol tương ứng là 1:2. Tìm CTPT của A?
Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng
Bài giải và hướng dẫn chấm: HÓA 11
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1 1 Hiện tượng: - Sủi bọt khí
- Kết tủa trắng, dạng keo xuất hiện rồi từ từ tan
Giải thích: - Môi trường của dung dịch Na
2
CO
3
là môi trường
ba zơ, môi trường của dung dịch AlCl
3
là môi trường axit Khi
cho từ từ dung dịch Na
2
CO
3
vào một môi trường axit, bọt khí
xuất hiện, kết tủa xuất hiện nhưng là Al(OH)
3
3Na

2
CO
3
+ 3H
2
O + 2AlCl
3
 2Al(OH)
3
+ 3CO
2
+ 6NaCl
Sau, tiếp tục cho vào thì kết tủa tan dần theo phản ứng:
Na
2
CO
3
+ Al(OH)
3
 NaAlO
2
+ NaHCO
3
+ H
2
O
( HS có thể mô tả bằng các phản ứng thủy phân…)
0,25
0,25
0,25

0,25
2 Theo đề ta có:
CH
3
COONa  CH
3
COO
-
+ Na
+
0,1M -------> 0,1M 0,1M
CH
3
COO
-
+ H
2
O  CH
3
COOH + OH
-
K
b
= 10
-9,26
Bđ: 0,1M 0 0
Pư: x x x
Cb: 0,1-x x x
Ta có x
2

. 10
-9,26
giải ra ta có x= 10
-5,13
0,1-x
 [H
+
]=10
-8,87
 pH=8,87
0,5
0,5
Câu 2 a Ta có: CO
3
2-
+ H
+
 HCO
3
-
gđ 1
mol 0,3 0,3 0,3
dư 0,1 mol
HCO
3
-
+ H
+
 H
2

O + CO
2
gđ 2
Mol 0,1 0,1 0,1
Dư 0,35 mol
Vậy V=2,24 lit
0,5
0,5
b Khi cho dd nước vôi dư vào:
OH
-
+ HCO
3
-
 CO
3
2-
+ H
2
O
mol 0,35 0,35
sau đó:
Ca
2+
+ CO
3
2-
 CaCO
3
0,35 0,35 mol

Vậy m

= 35g
0,5
0,5
Câu 3 số mol NO
3
-
là 0,6 ,
dùng để oxi hóa tạo NO là 0,24
dùng để tao muối sắt III là 0,6-0,24= 0,36
0,5
0,5
0,5
Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng
=
sau đó chia3 là 0,12 mol muối sắt ba nitrat. 0,5
Câu 4 1 Đầu tiên, lấy các mẫu thử.
Chứng minh có Fe
3+
và NH
4
+
bằng dung dịch NaOH
- Có ktủa nâu đỏ  có Fe
3+
Fe
3+
+ 3OH
-

 Fe(OH)
3
- Có khí khai bay ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm  có NH
4
+
:
NH
4
+
+ OH
-
 NH
3
↑ + H
2
O
Sau chứng minh có NO
3
-
bằng Cu và H
2
SO
4
đặc thông qua khí
màu nâu hoặc khí không màu hóa nâu trong không khí:
Cu + 4H
+
+ 2NO
3
-

 Cu
2+
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
hoặc
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
2NO + O
2
 2NO
2

0,5
0,5
2 Đầu tiên lấy các mẫu thử hòa thành các dung dịch
Dùng dd NaOH cho vào các mẫu thử, nhận ra muối Mg
2+
2NaOH + MgCl
2

 Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl
tiếp tục cho dd Na
2
CO
3
vào các dd còn lại, nhận ra muối Ca
2+

CaCl
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
+ 2NaCl
Còn lại không có hiện tượng là NaCl
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 Đặt CTTQ của A là CxHyOz
Viết phản ứng cháy
Xác định y=4x qua tỉ lệ CO
2
với H
2

O
Dựa vào đk y ≤ 2x+2 để có x=1 và y=4
*Nếu z=0 thì có CH
4
*Nếu z=1 thì có CH
4
O
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
Người gửi đề: GV Nguyễn Hữu Hưng

×