Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn vật lý lớp 12 (81)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.1 KB, 4 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỘ LỆCH PHA
TRONG SÓNG CƠ – SỐ 3
Trắc nghiệm cơ bản:
Câu 1: Một sóng cơ học có phương trình sóng: u = Acos(5 π t + π /6) (cm). Biết khoảng
cách gần nhất giữa hai điểm có độ lệch pha π /4 đối với nhau là 1 m. Vận tốc truyền sóng
sẽ là
A. 2,5 m/s

B. 5 m/s

C. 10 m/s

D. 20 m/s

Câu 2: Đầu A của một dây đàn hồi nằm ngang dao động theo phương thẳng đứng với
chu kỳ 10s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây v = 0,2 m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần
nhau nhất dao động ngược pha là:
A. 1 m

B. 1,5 m

C. 2 m

D. 0,5 m

Câu 3: Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao
động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng
những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc :
A. 2π rad.

B.



π
.
2

C. π rad.

D.

π
.
3

Câu 4: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược
pha nhau là :
A. 0,5 m.

B. 1,0 m.

C. 2,0 m.

D. 2,5 m.

Câu 5: Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với vận tốc v =
2 m/s. Người ta thấy 2 điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường
thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là :
A.0,4 Hz

B.1,5 Hz


C.2 Hz

D.2,5Hz

Câu 6:. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ 120m/s. Ở cùng một thời điểm,
hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau
1,2m. Tần số của sóng là :
A. 220Hz.

B. 150Hz.

C. 100Hz.

D. 50Hz.


Câu 7: Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động cùng
pha nhau là:
A. 0,5m.

B. 1,0m.

C. 2,0 m.

D. 2,5 m.

Câu 8: Một sóng cơ học có tần số dao động là 500Hz, lan truyền trong không khí vớivận
tốc là 300m/s. Hai điểm M, N cách nguồn lần lượt là d1 = 40cm và d2. Biết pha của sóng

tại M sớm pha hơn tại N là π / 3 rad. Giá trị của d2 bằng:
A. 40cm

B. 50cm

C. 60cm

D. 70cm

Câu 9: Xét sóng truyền theo một sợi dây căng thẳng dài. Phương trình dao động tại
nguồn O có dạng u0 = acosπ t(cm) . Vận tốc truyền sóng 0,5m/s. Gọi M, N là hai điểm gần O
nhất lần lượt dao động cùng pha và ngược pha với O. Khoảng cách từ O đến M, N là :
A. 25cm và 12,5cm
12,5cm

B. 100cm và 50cm

C. 50cm và 100cm

D. 50cm và

Câu 10: Một dây đàn hồi rất dài, đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây.
Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 (m/s). Xét điểm M trên dây và cách A 40 (cm), người ta
thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc ∆ϕ = (n + 0,5)π với n là số
nguyên. Tính tần số. Biết tần số f có giá trị từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 8,5 Hz

B. 10 Hz

C. 12 Hz


D. 12,5 Hz

Câu 11. Đầu A của một dây đàn hồi nằm ngang dao động theo phương thẳng đứng với
chu kỳ 10s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây v = 0,2 m/s, khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất dao động vuông pha là:
A. 1 m

B. 1,5 m

C. 2 m

D. 0,5 m

Câu 12: Xét sóng truyền theo một sợi dây căng thẳng dài. Phương trình dao động tại
nguồn O có dạng u = a cos 4πt (cm). Vận tốc truyền sóng 0,5 m/s, Gọi M, N là hai điểm gần
O nhất lần lượt dao động cùng pha và ngược pha với O. Khoảng cách từ O đến M, N là:
A. 25 cm và 12,5 cm
và 12,5 cm

B. 25 cm và 50 cm

C. 50 cm và 75 cm

D. 50 cm

Câu 13: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120cm/s, tần số của
sóng thay đổi từ 10Hz đến 15Hz. Hai điểm cách nhau 12,5cm luôn dao động vuông pha.
Bước sóng của sóng cơ đó là
A. 10,5 cm


B. 12 cm

C. 10 cm

D. 8 cm


Câu 14: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng
200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có độ
lệch pha:
A. 1,5π.

B. 1π.

C. 3,5π.

D. 2,5π.

Trắc nghiệm nâng cao:
Câu 15: Một sóng ngang tần số 100Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc
60m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều từ M tới
N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời
điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ
và chiều chuyển động tương ứng là :
A. Âm, đi xuống

B. Âm, đi lên

C. Dương, đi xuốngD. Dương, đi lên


Câu 16: Sóng có tần số 20(Hz) truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với
tốc độ 2(m/s), gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng.
Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau
22,5(cm). Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp
nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A.

3
( s)
20

B.

3
( s)
80

C.

7
(s)
160

D.

1
(s)
160


Câu 17: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hoà với phương trình
u=10cos2 π ft(mm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O
28cm, điểm này dao động lệch pha với O là ∆ϕ =(2k+1) π /2 (k thuộc Z). Biết tần số f có
giá trị từ 23Hz đến 26Hz. Bước sóng của sóng đó là
A. 16cm

B. 20cm

Câu 18: Cho phương trình sóng:

C. 32cm
π
u = a sin(0,4 πx + 7πt + ) (m,
3

D. 8cm
s). Phương trình này biểu diễn:

A. Sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 10 7 (m/s)
B. Sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 10 7 (m/s)
C. Sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 17,5 (m/s)
D. Sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 17,5 (m/s)
Giải:


v
x
O

M

x

* Công thức vàng là tính độ lệch pha của 2 điểm cách nhau
là:

∆ϕ = 2π

∆x

dọc theo 1 phương truyền

∆x
λ

* Nếu tại O là

uO = A cos(ωt + ϕ )

x

 PT dao động tại M : u = A cos(ωt + ϕ − 2π λ )
x
λ

* Áp dụng: Ta có phương trình tổng quát : u = A cos(ωt + ϕ − 2π )
Ta so sánh PT của đề bài đã cho:


 ω = 7π , λ
Ta nhìn dấu của

D

= 0, 4π ⇒ λ = 5m 

0, 4π x ko

π
u = a sin(0,4 πx + 7πt + ) (m,
3

s)

v=17,5 m/s

phải là trừ mà là cộng  sóng truyền ngược chiều dương. Chọn



×