Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

bai tap tu luan nito phot pho2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.1 KB, 8 trang )

BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO
DẠNG 1: BÀI TOÁN CHẤT KHÍ VÀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG.
Câu 1: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có thể tích bằng nhau đi qua tháp tiếp xúc thấy có 75% H2 phản
ứng. Hãy tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đi ra khỏi tháp tiếp xúc.
Câu 2: Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,9, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung
nóng, người ta được hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 là 6,125. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 3: Trộn lẫn 6 lít NO với 20 lít không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X. Tính
tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2, biết rằng không khí có 20% là thể tích oxi, còn lại là N2 và các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện.
Câu 4: Trộn 8 lít H2 với 3 lít N2 rồi đun nóng với chất xúc tác Fe. Sau phản ứng thu được 9 lít hỗn hợp
khí. Tính hiệu suất phản ứng? (các khí đo trong cùng điều kiện).
Câu 5: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư
với hiệu suất 75%.
a. Tính khối lượng amoniac điều chế được.
b. Nếu lượng NH3 điều chế được là 1,12 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí nitơ được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối
NH4Cl và NaNO2 (theo tỉ lệ số mol là 1:2) thu được khí N2, lượng khí N2 này phản ứng với O2 ở điều
kiện 30000C thu được NO. Oxi hóa hoàn toàn lượng NO ở trên thu được 6,72 lít khí NO2 (ở đktc). Hãy
tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu ban đầu.

DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ NH3 VÀ MUỐI AMONI
Câu 7: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A
đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn khan. Tính giá trị của V.
Câu 8: Nhiệt phân dung dịch hoà tan 21,825 gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl :
NaNO2 = 3 : 4. Tính thể tích khí N2 thu được (đktc)
Câu 9: Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl : (NH4)2SO4 = 1 : 2 vào
nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44
lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.
Câu 10: Cho m gam kali vào 600ml dung dịch NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối
so với hiđro là 6,625 (V > 6,72lít). Tính giá trị của m.
Câu 11: Cho 400 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2(SO4)3 : Fe2(SO4)3 =


1 : 2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được 4,22 gam chất rắn. Tính nồng độ ion SO42- trong dung dịch ban đầu.
Câu 12: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đktc)
và 10, 175 gam hỗn hợp Ca(OH)2 và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml
dung dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m.

DẠNG 3: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3
* Xác định lượng kim loại
Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO
và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,75 (không còn sản phẩm khử nào khác). Tính m.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2
(đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m biết rằng dung dịch sản phẩm không có
amoni nitrat.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO3 1M loãng vừa
đủ. Dung dịch sau phản ứng chứa ba muối và không có khí thoát ra. Xác định thành phần phần trăm
theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội (phản ứng
xảy ra vừa đủ) thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra (đktc) và dung dịch X. Xác định thành
phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 1


Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,86g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 . Sau phản ứng kết
thúc thì thu được 560ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Xác định thành phần phần
trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml
khí màu nâu đỏ thoát ra (đktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
thì thu được 4032ml khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Xác định thành phần phần trăm theo khối

lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được
3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688ml khí
thoát ra (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 20: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lít NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại
và V.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được
dung dịch B và 11,2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung
dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính % (m) mỗi kim loại trong A.
Câu 22: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu
đỏ (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng
HNO3 đã tham gia phản ứng.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì
thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc). Tính
khối lượng mỗi chất trong A.
Câu 24: Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được
dung dịch B và 1,568 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B.
Câu 25: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe có khối lượng 41,7 gam, đem hoà tan hoàn toàn vào
dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa 3 muối và 6,72 lít khí NO (đktc). Cho dung dịch 3 muối
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 64,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại và khối
lượng mỗi muối.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được
3584 ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4480ml
khí thoát ra (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

ban đầu.
* Xác định kim loại
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A vào dung dịch HNO3 60% (d=1,365g/ml) thì thu được
8960 ml khí màu nâu đỏ (ở đktc). Xác định tên kim loại A và tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 1,2g một kim loại vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 134,4ml khí N2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại R vào dung dịch HNO3 thì thu được 4480ml khí A (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí A chứa 30,43%N và 68,57%O. Xác định tên kim loại.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A
và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy khí thoát ra 2240ml
(đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định tên kim loại M.
Câu 31: Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25g/ml). Sau
khi kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp khí NO, N2 (ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng O2
vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí
ban đầu và thể tích của O2 cho vào.
a. Xác định kim loại.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 2


* Xác định lượng HNO3
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm Cu, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25% thì thu
được 672 ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02 g chất rắn không tan. Tính % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu
được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 14,89g một hỗn hợp gồm Mg, Al và Au vào 137,97g dung dịch HNO3 thì
thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất; ở đktc) và 9,89g
chất rắn không tan.
a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu 35: Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và 2,352
lít (đktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam (không còn sản phẩm khử nào khác).
a. Tính % m của mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
b.Tính số mol HNO3 ban đầu, biết lượng HNO3 dư 10% so với lượng cần thiết.
Câu 36: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A
(không chứa NH4+)và 1,568 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,5 gam, trong
đó có một khí bị hoá nâu ngoài không khí.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
c. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 37: Cho 30,4g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 8,96
lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch thì cần phải dùng 150g dung dịch NaOH 20%. Tìm
nồng độ mol/l dung dịch HNO3 ban đầu.
Câu 38: Đốt cháy m gam Cu ngoài không khí được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong
200 gam dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Y tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không
đổi được 20 gam chất rắn.
a. Tính khối lượng Cu ban đầu và thành phần % khối lượng các chất trong X.
b. Tính nồng độ % của HNO3 trong dung dịch ban đầu.
* Xác định sản phẩm khử
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g Mg trong một lượng dung dịch axit HNO3 thu thì được 2,464 lít khí
A ở 27,30C và 1atm. Xác định công thức và gọi tên khí A.
Câu 40: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: hòa tan hoàn toàn

trong NaOH dư thu được 6,72 lít H2(đktc). Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được
1,68 lít khí Y(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định khí Y.
Câu 41: Hòa tan 62,1 g kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 16,8 lít
khí X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Y không chứa amoni nitrat.
Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Xác định kim loại M và V.

Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 3


DẠNG 4: BÀI TOÁN HNO3 TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP KIM LOẠI VÀ OXIT
Câu 42: Cho 28,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít
NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%,
thì thu được 672 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G.
b. Khối lượng dung dịch HNO3.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Câu 44: Cho 3,52 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 448 ml khí NO
(đkc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính lượng HNO3 làm tan 3,52g hỗn hợp ban đầu.
c. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Câu 45: Cho 34 g hỗn hợp Zn và CuO tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 2M thu được 2,24
lít N2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng và nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được.

Câu 46: Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO
(ở đktc). Tính %m mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu và CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 2,72g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 vào trong 100ml dung dịch HNO3 đặc,
nóng 12M dư thì thu được 1344ml khí màu nâu đỏ (ở đktc). Tính %m của mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu và CM của dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Câu 48: Cho18,5g hỗn hợp Fe3O4 và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HNO3(l) đun nóng và khuấy đề
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2240ml khí không màu hóa nâu trong không khí (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) , dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại. Tính CM của dung dịch HNO3 và
khối lượng muối trong dung dịch Z1.
Câu 49: Một hỗn hợp X gồm bột Fe và bột MgO hoà tan hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO3 tạo
ra 0,112 lít khí không màu hoá nâu trong không khí(đo ở 27,30C, 6,6atm, sản phẩm khử duy nhất).
Dung dịch thu được đem cô cạn được 10,22 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,8M đã tham gia phản ứng.

DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ MUỐI NITRAT.
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3
1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O là sản phẩm khử duy nhất có thể tích 896 ml
(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
b. Cô cạn dung dịch Y rồi nung các muối đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn T.
Tính m.
Câu 51: Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A
có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại
khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịch B và thể tích khí C ở đktc.
Câu 52: Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X
còn lại có khối lượng là 221,5 gam.
a. Tính khối lượng muối đã phân hủy.
b. Tính thể tích các khí thoát ra (đktc).
c. Tính tỉ lệ số mol của muối và oxit có trong chất rắn X.

Câu 53: Nung 63,9g Al(NO3)3 một thời gian để cân lại được 31,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
trên.
Câu 54: Nung 27,3 ghỗn hợp các muối NaNO3 và Cu(NO3)2, người ta thu được một hỗn hợp khí A.
Dẫn toàn bộ A vào 89,2 ml H2O thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Tính thành phần hỗn
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 4


hợp muối trước khi nung và nồng độ % của dung dịch tạo thành, coi độ tan của oxi trong nước là
không đáng kể.
Câu 55: Nhiệt phân 5,24 g hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi thì sau phản
ứng phần rắn giảm 3,24 g. Xác định % mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 56: Cho 3,06 gam oxit của kim loại M có hoá trị không đổi tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22
g muối. Xác định công thức của oxit.
Câu 57: Nhiệt phân 95,4 gam hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu
được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 18,91. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 58: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12 g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất
E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2
và AgNO3 trong dung dịch C.
Câu 59: Cho 0,81 g bột Al vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3) một thời gian, thu được
chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro
(đktc) và còn lại 6,012 g hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được 1,6 g một oxit. Tính nồng độ CM của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung
dịch ban đầu.

DẠNG 6: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI
DUNG DỊCH CHỨA NO3- VÀ H+
Câu 60: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch X chứa NaNO3 0,5M và HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc

thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Tính V và CM các ion có trong
dung dịch Y.
Câu 61: Một hỗn hợp X gồm CuO và Cu (có % mCu= 88,89 %). Hoà tan 144 gam hỗn hợp X trong 2,8
lít HNO3 1M thì thu được V1 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và một phần Cu không tan.
Tính V1 và khối lượng Cu không tan.
Câu 62: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 4 mol/lít và HNO3 a mol/lít. Thêm từ từ Mg vào tới khi hết
axit thì lượng Mg đã dùng là b gam, thể tích khí thu được là 17,92 lít (đktc) gồm 3 khí (hỗn hợp A) có
tỉ khối so với hiđro là 17. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 5,6 lít (đktc) hỗn hợp
2 khí, trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí (hỗn hợp B) có tỉ khối so với H2 là 3,8.
Tính a, b.
Câu 63: Cho một lượng bột Fe vào hỗn hợp chứa Mg (3x mol) và Cu(NO3)2 (x mol) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,92 mol HCl, thu được 200 gam dung dịch
Y chỉ chứa các muối clorua có khối lượng 51,26 gam và 3,32 gam hỗn hợp khí Z (trong đó có chứa
0,04 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y (không có mặt oxi), đun nhẹ thu được 33,54
gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của FeCl3 trong dung dịch Y.

DẠNG 7: CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHOT PHO.
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 46,5 kg photpho trong oxi dư.
a. Nếu hòa tan sản phẩm vào lượng nước vừa đủ để điều chế dung dịch H3PO4 5M thì thể tích dung
dịch thu được là bao nhiêu?
b. Nếu hòa tan sản phẩm vào 300 kg nước thì nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu đuợc là bao
nhiêu?
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia làm 2 phần bằng nhau:
-Lấy phần 1 hoà tan hoàn toàn vào 500g nước ta được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
-Lấy phần 2 cho tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được
bao nhiêu g chất rắn?
Câu 66: Dùng dung dịch HNO3 60%(d=1,37) để oxi hoá P đỏ thành H3PO4. Muốn biến lượng axit đó
thành muối NaH2PO4 cần dùng 25ml dung dịchNaOH 25%(d=1,28). Tính thể tích HNO3 đã dùng để
oxi hoá P.
Câu 67: Cho 21,3g P2O5 vào dung dịch chứa 16g NaOH, thể tích dung dịch sau đó là 400ml. Xác định

CM của những muối tạo nên trong dung dịch thu được.

Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 5


Câu 68: Thêm 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn dung dịch. Xác định khối lượng
muối thu được sau pư.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hợp chất của phốt pho thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Cho các
sản phẩm vào 50g dung dịch NaOH 32%.
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 70: Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được 28
lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dung dịch kiềm tạo
thành 142g Na2HPO4. Xác định thành phần hỗn hợp đầu.
Câu 71: Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan hoàn toàn
vào 80ml dung dịch NaOH 25%(d=1,28). Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 72: Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M. Tính khối lượng muối
tạo thành và CM của dung dịch muối.
Câu 73: Tính khối lượng muối thu được khi:
a. Cho dung dịch chứa 11,76g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8g KOH.
b. Cho dung dịch chứa 39,2g H3PO4 vào dung dịch chứa 44g NaOH.
Câu 74: Cho 50g dung dịch KOH 33,6%. Tính khối lượng dung dịch H3PO4 50% cần cho vào dung
dịch KOH để thu được:
a. Hai muối kali đihiđrôphotphat và kali hiđrôphotphat với tỉ lệ số mol là 2:1.
b. 10,44g kali hiđrôphotphat và 12,72g kali photphat.
Câu 75: Trộn lẫn 50ml dung dịch H3PO4 1,5M và 75ml dung dịch KOH 3M. Tính nồng độ CM của
muối trong dung dịch thu được.
Câu 76: Tính thể tích dung dịch KOH 1,5M cần cho vào 75ml dung dịch H3PO4 để thu được dung

dịch kali đihiđrôphotphat. Tính nồng độ CM của muối trong dung dịch này.
Câu 77: Cho dung dịch chứa 23,52 g H3PO4 vào dung dịch chứa 12 g NaOH. Tính khối lượng chất tan
thu được.
Câu 78: Cho 11,2 m3 NH3(đktc) tác dụng với 39,2 kg H3PO4. Tính thành phần % khối lượng của
amophot trong hỗn hợp thu được sau phản ứng.
Câu 79: Cho 44g NaOH vào 39,2g dung dịch axit photphoric. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.

DẠNG 8: DẠNG TOÁN VỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
Câu 81: Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit có chứa 60% khối lượng Ca3(PO4)2 để điều chế được
150 kg photpho, biết rằng lượng P hao hụt trong quá trình sản xuất là 4%.
Câu 82: Phân đạm amoni clorua thường chỉ có 23% khối lượng nitơ.
a. Tính khối lượng phân bón đủ để cung cấp 40kg nitơ.
b. Tính hàm lượng % NH4Cl trong phân đạm đó.
Câu 83: Phân kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính hàm lượng % KCl trong phân kali
đó.
Câu 84: Phân supephotphat kép thực tế thường chỉ có 40% khối lượng P2O5. Tính hàm lượng %
canxiđihidrophotphat trong phân lân đó.

DẠNG 9: HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 85 : Viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử và ion thu gọn (nếu có) :
a. Fe3O4 + HNO3(l) →
b. Ca3N2 + H2O →
c. Ag + HNO3(l) → d. Al + HNO3(đ, nguội) →
e. P + HNO3(đ) →
f. NH4HSO4 + BaCl2→ h. N2 + Cl2 →
g. NaNO3 + H2SO4(đ) →

k. FeCl2 + HNO3 →
l. H2SO4(đ) + P →
m. Ca3(PO4)2 + H2SO4 →
Câu 86: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và viết phương trình ion thu gọn
a. NH4NO2 → N2 + H2O
b. NH4NO3 → N2O + H2O
c. (NH4)2SO4 +NaOH → ? + ? +H2O
d. (NH4)2CO3 → NH3 + CO2 + H2O
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 6


e. P + H2SO4đ → ? +? + ?
f. P+ HNO3 + H2O → ? + NO
g. FexOy+HNO3 đặc →
h. Al+ HNO3l → ? + NO + H2O
i. Fe3O4+HNO3đ.n → ? + NO2 + H2O
j. M + HNO3l → M(NO3)n + NxOy + H2O
Câu 87: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn, cho biết loại
phản ứng và vai trò của mỗi chất tham gia trong phản ứng hoá học đó.
a. Fe + HNO3l → NO +….
g. Fe + HNO3 đ, nóng →….
b. Fe + HNO3đ,nguội → ….
h. FeS2 + HNO3 đ, nóng →….
c. Fe + HNO3 đ, nóng → ….
i. FexOy + HNO3 loãng → NO+….
d. FeO + HNO3 loãng → ….
k. M + HNO3 đ, nóng → M(NO3)n+….
e. Fe2O3 + HNO3 loãng → ….

n. As2S3 + HNO3 + H2O → NO+….
Câu 88: Nêu các phương trình phản ứng có thể để thực hiện mỗi chuyển hoá sau:
HNO3
HNO3
a. ? 
 Fe(NO3)3 b. ? 
 Cu(NO3)2
Câu 89: Cho Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí X
gồm NO, N2O. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được khí làm xanh giấy quỳ
tím ẩm và một chất kết tủa. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn.
Câu 90: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau : (ghi đầy đủ điều kiện nếu có)
a. NaNO2 → N2 → Mg3N2 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2
b. N2→NH3→NO→NO2→HNO3→Cu(NO3)2→CuO→Cu→CuCl2→Cu(OH)2→ [Cu(NH3)4](OH)2
c. oxi → axit nitric → axit photphoric → canxi photphat → canxi đihiđrophotphat.
d. Quặng photphorit → P → P2O5 → H3PO4 → (NH4)3PO4 → H3PO4 → canxi photphat
e. oxi → axit nitric → axit photphoric → canxi photphat → canxi đihiđrophotphat.
f. N2 → NO → NO2 → HNO3 → Fe(NO3)3 → NO2.
g. NH3 → NO → NO2 → HNO3 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → CaSiO3.

DẠNG 10: BÀI TẬP NHẬN BIẾT.
Câu 91: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau. Viết phương trình phản ứng minh họa.
a. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3.
b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.
c. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.
d. Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4
e. HNO3, HCl, H2SO4, H2S.
f. KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.
Câu 92: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau. Viết phương trình phản ứng minh họa.
a. Các khí: N2, NH3, CO2, NO.
b. Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.

c. Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl.
d. Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.
d. Dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
e. Dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.
Câu 93: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau. Viết phương trình phản ứng minh họa.
a. Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .
b. Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
c. Chỉ dùng một hóa chất duy nhất: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl.
d. Các dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.
e. Chỉ dùng một hóa chất duy nhất: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.

Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 7


Câu 32: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R lần lượt vào dung dịch HNO3 đặc nóng và dung dịch
H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành .
a. Tính khối lượng nguyên tử R.
b. Mặt khác, khi nung cũng một lượng kim loại R như trên cần thể tích oxi bằng 22,22% thể tích
NO2 nói trên (cùng điều kiện) thu được chất rắn A là một oxit của R . Hoà tan 20,88 gam A vào dung
dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít (đktc) khí B là một oxit của nitơ
NxOy. Tính khối lượng HNO3 nguyên chất đã lấy để hoà tan A .
Câu 46: Chia 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành hai phần bằng
nhau. Hoà tan hết phần I rong dung dịch HCl , được 2,128 lít H2 . Hoà tan hết phần II trong dung dịch
HNO3, được 1,792 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất .
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
b. Cho 3,61 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Sau phản ứng thu
được dung dịch A, và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại . cho chất rắn B đó tác dụng với dung dịch

HCl dư thu được 0,672 lít H2 (ở đktc ; H = 100%) . Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong
dung dịch A.
Câu 47: Hoà tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi, MO
không phải oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho A
tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng
không đổi được 2,4 gam chất rắn. Tìm M, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí
NO sinh ra ở đktc.
Câu 48: Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn
toàn lượng kim loại trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4 g/ml) thì vừa đủ và chỉ thu được một
khí duy nhất có màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng muối khan thu được.
b. Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA= nB.
Câu 56: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn
oxit này bằng CO thu được 16,8 g kim loại M. Hoà tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu
được muối của M hoá trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết PTPƯ và xác định oxit kim loại.
Câu 63: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư
thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m?
Câu 64: Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong dụng
HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m?
Câu 85: Oxi hóa hoàn toàn 10,08 g một phôi sắt thu được m gam chất rắn gồm 4 chất. Cho hỗn hợp
chất rắn trên vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc) không màu hóa nâu ngoài không khí.
Tính khối lượng của hỗn hợp chất rắn.
Câu 86: Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 30
g gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 5,6 lít khí
NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc)
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể tích khí NO2 thu được ở đktc là?
Câu 87: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng
dư thu được 4,48 lít khí hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Hãy tính số
mol HNO3 đã phản ứng.

Câu 88: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4 vào 63 gam dung dịch HNO3 thu
được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml
dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Lọc thu kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 8 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là?
Câu 89: Cho m gam phôi sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp
gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu dược dung
dịch A và 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m
Câu 90: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong bình đựng oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A: Fe, Fe3O4 và
Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm
NO và NO2 . Tỷ khối của B so với hiđro bằng 19 . Tính thể tích V ở đktc.

Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường!

Trang 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×