Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài tập tự luận vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.04 KB, 32 trang )

Phần 1: Hóa vô cơ
1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (I
A
)
(Phần này gồm 14 bài toán)
Bài 1. Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al và Fe đợc chia thành 3 phần đều
nhau.
Phần 1 cho tác dụng với H
2
O lấy d giải phóng ra 4,48 lít khí.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch KOH lấy d giải phóng ra 7,84 lít khí.
Phần 3 hòa tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H
2
SO
4
1,2M giải phóng ra 10,08
lít khí và tạo ra dung dịch A.
1. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2. Cho dung dịch A tác dụng với 240g dung dịch NaOH 20% thu đợc kết tủa, lọc,
rửa rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn.
Tính m?
Bài 2. Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Al
2
O
3
, Fe, Fe
3
O
4
, Cu và Ag vào một lợng
nớc (d). Khi phản ứng kết thúc thu đợc 0,56 lít khí. Sau đó cho tiếp một lợng vừa đủ là


1,45 lít dung dịch H
2
SO
4
1M vào, thu thêm đợc 3,36 lít khí, dung dịch B và 20,4 gam chất
rắn. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với axit sunfuric đặc nóng (d), thu đợc
8,96 lít chất khí duy nhất và dung dịch C. Tiếp tục cho xút tới d vào dung dịch C thì thu đ-
ợc kết tủa D. Đem nung kết tủa D tong không khí cho đến khối lợng không đổi sẽ thu đợc
95,6 gam hỗn hợp các oxit.
- Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
- Tính m và phần trăm khối lợng của các chất trong A.
(Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện là 0
o
C và 2atm).
Bài 3. Na
2
SO
4
đợc dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công
nghiệp, nó đợc sản xuất bằng cách đun H
2
SO
4
với NaCl. Ngời ta dùng một lợng H
2
SO
4
không d nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu đợc hỗn hợp rắn chứa 91,48%
Na
2

SO
4
; 4,79% NaHSO
4
; 1,98% NaCl; 1,35% H
2
O và 0,40% HCl.
1. Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
2. Tính tỷ lệ % NaCl chuyển hoá thành Na
2
SO
4
.
3. Tính khối lợng hỗn hợp rắn thu đợc nếu dùng một tấn NaCl.
4. Tính thành phần % khối lợng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất đợc một tấn
hỗn hợp rắn.
Bài 4. Một dung dịch A có chứa NaOH và 0,3 mol NaAlO
2
. Cho 1 mol HCl vào A
thu đợc 15,6 gam kết tủa. Tính khối lợng NaOH trong dung dịch A.
Bài 5. Hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nớc đợc dung dịch A. Cho Brôm vừa đủ
vào dung dịch A đợc muối X có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của hỗn hợp muối ban đầu
là a gam. Hòa tan X vào nớc đợc dung dịch B, sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu đợc
muối Y có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của muối X là a gam.
1. Xác định phần trăm khối lợng của các chất trong hỗn hợp muối ban đầu (coi
Cl
2
, Br
2
, I

2
không phản ứng với nớc).
2. Viết phơng trình phản ứng khi điện phân dung dịch thu đợc bằng cách hòa tan
Y vào trong nớc (với các điện cực trơ).
Bài 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al
2
O
3
lắc với nớc cho phản ứng hoàn
toàn thu đợc 200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi
khí CO
2
d vào dung dịch A thu đợc a gam kết tủa.
1. Tính m và thành phần % (theo khối lợng) các chất trong X.
2. Tính a và thể tích CO
2
(ở đktc) đã phản ứng.
Bài 7. Cho 4,6 gam hỗn hợp gồm Rb và 1 kim loại kiềm M tác dụng với nớc thì
thu đợc 1 dung dịch kiềm. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch kiềm này, ngời ta phải dùng
hết 800 ml dung dịch HCl 0,25M.
a. Xác định xem kim loại M là kim loại gì?
b. Tính thành phần % về khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích khí thoát ra trong phản ứng khi hỗn hợp tác dụng với nớc ở 0
o
C và 2 atm.
Bài 8. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn
trong nớc đợc dung dịch A. Sục khí clo d vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch
sau phản ứng thu đợc 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lợng muối khan này hòa tan vào

nớc rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
d thì thu đợc 4,305 gam kết tủa. Viết các ph-
ơng trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lợng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu.
Bài 9. Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nớc (lấy d), thu đợc
0,448 lít khí (đktc) và một lợng chất rắn. Tách lợng chất rắn này cho tác dụng hết với 60
ml dung dịch CuSO
4
1M thu đợc 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch
A cho tác dụng với một lợng vừa đủ dung dịch NaOH để thu đợc kết tủa lớn nhất. Nung
kết tủa thu đợc trong không khí đến khối lợng không đổi đợc chất rắn B.
1. Xác định khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lợng chất rắn B.
Bài 10. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l.
Cho 43 gam hỗn hợp bari clorua và canxi clorua vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng
kết thúc thu đợc 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính % khối lợng các chất trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl d vào một phần, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại

tới khối lợng không đổi đợc chất rắn X. Tính % khối lợng các chất trong X.
b. Đun nóng phần thứ hai rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M vào. Hỏi
tổng khối lợng của 2 dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam? Giả sử nớc bay hơi không
đáng kể?
Bài 11. Hòa tan a gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào nớc để đợc 400 ml dung
dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A, thu đợc dung dịch B và
1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)
2
d thu đợc 29,55 gam kết tủa.
1. Tính a.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A (bỏ qua sự cho nhận prôtôn
của các ion

3
HCO


2
3
CO
).
3. Ngời ta lại cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M.

Tính thể tích khí CO
2
(đktc) đợc tạo ra.
Bài 12. Có 600ml dung dịch hỗn hợp NaCO
3
và NaHCO
3
. Thêm 5,64 gam hỗn
hợp K
2
CO
3
và KHCO
3
vào dung dịch trên, thì đợc dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch
A vẫn là 600ml). Chia dung dịch A thành 3 phần bằng nhau:
- Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất, thu đợc dung dịch B và 448 ml
khí (đo ở đktc) bay ra. Thêm nớc vôi trong (d) vào dung dịch B thấy tạo thành 2,5 gam kết tủa.
- Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Cho khí HBr (d) đi qua phần thứ ba, sau đó cô cạn thì thu đợc 8,125 gam muối
khan.
1. Viết các phơng trình phản ứng dới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A và của dung dịch HCl đã
dùng.
Cho: A = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; K = 39; Br = 80; Ca = 40.
Bài 13. Cho 21,84 gam kali kim loại vào 200 gam một dung dịch chứa Fe
2
(SO
4
)

3
,
5%, FeSO
4
3,04% và Al
2
(SO
4
)
3
, 8,55% về khối lợng. Sau phản ứng, lọc tách, thu đợc kết
tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khối lợng không đổi.
1. Viết phơng trình các phản ứng hóa học đã xảy ra.
2. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung kết tủa A.
3. Tính nồng độ % khối lợng các chất tạo thành trong dung dịch B.
Cho Fe = 56; K = 39; S = 32; Al = 27; O = 16; H = 1.
Bài 14. Cho 9,2 gam natri vào 160ml dung dịch có khối lợng riêng là 1,25 g/ml
chứa Fe
2
(SO
4
)
3
và Al
2
(SO
4
)
3
với nồng độ tơng ứng là 0,125 M và 0,25M. Sau phản ứng,

ngời ta tách kết tủa ra và đem nung đến khối lợng không đổi.
1. Tính khối lợng các chất rắn thu đợc sau khi nung.
2. Tính nồng độ phần trăm của các muối tạo thành trong dung dịch.
Cho Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; Na = 23; Ba = 137; Zn = 65; Cl = 35,5;
S = 32; O = 16; N = 14; C = 12; H = 1.
------------- -------------
2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II (II
A
)
(Phần này gồm 9 bài toán)
Bài 15. Hòa tan 14,2g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B
thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl d thu đợc 3,36l khí CO
2
(đktc) và dung
dịch D.
1. Tính tổng số gam của hai muối có trong dung dịch D.
2. Xác định hai kim loại A và B, biết chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn.
3. Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
4. Cho toàn bộ lợng khí CO
2
thu đợc ở trên hấp thụ vào 250ml dung dịch NaOH
1M. Tính khối lợng muối thu đợc.
Bài 16. Một hỗn hợp A gồm 3 muối BaCl
2
, KCl, MgCl
2
. Cho 54,7 gam hỗn hợp A
tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO
3

2M sau khi phản ứng kết thúc thu đợc dung dịch D
và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch D, sau khi phản ứng
kết thúc thu đợc chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl d thu đợc 4,48 lít
khí H
2
. Cho NaOH d vào dung dịch E thu đợc kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở
nhiệt độ cao thu đợc 24 gam chất rắn.
1. Viết phơng trình phản ứng, tính lợng kết tủa B, chất rắn F.
2. Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp A?
Bài 17. Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A
và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu đợc 3,36 lít CO
2
(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn
Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl d rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi
dung dịch Ca(OH)
2
d, thu đợc 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu đợc 32,5
gam hỗn hợp muối khan. Viết các phơng trình phản ứng và tính m.
Bài 18. Hòa tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A và B
kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản
ứng ta thu đợc dung dịch C và 1,54 lít khí CO
2
đo ở 27,3
o
C và áp suất 0,8 atm.
1. a. Cho biết tên của hai nguyên tố A và B.
b. Tính tổng khối lợng muối tạo thành trong dung dịch C.
2. Tính thành phần % khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
3. Cho toàn bộ lợng khí CO
2

thu đợc ở trên hấp thụ hết bởi 200ml dung dịch
Ba(OH)
2
. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)
2
để
a. Thu đợc 1,97 gam kết tủa.
b. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất và lợng kết tủa nhỏ nhất.
(Biết Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137)
Bài 19. Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl
3
và một muối halogenua
của kim loại M hóa trị 2 vào nớc, thu đợc dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch AgNO
3
, thu đợc 14,35gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tác dụng
với NaOH d, thu đợc kết tủa B. Nung B đến khối lợng không đổi đợc 1,6 gam chất rắn.
Mặt khác, nhúng một thanh kim loại D hóa trị 2 vào dung dịch A, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lợng thanh kim loại D tăng 0,16 gam (giả thiết toàn bộ kim
loại M thoát ra bám vào thanh kim loại D).
1. Cho biết công thức cụ thể của muối halogenua kim loại M?
2. D là kim loại gì?
3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO
3
.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nớc ta thu đợc dung dịch A.
1. Nếu cho khí cacbonic sục qua dung dịch A và sau kết thúc thí nghiệm thấy có
2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO
2
đã tham gia phản ứng?

2. Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO
3
và BaCO
3
có thành phần thay
đổi trong đó chứa a% MgCO
3
bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết
vào dung dịch A thì thu đợc kết tủa D. Hỏi khi a có giá trị bao nhiêu thì lợng kết tủa D nhiều nhất
và ít nhất.
Cho: C = 12; O = 16; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137.
Bài 21. Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau
trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hòa tan hết trong dung dịc H
2
SO
4
loãng, thu đợc
khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450ml Ba(OH)
2
0,2M, thu đợc 15,76 gam kết tủa.
1. Xác định 2 muối cacbonat và tính % theo khối lợng của chúng trong A.
2. Mặt khác, cho 7,2 gam A và 11,6 gam FeCO
3
vào bình kín dung tích 10 lít (giả
sử thể tích chất rắn không đáng kể và dung tích bình không đổi). Bơm không khí (chứa
20% O
2
, 80% N
2
theo thể tích) vào bình ở 27,3

o
C đến khi áp suất trong bình là 1,232 atm.
Nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi đa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
khí trong bình là p
2
.
Tính áp suất p
2
.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 4M ít nhất phải dùng để hòa tan hết hỗn hợp rắn sau khi
nung.
Cho: Be = 9; Ca = 40; Mg = 24; Sr = 88; Ba = 137.
Bài 22. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A và B kế
tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu đợc 0,896
lít khí CO
2
(đo ở 54,6
o
C và 0,9 atm) và dung dịch X.
1.a. Tính khối lợng nguyên tử của A và B.
b. Tính khối lợng muối tạo thành trong dung dịch X.
2. Tính % khối lợng của mỗi muốn trong hỗn hợp ban đầu.
3. Nếu cho toàn bộ khí CO
2
hấp thụ bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
thì nồng độ
của Ba(OH)
2
là bao nhiêu để thu đợc 3,94 gam kết tủa?

Bài 23. Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống
đợc hấp thụ hoàn toàn vào nớc vôi trong d thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại
trong ống sứ cho vào cốc đựng 500ml dung dịch HNO
3
0,16M thu đợc V
1
lít khí NO và
còn một phần kim loại cha tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760ml dung dịch HCl nồng độ
3
2
mol/l, sau khi phản ứng xong thu thêm V
2
lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào
cốc. Sau khi phản ứng xong thu đợc V
3
lít hỗn hợp khí H
2
và N
2
, dung dịch muối clorua và
hỗn hợp M của các kim loại.
1. Tính các thể tích V
1
, V
2
, V
3
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở
đktc.
2. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.

Cho Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; Na = 23; Ba = 137; Zn = 65; Cl = 35,5;
S = 32; O = 16; N = 14; C = 12; H = 1.
------------- -------------
3. Kim loại sắt - đồng
(Phần này gồm 18 bài toán)
Bài 24. Dung dịch B chứa hai chất tan là H
2
SO
4
và Cu(NO
3
)
2
. 50 ml dung dịch B
phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12g/ml. Lọc lấy kết tủa sau
phản ứng, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi, đợc 1,6 gam chất rắn.
1. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch B.
2. Cho 2,4 gam đồng vào 50ml dung dịch B (chỉ có khí NO bay ra). Hãy tính thể
tích NO thu đợc ở đktc (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 25. Đốt cháy m gam bột Cu ngoài không khí đợc hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hoàn toàn X trong 200g dung dịch HNO
3
đợc dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, đợc kết tủa R. Sau khi nung R đến khối l-
ợng không đổi đợc 20g chất rắn.
1. Tính khối lợng Cu ban đầu và thành phần phần trăm khối lợng các chất trong X.
2. Tính nồng độ phần trăm của HNO
3
trong dung dịch ban đầu.
Bài 26. Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch

CuSO
4
rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 2,2 gam phần không tan A.
1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO
4
.
2. Hòa tan hoàn toàn A vào axit HNO
3
thu đợc bao nhiêu lít khí NO (đo ở điều kiện tiêu
chuẩn).
Bài 27. Nhúng một thanh sắt 11,20 gam vào 200 ml dung dịch đồng sunfat CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch đợc 15,52 gam chất rắn
khan.
a. Viết phơng trình phản ứng xảy ra; tìm khối lợng từng chất có trong 15,52 gam
chất rắn thu đợc.
b. Tính khối lợng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loại
này trong dung dịch axit nitric đặc, nóng, d thu đợc khí duy nhất nitơ peoxit NO
2
thể tích
V (27,3
o
C, 0,55 atm). Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Tính V.
Bài 28. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe
2
O
3
bằng dung dịch axit
HCl thu đợc một chất khí có thể tích 1,12 lít (đktc) và dung dịch A.
a. Viết các phơng trình phản ứng hóa học xảy ra.

b. Tính phần trăm về khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa. Lọc kết tủa
nung trong không khí đến khối lợng không đổi. Xác định khối lợng chất rắn thu đợc.
Cho: Fe = 56; O = 16.
Bài 29. Hòa tan hoàn toàn một lợng hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và FeS
2
trong 63 gam
dung dịch HNO
3
theo các phản ứng:
Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
FeS

2
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
SO
4
+ H
2
O
Thể tích khí NO
2
thoát ra là 1,568 lít (đo ở đktc).
Dung dịch thu đợc cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết
tủa đem nung đến khối lợng không đổi, đợc 9,76 gam chất rắn.
Tính số gam mỗi chất trong A và nồng độ % của dung dịch HNO
3
(giả thiết HNO
3
không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng).
Bài 30. A là một hỗn hợp gồm có: Fe, Fe
2
O
3

, Fe
3
O
4
.
1. Cho dòng khí CO d đi qua 5,60 gam hỗn hợp A nung nóng thu đợc 4,48 gam
sắt. Mặt khác, khi hòa tan 5,60 gam hỗn hợp A vào dung dịch CuSO
4
d thu đợc 5,84 gam
chất rắn. Tính thành phần % theo khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
2. Lấy dung dịch HCl 8% (d = 1,309 g/ml) để hòa tan vừa đủ 5,60 gam hỗn hợp A,
ta đợc một dung dịch, cho dung dịch này tác dụng với lợng d dung dịch AgNO
3
thu đợc
kết tủa D. Tính thể tích dung dịch HCl 8% đã dùng và khối lợng kết tủa D.
Cho biết: Tính oxi hóa của ion Fe
3+
mạnh hơn ion H
+
và tính khử của nguyên tử H
mạnh hơn ion Fe
2+
. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 31. Cho a gam hỗn hợp bột Zn và Cu (Zn chiếm 90% về khối lợng) tác dụng
với dung dịch HCl d, thu đợc khí H
2
. Lợng khí H
2
này vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với b
gam một oxit sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nớc thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ

hoàn toàn 150 gam dung dịch H
2
SO
4
98% thu đợc dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ nhỏ hơn
nồng độ của dung dịch axit ban đầu là 14,95% (dung dịch C). Để phản ứng hoàn toàn với
5,65% khối lợng chất rắn sản phẩm có trong ống sứ cần dùng 20 gam dung dịch C đun
nóng, có SO
2
thoát ra.
1. Tính a và b.
2. Dùng 150g dung dịch C có thể hòa tan hết b gam oxit sắt không?
Bài 32. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu và Ag vào 500ml dung dịch
HNO
3
a mol/l, thu đợc 1,344 lít khí A (ở đktc) hóa nâu trong không khí và dung dịch B.
1. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaCl d đợc 2,1525 gam kết tủa
và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH đến d đợc kết tủa D. Nung D ở nhiệt
độ cao đến khối lợng không đổi đợc 1,8 gam chất rắn. Tính số gam mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu cho m gam bột Cu vào 1/2 dung dịch B khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn
đợc 0,168 lít khí A (ở đktc); 1,99 gam chất rắn không tan và dung dịch E. Tính m. Tính a
mol/l. Tính nồng độ mỗi loại ion trong dung dịch E.
Biết thể tích dung dịch coi nh không đổi.
Bài 33. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS
2

và Cu
2
S vào H
2
SO
4
đặc nóng,
thu đợc dung dịch A và khí SO
2
.
Hấp thụ hết SO
2
vào 1 lít dung dịch KOH 1M thu đợc dung dịch B.
Cho 1/2 lợng dung dịch A tác dụng với một lợng d dung dịch NH
3
, lấy kết tủa
nung đến khối lợng không đổi thu đợc 3,2 gam chất rắn.
Cho dung dịch NaOH d vào 1/2 lợng dung dịch A. Lấy kết tủa nung đến khối lợng
không đổi, sau đó thổi hiđro (d) đi qua chất rắn còn lại, sau khi phản ứng hoàn toàn thu đ-
ợc 1,62 gam hơi nớc.
1. Tính m.
2. Tính số gam các muối có trong dung dịch B.
Bài 34. Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl d, ta thu đ-
ợc 7,84 lít H
2
(đo ở đktc), dung dịch B và chất không tan C. Nung C trong không khí đến
khối lợng không đổi, ta thu đợc 8 gam chất rắn D. Cho dung dịch B vào dung dịch KOH
d, ta thu đợc kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lợng không đổi, ta thu đợc 16 gam chất
rắn G.
Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp A.

Bài 35.
1. Cho 16,08 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
vừa đủ thu V lít khí H
2
, dung dịch X và chất không tan. Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng d thu 7,728 lít SO
2
và dung dịch Y.
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A và tính thể tích khí H
2
ở điều kiện
tiêu chuẩn (V lít)?
2. Nhúng thanh kim loại M có hóa trị +II vào dung dịch X cho đến khi phản ứng
kết thúc thì khối lợng thanh kim loại M tăng lên 4,8gam.
Tính khối lợng nguyên tử kim loại M? Cho biết kim loại thoát ra bám trên thanh
kim loại M.
(Cho biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài 36.
1. Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3
(loãng), đợc 16,8 lít hỗn

hợp khí X (ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối hơi
của hỗn hợp X so với H
2
bằng 17,2.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu sử dụng dung dịch HNO
3
2M thì thể tích đã dùng bằng bao nhiêu lít, biết
rằng đã lấy dung dịch 25% so với lợng cần thiết.
2. Lấy 14,4 gam hỗn hợp Y gồm bột Fe và Fe
x
O
y
hòa tan hết trong dung dịch HCl
2M đợc 2,24 lít khí ở 273
o
C, 1 atm. Cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch NaOH
d. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối lợng không đổi đợc 16 gam chất rắn.
a. Tính % khối lợng của các chất trong hỗn hợp Y.
b. Xác định công thức của sắt oxit.
c. Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hòa tan.
Bài 37. Hỗn hợp A gồm bột Al và một oxit sắt đợc chia làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 2,016 lít khí (ở đktc).
Phần 2 và phần 3 đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản
phẩm thu đợc sau khi nung ở phần 2 hòa tan trong dung dịch NaOH d thì thu đợc chất rắn C và
không có khí bay ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO
3
1M thì cần 120ml, sau phản

ứng thu đợc 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO
3
)
2
.
Sản phẩm thu đợc ở phần A sau khi nung cho vào bình có 2000 ml dung dịch H
2
SO
4
0,095M thu đợc dung dịch Đ và một phần Fe không tan.
1. Xác định công thức oxít sắt, tính khối lợng các chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi
phần.
2. Tính nồng độ mol/l của các chất trong Đ, khối lợng Fe không tan. Coi thể tích các
chất rắn là không đáng kể, thể tích dung dịch không thay đổi trong qúa trình phản ứng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 38. Khi cho 28 gam hỗn hợp A gồm Cu và Ag vào dung dịch HNO
3
đặc d thì sau
khi phản ứng kết thúc ta thu đợc dung dịch B và 10 lít NO
2
(đo ở 0
o
C và 0,896 atm).
1. Tính thành phần % của hỗn hợp A theo khối lợng.
2. Cô cạn dung dịch B rồi lấy chất rắn thu đợc hòa tan vào nớc, ta thu đợc dung dịch C.
Điện phân 1/2 dung dịch C với điện cực trơ, cờng độ dòng điện là 1,34 ampe trong thời
gian 2,8 giờ.
Tính khối lợng kim loại sinh ra ở catot.
Bài 39. Hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe
3

O
4
đợc chia làm 2 phần bằng nhau:
* Phần I: Hòa tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, d thu đợc 2,24 lít khí H
2
(đktc) và
dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO
4
1M.
* Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe
3
O
4
bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí
CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6M thì có m
1
gam
kết tủa. Cho thêm nớc vôi d vào bình (Z) trên lại có thêm m
2
gam kết tủa. Biết m
1
+ m

2
=
27,64 gam.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Tính khối lợng hỗn hợp (X) ban đầu.
2. Hỏi có bao nhiêu % Fe
3
O
4
đã bị khử?
Bài 40.
1. Để hòa tan 4 gam oxit Fe
x
O
y
cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml).
Xác định công thức phân tử của sắt oxit.
2. Cho V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng m gam oxit Fe
x
O
y
(tìm đợc ở câu trên) đốt
nóng.
Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxit thành kim loại. Sau phản ứng ta thu
đợc hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ, có tỷ khối so với hiđro bằng 17. Nếu hòa tan hết
chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M, còn nếu dùng
dung dịch HNO

3
thì thu đợc một loại muối sắt duy nhất có khối lợng nhiều hơn chất rắn B
là 3,48 gam.
a. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
b. Tính V và m.
Bài 41. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu đợc chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784
gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
d, thì thu đợc 9,062 gam
kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl d thấy thoát ra 0,6272 lít hiđro
(ở đktc).
1 Tính % khối lợng các oxit trong A.
2. Tính % khối lợng các chất trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3
tổng số mol của sắt (II) và sắt (III) oxit.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×