Phòng Giáo dục và Đào tạo lâm thao
____________________________
đề thi chọn HọC sinh giỏi
Môn : Sinh Học - Lớp 9 - Năm học 2008-2009
Ngày thi: 08 tháng12 năm 2008
( Thời gian làm bài: 120' không kể thời gian giao đề )
__________________________________________________________
Câu 1: (1,0 điểm)
Em hãy giải thích tại sao trong những ngày hè nóng bức sự bài tiết nớc
tiểu lại bị giảm và nớc tiểu lại trở nên đặc hơn bình thờng?
Câu 2: (2,5 điểm)
So sánh 2 quá trình phân bào nguyên phân và phân bào giảm phân?
Câu 3 ( 3,5 điểm)
Tại sao sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn không
bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập các tính trạng? Nêu cơ sở
tế bào học của phép lai phân tích và ý nghĩa của các quy luật di truyền đó?
Câu 4 ( 3,0 điểm) :
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen? Giải thích kết
quả thí nghiệm? Từ đó, phát biểu nội dung qui luật phân li?
__________________Hết__________________
( Ngời coi thi không phải giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh.......................Số báo danh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo lâm thao
____________________________
Hớng dẫn chấm thi chọn HọC sinh giỏi
Môn : Sinh Học - Lớp 9 - Năm học 2008-2009
Câu 1: (1 điểm)
Trong những ngày hè nóng bức các tuyến mồ hôi phải tiết nhiều mồ hôi
nhằm giảm nhiệt độ cơ thể. Do vậy cơ thể mất nhiều nớc. Để chống mất nớc
thận phải tái hấp thụ nớc nhiều hơn và bài tiết ít hơn, nớc tiểu cũng đặc hơn
bình thờng.
Câu 2: (2,5 điểm)
+ Giống nhau (1đ)
- Đều là quá trình phân chia tế bào
- Đều có sự nhân đôi, phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình phân
chia tế bào
+ Sự khác nhau: (1,5đ)
Nguyên phân Giảm phân
Là quá trình phân bào ở tế bào
sinh dỡng, tế bào sinh dục sơ
khai, hợp tử
Là quá trình phân bào ở tế bào sinh dục
thời kì chín
Quá trình diễn ra gồm một lần
phân bào
Quá trình diễn ra gồm hai lần phân bào
liên tiếp
Giữ nguyên số lợng NST qua quá
trình phân bào
Số lợng NST giảm đi một nửa qua quá
trình phân bào
Kết quả : từ một tế bào mẹ (2n)
ban đầu qua quá trình phân bào
tạo ra 2 tế bào con giống nhau và
giống tế bào mẹ
Kết quả : từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu
qua quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào
con có số lơng NST bằng một nửa số NST
của tế bào mẹ
Câu 3 ( 3,5 điểm)
* Sự khám phá ra quy luật DT liên kết gen hoàn toàn không bác bỏ mà
còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập các tính trạng vì: (1,0đ)
- ĐLPLĐL các tính trạng chỉ đúng trong trờng hợp các gen quy định
các cặp TT nằm trên các NST tơng đồng khác nhau
- Trong TB của mỗi loài SV có số gen rất lớn, nhng số NST có giới hạn,
do đó 1 NST phải chứa nhiều gen
- Thực nghiệm cho thấy trên mỗi NST các gen phân bố theo 1 hàng dọc,
thứ tự các gen dặc trng cho loài, trong giảm phân các gen không phân ly độc
lập, tổ hợp tự do, mà làm thành 1 nhóm gen liên kết
- Sự DT liên kết là 1 hiện tợng phổ biến trong sinh giới
* Cơ sở TB học của phép lai phân tích
+ ĐL phân ly độc lập các tính trạng (1 đ)
- Ví dụ: Khi lai phân tích đậu hà lan F1 hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen
phân li độc lập đợc Fb tỉ lệ
2
Là: 1vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1xanh trơn : 1 xanh nhăn.
- Giải thích:
Gen trội A hạt vàng, gen lặn a hạt xanh
Gen trội B hạt trơn, gen lặn hạt nhăn
Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tơng đồng khác nhau
Sơ đồ lai: F1 vàng, trơn X xanh, nhăn
AaBb aabb
Giao tử F1: AB, Ab, aB, ab X ab
Fb : 1 AaBb (vàng trơn) : 1 Aabb (vàng nhăn) :1 aaBb (xanh trơn) :
1 aabb (xanh nhăn)
- Nh vậy TB sinh giao tử của cây F1 giảm phân, hai NST của mỗi cặp t-
ơng đồng phân ly độc lập, mỗi NST trong cặp tơng đồng tổ hợp tự do tạo 4 loại
giao tử tơng đơng và kết quả lai phân tích đợc kết quả 1: 1 : 1 :1.
+ ĐL liên kết gen (1 đ)
-Ví dụ: Cho ruồi giấm đực F1 thân xám cánh dài dị hợp 2 cặp gen, lai
phân tích với ruồi giấm cá i thân đen cánh cụt đợc Fb : 1xám dài :1 đen cụt
- Giải thích:
Gen trội B : thân xám, gen lặn b thân đen
Gen trội V : cánh dài, gen lặn v cánh cụt
Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tơng đồng
Sơ đồ lai: Ruồi đực xám dài X ruồi cái đen cụt
BV/bv bv/bv
Giao tử F1 : BV , bv X bv
Fb : 1 BV/bv( xám dài) : 1 bv/bv (đen cụt)
- Nh vậy tế bào sinh giao tử của ruồi đực F1 giảm phân 2 NST của 1
cặp NST tơng đồng phân ly, mỗi NST đi vào giao tử mang theo 2 gen tơng
ứng tạo 2 loại giao tử có số lợng tơng đơng nhau là BV và bv. Qua lai phân
tích đợc Fb có tỷ lệ 1:1.
* ý nghĩa: (0,5đ)
+ ĐLPL độc lập: Hiện tợng phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các tính
trạng làm xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo sự đa dạng phong phú cho loài, có ý
nghĩa quan trọng đối với chon giống và tiến hoá.
+ ĐL liên kết gen: Hiện tợng liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp,
đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, nhờ đó mà trong
chọn giống có thể chọn đợc những giống có nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm
với nhau.
Câu 4 (3 đ) :
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen? Giải thích kết
quả thí nghiệm? Từ đó, phát biểu ND qui luật phân li?
Nội dung điểm
1. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen :
Menđen cho giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa
trắng thu đợc F
1
toàn hoa đỏ. Sau đó, ông tiếp tục cho các cây F
1
tự thụ phấn,
F
2
thu đợc 705 hoa đỏ : 220 hoa trắng.
P
T/C
Hoa đỏ X Hoa trắng
0,5đ
3
F
1
Toàn hoa đỏ, F
1
tự thụ phấn
F
2
705 Hoa đỏ : 220 hoa trắng
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm :
- Qui ớc : Gen A : qui định Hoa đỏ.
Gen a : qui định Hoa trắng.
- Cây hoa đỏ T/C có KG : AA
Cây hoa trắng T/C có KG : aa
- Sơ đồ lai :
P
T/C
Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
G
P
A a
F
1
Aa (100% Hoa đỏ)
F
1
X F
1
Aa Aa
G
F
1
A, a A, a
F
2
:
o
0
A a
A AA (Hoa đỏ) Aa (Hoa đỏ)
a Aa (Hoa đỏ) aa (Hoa trắng)
0,5đ
- Giải thích :
Tính trạng do gen ( nhân tố DT) qui định
Gen tồn tại thành từng cặp trong TB
Sự di truyền của tính trạng dựa trên cơ chế phân li của cặp gen trong quá trình
phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thu tinh.
0,5đ
- ở P :
+ Trong quá trình phát sinh giao tử :
Do sự phân li của cặp gen nên cây hoa đỏ (AA) cho 1 loại giao tử mang gen A
cây hoa trắng (aa) cho 1 loại giao tử mang gen a
+ Trong thu tinh : Giao tử A kết hợp với giao tử a tạo ra hợp tử Aa
(Do A át hoàn toàn a) biểu hiện màu hoa đỏ.
0,5đ
- ở F
1
:
+ Trong quá trình phát sinh giao tử :
Do sự phân li của cặp gen nên F
1
(Aa) cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau 1
giao tử A và 1 giao tử a.
+ trong thụ tinh : Giao tử A và giao tử a của F
1
tổ hợp ngẫu nhiên tạo ra F
2
4 tổ
hợp với tỉ lệ kiểu gen là : 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
0,5đ
3. Qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 gtử và giữ nguyên bản chất nh ở cơ
thể thuần chủng của P.
0,5đ
4