Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

công nghệ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.3 KB, 55 trang )

TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Phần một . VẼ KĨ THUẬT
Chương I .VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1 – Tuần 1
Bài 1 .TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
A . Mục tiêu :
Dạy xong bài , GV cần làm cho HS:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật
( khổ giấy , tỉ lệ, nét vẽ , chữ viết , ghi kích thước .)
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
B . Chuẩn bị
1 . Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 1 SGK tr.5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10
- Đọc các tiêu chuẩn VN và tiêu chuẩn quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật
2 . Chuẩn bị phương tiện dạy học :
Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 , 1.5 trong SGK
C . Tiến trình :
I . Cấu trúc và phân bố bài giảng
- Bài giảng gồm 5 nội dung chính được thực hiện trong 1 tiết:
+ Khổ giấy
+ Tỉ lệ
+Nét vẽ
+Chữ viết
+Ghi kích thước
- Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:
+ Cách chia các khổ giấy chính
+ Cách vẽ các nét vẽ
+ Cách ghi chữ số kích thước
II . Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Đặt vấn đề vào bài mới :


3. Nội dung bài mới :
Hoạt đông của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
Câu 1 : Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ ngôn
ngữ “ chung dùng trong kĩ thuật ?
Câu 2 : Bản vẽ kĩ thuật được xây dưng theo
quy tắc nào ? Tiêu chuẩn bản vẽ ? Ý nghĩa ?
* GV : + Tiêu chuẩn bản vẽ là văn bản
quy định các quy tắc thống nhất để lập và
đọc bản vẽ kĩ thuật
+ Ký hiệu: TCVN, số đăng ký
* Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản vẽ kĩ
thuật :
- Giúp người sử dụng bản vẽ
không hiểu sai , không hiểu nhầm để
tránh gây tổn hại trong sản xuất
- Nâng cao chất lượng bản vẽ ,
nâng cao năng suất lao động
- Giáo dục ý thức tổ chức, kỉ
1 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
TC, năm ban hành TC. Tiêu chuẩn VN được
chuyển đổi từ TCQT : ISO
+ Trong các quy định có các
tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ . Vậy, chúng
ta hãy tìm hiểu cụ thể gồm các tiêu chuẩn
trình bày nào ?
luật cho HS
Hoạt động 2 : Giới thiệu khổ giấy
Câu 1 : Khổ giấy là gì ?

. Kể tên các khổ giấy chính
+ Kích thước của các khổ giấy theo bảng
1.1 (SGK tr5 )
K-H A0 A1 A2 A3 A4
K-T 1189·8
41
841·5
94
594·4
20
420·2
97
297·2
10
Câu 2 : Vì sao phải quy định khổ giấy vẽ ?
Ý nghĩa của quy định về khổ giấy ?
Câu 3 : Em hãy quan sát H1.1 (SGK tr 6)
và bảng 1.1 (SGK tr5) , tìm hiểu cách chia
các khổ giấy A1 , A2 , A3 , A4 từ khổ A0
như thế nào?
Câu 4 : Em hãy quan sát H1.2 ( SGK tr6) ,
xác định vị trí của khung bản vẽ và khung
tên trên bản vẽ như thế nào ?
GV : Lưu ý HS
- Khi vẽ , có thể bản vẽ đặt
đứng hay bản vẽ đặt ngang .
Thường với khổ A4 bản vẽ ta
đặt đứng ( H1.2)
– Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ
và khung tên ( kẻ trước khi vẽ hình ) . HS

vẽ H1.2 vào vở
I Khổ giấy - TCVN7285:2003
( ISO5457:1999)
- Các khổ giấy chính : A0, A1, A2,
A3, A4 ( SGKtr5)


- Các khổ giấy chính được lập ra từ
khổ giấy A0 (h1.1 SGK , tr6)

- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ và
khung tên . Khung tên đặt ở góc phải
phía dưới bản vẽ (H1.2 SGK, tr6 )
2 Gv:Traàn Tieán Nam
A4
A4
A3
A1
A2
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Hoạt động 3 : Giới thiệu tỉ lệ
Câu 1 : Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
Câu 3 : Căn cứ SGK tr 6 , II , em xác định
có mấy loại TL ? Kể tên , cho ví dụ ?
GV :+ HS lưu ý, không được sử dụng TL
khác không có trong quy định
+Cách xác định TL tiếp theo ?
Câu 4 : Khi vẽ,căn cứ vào đâu để chọn TL?
II . Tỉ lệ - TCVN 7286 : 2003
( ISO5455 :1971)

1 . Định nghĩa : (SGK )
2 . Các loại tỉ lệ : Có 3 loại TL
,gồm :
- TL thu nhỏ : 1:2 , 1:5 , 1:10
1:20, 1:50, 1:100…
-TL nguyên hình : 1 :1
- TL phóng to : 2:1 , 5:1 , 10:1
20:1, 50:1, 100:1…
*Chú ý : Tùy theo kích thước của vật
thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà
chọn TL thích hợp
Hoạt đông 4 : Giới thiệu nét vẽ
Câu 1 : Quan sát H 1.3 ( tranh phóng to ) và
bảng 1.2 (SGK tr7) . Em cho biết :
- A1 là loại nét vẽ nào ? biểu
diễn đường gì của vật ?

Tương tự câu hỏi tìm hiểu
cho : B1,2,3 ; C1 ; F1 ; G1,2
GV : có 5 loại nét vẽ .Quy định hình
dạng , ứng dụng (ISO-128 – 20 : 1996 ) .
Hướng dẫn HS vẽ các nét vẽ
Câu 2 :Theo TC quy định ,nét vẽ có chiều
rộng là bao nhiêu ?
GV : Nét đậm có độ rộng lớn gấp
khoảng từ 2 đến 3 lần so với nét mảnh . Ví
dụ , nếu chọn nét mảnh rộng 0.13mm thì nét
đậm tương ứng là 0.25mm . Thông thường
với khổ A4 thì ta chọn nét đậm 0.5mm , nét
mảnh 0.25mm

Câu 3 : Việc quy định độ rộng của nét vẽ có
liên quan gì đến bút vẽ ?
GV: + độ rộng - chế tạo bút - sử dụng
bút
+ hướng dẫn HS vẽ các loại nét vẽ
III . Nét vẽ - TCVN 8- 20 : 2002
(ISO 128 - 20 :1996 )
1. Các loại nét vẽ (Bảng1.2GK tr7)
- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét lượn sóng
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch chấm mảnh
*Ứng dụng của các nét vẽ (Bg12gk
tr7
2. Chiều rộng của nét vẽ (SGK tr7)
d ={ 0.13 ;0.18 ;0.25 ; 0.5 ; 0.7 ;1.4 ;
2} mm
* Thường nét đậm vẽ rộng : 0.5 mm,
nét mảnh vẽ rộng 0.25mm
Hoạt động 5 : Giới thiệu chữ viết
GV : Trên bản vẽ kĩ thuật , ngoài các hình
vẽ còn có phần chữ và số để ghi kích thước ,
VI . Chữ viết – TCVN 7248- 2: 2003
( ISO 3092 – 2 : 2000)
3 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
các kí hiệu , và các chú thích cần thiết khác
Câu 1 : Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ
thuật ntn ?

Rõ ràng , thống nhất , dễ đọc
GV : TCVN 7248 -2 :2003 (ISO 3092
-2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của
chữ la-tinh
Câu 2 : Khổ chữ quy định ntn?
Câu 3 : Kiểu chữ viết ntn?
HS xem H1.4 SGK tr 8 nhận xét về kiểu
dáng và kích thước các phần của chữ

1 . Khổ chữ
- Khổ chữ (h) được xác định bằng
chiều cao của chữ hoa ( mm) . Có các
khổ chữ sau : 1.8 , 2.5 , 3.5 , 5 , 7 ,
10 , 14 , 20mm
- Chiều rộng (d ) của nét chữ :
d =
10
1
h
2 . Kiểu chữ( Xem H1.4 SGK tr8)
Hoạt động 6 : Giới thiệu cách ghi kích
thước
Câu 1 : Con số kích thước trên bản vẽ cho
ta biết gì ?
Câu 2 : Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai
hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa
đến kết quả ntn ? Cách ghi kích thước?
GV - khẳng định tầm quan trọng của
việc ghi kích thước
- để tránh sai phạm , nhầm lẫn thì

ta ghi kích thước theo các quy định TCVN
5705 : 1993
Câu 3 : Đơn vị đo dùng trên bản vẽ là đơn
vị nào?
GV : Đơn vị mm không ghi trên bản vẽ .
Nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi rõ
V . Ghi kích thước
(TCVN5705:1993)
1 . Đường gióng kích thước : được
vẽ bằng nét liền mảnh , thường kẻ
vuông góc với đoạn cần ghi kích
thước
2 . Đường kích thước : được vẽ
bằng nét liền mảnh , song song với
đoạn cần ghi kích thước , ở đầu mút
của nó có mũi tên chạm đường gióng
( hay gạch chéo ) , lùi vào so với đầu
đường gióng khoảng 2 – 4mm
3 . Chữ số kích thước :
- Chữ số kích thước chỉ KT thực ,
không phụ thuộc vào TL bản vẽ và
thường được ghi trên đường kích
thước ( Xem H1.6 SGK TR9 )
- Độ dài thường dùng đơn vị đo
mm , không ghi đơn vị trên bản vẽ
( H1.6 )
- Góc dùng đơn vị đo độ , phút ,
giây ( H1.7 )
4 Kí hiệu Ø , R
- Kí hiệu Ø ghi trước con số kích

thước đường kính củ đường tròn
4 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11

* Đường gióng KT : HS quan sát h1.5 SGK
tr9
* Đường kích thước : HS quan sát
h1.5 SGK tr9
*Chữ số kích thước : kí hiệu ? đơn vị ?
vị trí ?
- Kí hiệu R ghi trước con số kích
thước bán kính của cung tròn
Hoạt động 7 : Tổng kết , đánh giá
Câu 1 : H1.8 , kích thước nào ghi sai ?
Câu 2 :Khi trình bày bản vẽ , ta cần phải tuân theo các tiêu chuẩn nào ?
Câu 3 : Tại sao bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn ? (ý nghĩa)
Câu 4 : Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là gì ?
Câu 5 : Kể tên các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ ?
* Dặn dò :- HS về nhà trả lời các câu hỏi SGK tr 10
- Làm bài tập 1, 2 SGK tr10 vào vở
- Đọc thông tin bổ xung

Tiết 2 –Tuần 2
5 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Bài 2 - HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
A.Mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần :
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.

- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Trang vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
C.Tiến trình
I. Phân bố bài giảng:
* Bài giảng gồm hai nội dung chính:
+ Phương pháp chiếu gọc thứ nhất (PPCGT1).
+ Phương pháp chiếu gọc thứ 3 (PPCGT3).
* Trọng tâm của bài:
+ Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
+ Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Ví dụ cho từng loại ?
Câu 2 : Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
Câu 3 : Trình bày các qui định khi ghi kích thước?
3. Đặt vấn đề vào bài mới :
Ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu vuông góc.Trên bản vẽ kĩ thuật
thường dùng HCVG để biểu diễn hình dạng của vật thể, chúng được vẽ bằng những
phương pháp nào ? ta nghiên cứu bài 2.
4 .Nội dung bài mới :
6 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
7 Gv:Traàn Tieán Nam

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
*HS quan sátH 2.1 SGKtr11 .
Sau đó trả lời câu hỏi
Câu 1 : Trong PPCG1, vật thể được đặt như
thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh
*GV : Trong 3 mphc , mphc đứng gọi là mphc
chính
Câu 2 : Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu
bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay
như thế nào?
*HS quan sát H2.2 SGK tr 12
Câu 3 : Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố
trí như thế nào? (Hình 2.2 trang 12 SGK).
*HS vẽ h 2.2 vào vở
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG1)
- Vật thể được đặt trong một góc tạo
thành bởi các mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
vuông góc với nhau từng đôi một .
Đồng thời sao cho mphc đứng ở sau ,
mphc bằng ở dưới , mphc cạnh ở bên
phải vật thể . Khi chiếu , ta nhìn theo
hướng từ trước , từ trên và từ trái theo
thứ tự vuông góc với mphc đứng , bằng
và cạnh
- MPHC bằng được xoay xuống dưới
90

0
, MPHC cạnh xoay sang phải 90
0
để
các hình chiếu cùng nằm trên mặt
phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
-Trên bản vẽ hình chiếu bằng đặt dưới
hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt
bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3
- HS quan sát hình 2.3 SGK
Câu 1: Em cho biết trg PPCG3, vật thể được
đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình
chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
Câu 2: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu
bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay
như thế nào?
-HS quan sát H2.4SGK tr13
II. Phương pháp chiếu góc thứ ba
(PPCG3)
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc
tạo bởi 3 mặt phẳng chiếu đứng, chiếu
bằng, chiếu bằng cạnh vuông góc với
nhau từng đôi một . Sao cho mphc
đứng ở trước , mphc bằng ở trên ,
mphc cạnh ở bên trái vật thể . Khi
chiếu , ta nhìn theo từ trước , từ trên và
từ trái theo thứ tự vuông góc với mphc
đứng , bằng , cạnh
- Mặt phẳng chiếu bằng được xoay lên

trên 90
o
, mặt phẳng chiếu cạnh xoay
sang trái 90
o

để các hình chiếu cùng
nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Tiết 3 –Tuần 3
Bài 3 -THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
A.Mục tiêu
Qua bài thực hành này, GV cần làm cho HS :
- Vẽ được ba hình chiếu vuông góc ( gồm HCĐ đứng, HCB bằng, HCC cạnh ) của vật
thể đơn giản theo PPCG1
- Ghi được kích thước của vật thể trên các hình chiếu
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứ bài 3 SGK Công nghệ 11.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2 .Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành:
+ GV :
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK.
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 3.
+HS:
- Chuẩn bị vật liệu : Giấy khổ A4 , giấy kẻ ô hay kẻ li
- dụng cụ để vẽ thực hành.: thước , êke , compa…, bút chì cứng , bút chì mềm , tẩy ,…
C. Tiến trình

I. Phân bố thời gian
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 1 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 10 phút).
- Phần 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 35 phút).
II . Nội dung thực hành :
- Lập bản vẽ trên khổ A4 gồm ba HCVG và các kích thước của vật mẫu theo H3.1 SGK
tr15 hay hình biểu diễn ba chiều của vật thể
III. Các hoạt động dạy thực hành
1. Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 . Kể tên các HCVG , mỗi loại HCVG cho biết kích thước nào của vật ?Khi vẽ
ta nhìn theo hướng nào ?
3. Tiến trình thực hiện:
8 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ HC của một vật
GV : Muốn vẽ HC của một vật ta làm như
thế nào ? Ví dụ ta vẽ HC của giá chữ L
( H3.1 SGK tr15)
+ Quan sát giá chữ L gồm các khối hình học
nào tạo thành ? ( Xét từ ngoài vào )
+Để biểu diễn chính xác hình dạng của vật
sao cho dễ vẽ , ta Chọn các hướng chiếu
nào ?
+ Hình hộp bao ngoài giá chữ Lcó kích
thước 50.28.38 , dùng giấy vẽ khổ A4
( 297.210) thì ta
chọn TL vẽ nào ? Cách bố trí các hình trên
bản vẽ ?
GV : Hướng dẫn HS cách chọn TL , cách bố

trí hình vẽ cân đối
+ Vẽ từng phần theo thứ tự nào ? dùng nét
I. Cách vẽ HC của vật thể
Khi vẽ HC của một vật ta tiến hành
các bước như sau :
Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể,
chọn hướng chiếu vuông góc với các
mặt của vật sao cho dễ vẽ
Bước 2:Chọn TL bản vẽ thích hợp .
Bố trí các hình chiếu cân đối .
Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ .
Bước 4: Tô đậm các nét thấy và các
9 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
vẽ nào ? ( HS quan sát h 3.4 )
+ Cách ghi kích thước ? thứ tự ghi ?
+ Kẻ khung vẽ và khung tên
GV : Hướng dẫn HS kẻ khung tên (Hình
3.7 SGK)
GV : Thực tế , khung bản vẽ và khung tên
thường ta kẻ trước, lúc chuẩn bị gấy vẽ để
kiểm tra
nét đứt.
Bước 5: Ghi kích thước của các khối
hình học tạo nên vật theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn .
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên ,
ghi nội dung khung tên và phần ghi

chú ( Nếu có )
Hoạt động 2: tổ chức thực hành
10 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của
bài làm :
+Xác định kích thước
+ Vẽ phác trên giấy kẻ ôli
+Vẽ trên giấy khổ A4 ( HS Về
nhà hoàn chỉnh , nộp bài làm cho GV)
II. Thực hành
Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần
thiết.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm.
- GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 4 SGK.
11 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Tiết 4 - Tuần 4
Bài 4 .MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
AMục tiêu
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
B. Chuẩn bị

1. Kiến thức liên quan
Trong phần vẽ kĩ thuật của Công nghệ 8, HS đã học khái niệm về hình cắt - mặt cắt và
ứng dụng thực tế.
2. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4 trong SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 8 sách Công nghệ 8.
3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
C. Tiến trình
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng có 3 nội dung chính được giảng trong 1 tiết:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Mặt cắt.
+ Hình cắt.
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Hình chiếu là gì? Kể tên các loại hình chiếu? Xác định vị
trí HC trên bản vẽ?
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình
biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, khó đọc. Vì vậy, trên các
bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong
của vật thể.
12 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt
GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ
hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể,
mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt,
cách tiến hành cắt.

GV phân tích , gợi ý và đặt câu hỏi
để HS có thể phân biệt mặt phẳng
chiếu, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt
mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa
ra các khái niệm thế nào là mặt
phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt?
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch
hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt
- Mặt phẳng cắt : là mp song song với
mphc, tưởng tượng cắt vật làm hai phần
(Thường chọn là mp đối xứng của phần vật
thể cần quan sát)
- Mặt cắt : Hình biểu diễn các đường bao của
vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
- Hình cắt : Hình biểu diễn mặt cắt và các
đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
*Chú ý: Phần mặt cắt biểu diễn bằng
đường gạch gạch(nét liền mảnh)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
- GV đặt câu hỏi: Mặt cắt dùng để
làm gì? Dùng trong trường hợp
nào?

- Căn cứ vào hình 4.2, 4.3, 4.4
trong SGK, GV hỏi:
+ Có mấy loại mặt cắt? Định
nghĩa? Quy ước vẽ ra sao? Ứng
dụng?
II. Mặt cắt
Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc
của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có
nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập
Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương
ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét
liền mảnh.
* Ứng dụng: Mặt cắt chập dùng để biểu diễn
vật thể có hình dạng đơn giản.
13 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
+ Mặt cắt chập và Mặt cắt rời khác
nhau như thế nào?
2. Mặt cắt rời
Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường
bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được
vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu
bằng nét gạch chấm mảnh.
* Ứng dụng: Mặt cắt chập dùng để biểu diễn
vật thể có hình dạng phức tạp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm hình cắt.
- HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7

trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại hình cắt?
+ Ứng dụng của từng loại hình cắt
đó? Qui ước vẽ?
III. Hình cắt: có 3 loại
1. Hình cắt toàn bộ: sử dụng một mặt phẳng
cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong
của vật thể.
2.Hình cắt một nửa: Hình biểu diễn gồm nửa
hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân
cách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần vật
thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ
bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết – đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Thế nào là mặt cắt? hình cắt?
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu của hình cắt.
+ Bài tậpvề nhà 1, 2, 3 SGK trang 26, 27.
+ Đọc trước : Bài 5 Hình chiếu trục đo.


14 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Tiết 5 – Tuần 5

Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
A. Mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo .(HCTĐ , góc trục đo , HSBD , HCTĐ
vuông góc đều , vuông góc cân )
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.(hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên
góc cân).
B. Chuẩn bị
1. Kiến thức liên quan:
Trong bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8 các em đã được làm quen với các hình khối đa diện,
khối tròn xoay.
2. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 5 SGK.
- Đọc tài liệm tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8.
3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK.
- Khuôn vẽ elip.
C. Tiến trình
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung sau:
+ Khái niệm về HCTĐ.
+ Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo.
+ Hình chiếu trục đo vuông góc đều.
+ Hình chiếu trục đo xiên góc cân.
+ Các hình vẽ chiếu trục đo của vật thể.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Hãy phân biệt hình cắt, mặt cắt?

Câu 2 : Có mấy loại hình cắt? Hãy phân biệt các loại hình cắt?
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, 1 số vật thể được hình
thành từ các khối đa diện đó – đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ
và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5.
15 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
4. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK
và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 , mỗi hình thể hiện mấy chiều
kích thước của ?
GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể.+
HCTĐ vẽ bằng cách nào ?

GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung
phương pháp hình chiếu trục đo từ các gợi ý, dẫn
dắt để HS xây dựng bài như sau:
+ Gắn vật thể vào hệ trục tọa độ vuông góc
OXYZ , với các trục tọa độ( OX , OY , OZ) đặt
theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục tọa độ vuông góc
lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l (1
không song song với(P’) và không song song với
các trục tọa độ).
Kết quả ta thu được trên (P’) là HC của vật gắn
với hệ trục đo gọi là HCTĐ
- GV

+ HCTĐ xây dựng bằng phép chiếu nào ? Vì
sao em biết ?
+ Hình chiếu trục đo vẽ trên một hay nhiều mặt
phẳng chiếu?
+ Nếu phương chiếu l song song với (P’),
I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục
đo?
a. Cách xây dựng HCTĐ
(SGK).
b. Khái niệm HCTĐ: Là
hình biểu diễn ba chiều của
vật thể được xây dựng trên cơ
sở của phép chiếu song song
16 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
hoặcsong song với một trong ba trục tọa độ thì
thế nào ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
- GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 trong SGK
+ Giới thiệu tên các trục đo : O

X

, O

Y ,
O

Z


HS : Hãy đọc tên các góc tạo bởi các trục đo
đó ?
GV : các góc X

O

Y , Y

O

Z

, X

O

Z

GV: Hãy nhận xét độ dài O’A’so với OA? độ dài
O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC?
HS : Hãy lập các tỉ số độ dài hc với độ dài của
đọa thẳng trên trục tọa độ tương ứng ?
GV : Các tỉ số đó gọi là HSBD
- GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng
là 2 thông số cơ bản của HCTĐ.
Câu hỏi : Góc trục đo và HSBD thay đổi liên
quan đến các yếu tố nào ?
GV : Tùy theo vị trí phương chiếu , vị trí gắn hệ
trục tọa độ trên vật cho ta góc trục đo và HSBD

khác nhau
2. Thông số cơ bản của hình
chiếu trục đo
a Góc trục đo:
- X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b) Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của
1 đoạn thẳng trên trục tọa độ
với độ dài chính đoạn thẳng
đó.
O’A’ = p hệ số biến dạng
theo trục O’X’
OA
O’B’ = q hệ số biến dạng
theo trục O’Y’
OB
O’C’ = r hệ số biến dạng
theo trục O’Z’
OC
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều
GV có nhiều loại hình chiếu trục đo nhưng trong
vẽ kĩ thuật thường dùng loại hình chiếu trục đo
xiên góc cân và hình chiếu trục đo vuông góc
đều.
GV giải thích cho HS rõ: Thế nào là vuông góc,
thế nào là đều?

HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ
vuông góc đều của hình tròn.
II. Hình chiếu trục đo

vuông góc đều
1. Thông số cơ bản:
a. Góc trục đo:
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’
= 120
0
b. Hệ số biến dạng:
p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo
VGĐ của hình tròn nằm
trong các mp song song với
các mp tọa độ : là hình elip có
trục dài vuông góc với trục đo
còn lại
17 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
- Trục dài 1,22d ; trục ngắn
0,71d (d là đường kính hình
tròn)
3/ Ứng dụng : HCTĐ VGĐ
biểu diễn vật thể có các hình
khối tròn
*Ví dụ : Cái ke (H5.4)
II. Hình chiếu trục đo xiên
góc cân
1. Góc trục đo:(H5.5)

X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 135
0
X’O’Z’ = 90

0
.
2. Hệ số biến dạng
p = r = 1 , q = 0.5
*Chú ý: Trong hình chiếu
trục đo xiên góc cân , các mặt
của vậ thể song song với mp
tọa độ XOZ thì không bị biến
dạng
Ví dụ (h5.6)
18 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Hoạt động 5: Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể
GV: Chọn loại HCTĐ, vị trí của vật so với hệ
trục tọa độ
GV hướng dẫn cách vẽ hình chiếu trục đo thông
qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK.

- Lưu ý: thường đặt các trục tọa độ theo các chiều
dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại
tiếp vẽ hình chiếu trục đo.
IV. Cách vẽ hình chiếu trục
đo.
- Tùy hình dạng của vật thể
để chọn cách vẽ cho thích
hợp.
- Khi vẽ ta thường đặt trục
tọa độ theo các chiều dài ,
rộng, cao của vật thể
*Ví dụ (xem bảng 5.1)

Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của
HS:
+ Hình chiếu trục đo dùng để làm gì?
+ Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy hình chiếu trục đo làm phương pháp biểu
diễn chính?
+ Hai thông số cơ bản của hình chiếu trục đo là gì?
- GV giao nhiệm vụ:
+ Bài tập về nhà: Bài 1, 2 SGK
+ Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ
Tiết 6 ,7 - Tuần 6 ,7
Bài 6 :THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ
A. Mục tiêu
19 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật
thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu cho trước.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 6 SGK Công nghệ 11.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành
a. GV:
- Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK.
- Tranh vẽ các đề của bài 6.
b. HS:

- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành.
C. Tiến trình
I. Phân bố thời gian
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 2 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 20 phút).
- Phần 2 : HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 70 phút).
II. Các hoạt động dạy thực hành
1. Ổn định lớp
2. Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 6 SGK.
- GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu
tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai
hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK).
20 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
phân tích hình dạng ổ trục (Hình 6.2
trang 32 SGK)
Vật gồm các khối hình học nào tạo thành
? kích thước của từng khối
+ Bước 1 : Đọc bản vẽ hai hình chiếuđể
hình dung ra hình dạng của từng bộ phận
của vật
HS quan sát hình 6.4 trang 33 SGK
GV: Tùy theo 2 hình chiếu đã cho là hình
nào mà gióng tìm hình thứ ba theo hướng
thích hợp
*Ví dụ: Tìm HCC, HCĐ, hay HCB?(GV
hướng dẫn nhanh cho HS theo dõi)
+ Bước 2 : Vẽ hình chiếu thứ ba
- kẻ đường phụ hợp với phương ngang

góc 45
0
tại điểm thấp nhất và nằm xa
nhất phía phải của vật
- Lần lượt gióng từng phần trên hình
chiếu thứ nhất , thứ hai để xác định các
giao điểm tương ứng trên hình chiếu thứ
ba rồi nối các điểm bằng nét liền đậm
hay nét đứt, tùy theo là cạch thấy hay
khuất mà vẽ cho đúng
*Hình cắt cho em biết gì ?
*Chọn MP cắt ở vị trí nào?
*Chọn loại hình cắt, căn cứ vào cơ sở
nào ?

+ Bước3 : Vẽ hình cắt
- Trước khi vẽ hình cắt ta phải xác định
vị trí mp cắt bằng nét cắt vẽ bằng nét liền
đậm ( hình cắt trên HCĐ thì nét cắt
vuông góc với chiều rộng trên HCB, …)
- xác định hướng chiếu tương ứng bằng
mũi tên vẽ nét liền đậm
- Đặt tên mp cắt bằng chữ in hoa
21 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
hình 6.5 trang 34 SGK
Đây là loại hình cắt nào? Vì sao
em biết ?
- Phần đặc của vật tiếp xúc với mp cắt
vẽ bằng nét gạch gạch liền mảnh

*Ví dụ (h6,5)
Ví dụ: Ổ trục ta chọn loại HCTĐ nào ?
vì sao?
*Em hãy kể các bước tiến hành khi lập
một bản vẽ kỹ thuật?
Ví dụ: Bản vẽ hoàn chỉnh về ổ trục
H6.6
+ Bước 4 : Vẽ hình chiếu trục đo
* Chú ý: Khi biểu diễn vật thể trên bản
vẽ bằng các hình biểu diễn ở trên ta cũng
lần lượt tiến hành các bước như đã học ở
bài 3
22 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu
của bài làm.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Đề bài:
Hoạt động 3 : Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm.
GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 7 SGK.
23 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
Tiết 8-Tuần 8
Bài 7. HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH

A. Mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần:
- Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC).
- Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
B. Chuẩn bị
1. Kiến thức liên quan:
Trong bài 2 sách Công nghệ 8 các em đã biết các phép chiếu trong đó phép chiếu xuyên
tâm là cơ sở để xây dựng hình chiếu phối cảnh.
2. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 7 SGK.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8
3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to HCPC hình 7.1, 7.2, 7.3 trang 37, 38, 39 SGK.
- Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC có một điểm tụ.
C. Tiến trình
I. Phân bố bài giảng
Bài giảng gồm 2 nội dung chính:
+ Một số khái niệm cơ bản về HCPC.
+ Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
- Trọng tâm của bài:
+ Vẽ phác HCPC một điểm tụ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong bài 2 sách Công nghệ 8 đã giới thiệu các loại phép chiếu xuyên tâm, song song,
vuông góc. Để xây dựng hình chiếu phối cảnh ta sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Vậy thế
nào là HCPC, cách vẽ HCPC của vật thể đơn giản như thế nào ta nghiên cứu bài 7.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK
và trả lời các vấn đề:
+ Hình vẽ biểu diện nội dung gì?
+ Có nhận xét gì về kích thước các bộ
I. Khái niệm
1. Khái niệm:
HCPC là hình biểu diễn được xây dựng
bằng phép chiếu xuyên tâm.
24 Gv:Traàn Tieán Nam
TRƯỜNG THPT ĐỨC TÂN CÔNG NGHỆ 11
phận của ngôi nhà trên hình vẽ?
+ HCPC này dựa trên phép chiếu gì?
- GV giải thích tại sao gọi hình vẽ này
là HCPC hai điểm tụ và rút ra kết luận
về HCPC.
- (GV có thể giải thích khái niệm điểm
tụ: Trong phép chiếu xuyên tâm, hai
đường thẳng song song có thể được
chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau.
Điểm cắt nhau đó chính là điểm tụ).
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hệ
thống xây dựng HCPC (hình 7.2
SGK).
GV có thể đặt câu hỏi: Trong hình 7.2
SGK đâu là tâm chiếu, mặt phẳng hình
chiếu, mặt phẳng vật thể, mặt phẳng
tầm mắt, đường chân trời?
Tiếp tục quan sát hình 7.3, rút ra kết
luận: đặc điểm của HCPC, vị trí của

mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế
nào đến HCPC nhân được, ứng dụng
của HCPC?
Tìm hiểu các loại HCPC dựa vào vị trí
của mặt phẳng chiếu bằng cách cho HS
quan sát hình 7.3, hình 7.1 và giải
thích:
Thế nào là HCPC một, hai điểm tụ?
chúng giống và khác nhau ở những
điểm nào?
2. Đặc điểm, ứng dụng của hình
chiếu phối cảnh.
+ Đặc điểm: Biểu diễn các vật thể có
kích thước lớn, vì nó gây được ấn
tượng về khoảng cách xa gần của các
đối tượng biểu diễn.
+ Ứng dụng:
Các loại HCPC:
HCPC một điểm tụ nhận được khi mặt
tranh song song với mộtmặt của vật thể
(hình 7.1 trang 37 SGK).
HCPC hai điểm tụ nhận được khi mặt
tranh không song song với mặt nào của
vật thể (SGK).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật
thể đơn giản.
GV đặt bài toán:
Cho vật thể có dạng hình chữ L (có thể
được biểu diễn dưới dạng không gian
hoặc hình chiếu vuông góc). Hãy vẽ

phác HCPC một điểm tụ của vật thể.
GV yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước
II. Phương pháp vẽ phác HCPC
Các bước vẽ phác HCPC một điểm
tụ của vật thể.
- Bước 1 : Vẽ đường chân trời (tt; chỉ
25 Gv:Traàn Tieán Nam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×