Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Vật ly 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.42 KB, 96 trang )

Chương I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN.
Bài1 (Tiết 1+2): CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
Ngày soạn: 20/8/2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm về tọa độ góc, gia tốc góc, phương trình động học của chuyển động quay của vật
rắn quanh một trục cố định
- Biết cách xây dựng và vẽ đồ thị các phương trình chuyển động quay đều và quay biến đổi đều của vật rắn
trong hệ tọa độ (ϕ,t)
- Nắm vững các công thức liên hệ tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật
rắn.
2. Kĩ năng:Vận dụng giải các bài tập đơn giản.
3. Liên hệ thực tế: Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Chuẩn bị các hình vẽ: 1.1,1.2,1.3,14, 1.5 SGK
• Các hình vẽ tranh ảnh sưu tầm có liên quan.
2. Học sinh:
• Ôn lại phần động học chất điểm, chuyển động tròn đều ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HĐ1: Đặc điểm của vật rắn quay quanh một trục cố định
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi : Khi vật rắn quay quanh một trục cố định, thì
góc quay của các điểm trên vật rắn có quan hệ như
thế nào?.
Vì các điểm trên vật rắn đều quay một góc giống
nhau → chỉ cần lấy tọa độ góc ϕ của M trên vật rắn
làm tọa độ góc của vật rắn và thông báo công thức
tọa độ góc và qui ước dấu?
Hỏi : Tọa độ góc của các điểm sai khác nhau 2kπ
và (2k +1)π thì vị trí các véc tơ tia của chúng như


thế nào?
Trả lời câu hỏi C1
Nêu hai đặc điểm của chuyển động

+
OM
> 0
+
OM
< 0

+ Giá trị đó là dương nếu góc được thực hiện
bằng cách quay trục Ox đến tia
OM
ngược chiều
kim đồng hồ.
+ Giá trị đó là âm nếu góc được thực hiện
bằng cách quay trục Ox đến tia
OM
thuận chiều kim
đồng hồ.
HĐ 2: Tốc độ góc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi : Phát biểu định nghĩa tốc độ góc.
Tốc độ góc là một đại lượng đại số. Tốc độ góc có
giá trị dương khi vật rắn quay theo chiều dương qui
ước và âm khi ngược lại.
Hỏi : Lập công thức tính tốc độ góc trung bình và
tức thời của vật rắn?
Khi ∆t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì tốc độ trung

bình trở thành tốc độ tức thời.
Phát biểu định nghĩa tốc độ góc tức thời bằng đạo
hàm theo thời gian của tọa độ góc.
Tự nhìn sách ghi
Trả lời câu hỏi C2
HĐ 3: Gia tốc góc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hỏi: Khi vật rắn quay không đều lúc đó tốc độ góc
thay đổi. Để đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay
Tự hình thành định nghĩa gia tốc góc trung bình.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 1
chậm của tốc độ góc ta đưa ra khái niệm gia tốc
góc.
Hỏi: Định nghĩa gia tốc góc.
Gọi ω và ω
0
lần lượt là tốc độ góc của vật rắn ở
thời điểm t và t
0.
Hỏi: Lập công thức tính gia tốc góc trung bình và
tức thời của vật rắn?
Có phải dấu của gia tốc cho ta biết vật rắn quay
nhanh dần hay chậm dần không?
Hỏi : +
γ
.ω > 0 quay nhanh dần,
+γ.ω < 0 quay chậm dần.
Khi ∆t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì gia tốc trung
bình trở thành gia tốc tức thời.
Phát biểu định nghĩa gia tốc góc tức thời bằng đạo

hàm theo thời gian của tốc độ góc.
Tự nhìn sách ghi
Trả lời câu hỏi C3
HĐ 4: Các phương trình động học của chuyển động quay
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hướng dẫn hoạt động của Hs thông qua các câu
hỏi:
H1: Dựa và Sgk định nghĩa chuyển động quay đều?
H2: Trong công thức (1) chọn t
0
= 0 → phương
trình chuyển động của vật rắn quay quanh một trục
cố định?
H3: Phương trình (3) có dạng tương tự như phương
trình nào đã học ở lớp 10?
Tiết 2:
Hỏi: Định nghĩa chuyển động quay biến đổi đều?
Hỏi: Phương trình (6) có dạng tương tự như
phương trình nào đã học ở lớp 10?
Hỏi: Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều: x = x
0
+v
0
t + 0,5at
2
.
Dựa vào sự tương tự:
x ↔ ϕ, x
0

↔ϕ
0
, v
0
↔ ω
0
, a ↔ γ để suy ra phương
trình (7)
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc ϕ vào t là đường gì?
Dạng của đồ thị này phụ thuộc như thế nào vào dấu
của γ?
Định nghĩa chuyển động quay biến đổi đều
Tự nhìn sách ghi
γ
= const.
ω = ω
o
+
γ
t
ϕ = ϕ
o
+ ω
o
t +
1
2
γ
t
2

ω
2
-
2
o
ω
= 2
γ
(ϕ - ϕ
o
)
Trả lời câu hỏi C4
HĐ 5: Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật rắn quay
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ6: Khi vật rắn quay đều sung quanh trục quay
cố định thì mỗi điểm trên vật rắn cách trục quay
một đoạn r chuyển động tròn đều. Dựa vào vật lý
10 Hs cho biết mối quan hệ giữa vận tốc góc với
vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của các điểm đó?
Hỏi : + v = ωr

Thay đổi về hướng, không thay đổi về độ lớn.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 2
+ a
n
= r.ω
2
=
r
v

2
Nhấn mạnh gia tốc hướng tâm chỉ do sự biến thiên
phương và chiều của vận tốc dài mà gây ra!
Nếu vật rắn quay không đều, thì mỗi điểm trên vật
rắn chuyển động tròn không đều. Trong chuyển
động này ngoài sự biến thiên phương, chiều của vận
tốc còn có sự biến thiên về độ lớn vận tốc. Biến
thiên về độ lớn vận tốc gây nên gia tốc tiếp tuyến a
t
.
Hỏi: Viết công thức tính gia tốc tiếp tuyến?
Các điểm trên vật rắn càng xa trục quay thì gia tốc
góc của nó như thế nào?
Thay đổi về hướng và cả độ lớn.

+ Gia tốc pháp tuyến
+ Gia tốc tiếp tuyến
Trả lời câu hỏi C5
Trả lời câu hỏi C6
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Thường để đơn giản trong việc xác định dấu ω và γ ta nên chọn chiều quay dương là chiều quay vật rắn.
Khi đó ta luôn có ω > 0 và nếu vật quay
+ nhanh dần thì γ > 0,
+ và chậm dần thì γ < 0.
2. HD trả lời các câu hỏi:
1/8(Sgk): Câu a vì: Các điểm khác nhau thì vẽ thành các đường tròn khác nhau.
2/8(Sgk):
3/8sgk: Câu B vì: trong chuyển động quay nhanh dần thì
γ
.ω >0 ( cùng dấu)

3. Bài tập về nhà: Làm các bài tập: 1,2,3,4,5,6,7 trang 8,9 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 3
Đặc điểm chuyển
động
Chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định.
Chuyển động thẳng của
một chất điểm.
Đều
ω hằng số
v = hằng số
Biến đổi đều
γ
ϕ = ϕ
0
+ ω
0
t +
2
1
γ
t

2
x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
ω = ω
0
+
γ
t
v = v
0
+ at
ω
2
– ω
0
2
= 2
γ
(ϕ –ϕ
0
)
v
2

– v
0
2
= 2a(x –x
0
)
t =

γ
t =
a
s2
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Ngày soạn: 24/8/2008
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Biết cách xây dựng phương trình động lực học vật rắn.
+ Hiểu được khái niệm momen là đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay của một vật
quanh một trục.
+ Thuộc và hiểu được công thức về momen động lượng của vật rắn và các đại lượng chứa
trong công thức đó. Định luật bảo toàn momen động lượng.
2. Kĩ năng: Biết sử phương trình động lực học vật rắn để giải một số bài tập đơn giản.
3. Liên hệ thực tế: Vận dụng định luật bảo toàn mômen để giải thích một số hiện tượng trong cuộc
sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Có thể chuẩn bị các hình ảnh có liên quan đến bài học.
• Các hình động trên máy nếu được.
2. Học sinh:
Ôn lại phương trình động lực học của chất điểm trong chuyển động quay quanh một trục

III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HĐ I: Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Mômen lực M của lực F đối với
vật rắn có trục quay cố định là
đại lượng đặc trưng cho tác
dụng làm quay vật rắn quanh
trục cố định đó của lực F, và đo
bằng tích số lực và cánh tay đòn.
Hs. Quan sát h 3.1 để thảo luận
các câu hỏi sau:
a. Với cùng một lực cùng phương
tác dụng vào vật rắn, thì tác dụng làm quay vật phụ
thuộc như thế nào vào điểm đặt của lực?
b. • Nếu lực có phương cắt trục quay, hoặc song với
trục quay thì có tác dụng làm quay vật rắn không? Vì
sao?
• Tác dụng làm quay vật lớn nhất khi phương của lực
quan hệ như thế nào với phương trục quay?
• Khi véc tơ lực đó nằm trong mặt phẳng ⊥ với trục
quay, thì lực này gọi là trực giao với trục quay.
• Tổng kết các kết luận rút ra trong vấn đề thảo luận
mục a.; b. để dẫn đến kết luận chung ở phần nội dung.
Cho H quan sát hình 3.2 Sgk và các kết luận rút ra ở
mục 1.
Lưu ý cho học sinh cách xác định cánh tay đòn.
(Khoảng cách từ phương của lực đến trục quay)
Momen lực là đại lượng đại số, dấu của các momen
cho biết mômen lực này làm cho vật rắn quay theo
chiều nào.

.
Khái niệm momen lực
Viết được công thức tính độ lớn momen lực.
Nêu qui ước dấu của momen
Qui ước dấu momen:
+ Momen lực F làm vật rắn quay theo chiều dương
thì M = +F.d,
+ Momen lực F làm vật
rắn quay ngược chiều
dương thì M = -F.d.
Trả lời câu hỏi C1
Trả lời câu hỏi
C2
HĐ II: Momen quán tính
Hoạt động thầy Hoạt động trò
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 4

A
(+)
(+)
F
d
O
n
F
ur
t
F
ur
F

ur
d
O
θ
m
F
1
F
2
I = mr
2
gọi là mômen quán tính của chất điểm đối với
trục ∆.
Từ công thức M = I
γ

γ
= H: M/ I?
Liên hệ công thức a = F/m để khắc sâu kiến thức cho
Hs.
Đơn vị I: kg.m
2
Dựa trên kiến thức về momen quán tính của chất
điểm Gv thông báo về momen quán tính của vật rắn
đối với một trục bằng tổng các momen quán tính các
phần của vật đối với trục quay đó. I =

i
2
ii

rm
.
Trong đó m
i
, r
i
lần lượt là khối lượng và khoảng cách
từ phần tử thứ i đến trục quay.
• Nhấn mạnh:
+Độ lớn momen quán tính phụ thuộc vào sự phân bố
các phần của vật đối với trục quay. Nếu vật là đồng
chất thì momen quán tính phụ thuộc vào khối lượng,
hình dạng và kích thước của vật.
+ Nếu vật không đồng chất hoặc có hình dạng bất kì
thì momen quán tính được xác định bằng thực
nghiệm.
• Thông báo momen quán tính của một số vật đồng
chất đối với trục quay ∆ là trục đối xứng vật như ở
nội dung.
Trả lời câu hỏi C3
Hs phát biểu mối quan hệ, và nêu ý nghĩa momen
quán tính
Trả lời câu hỏi
Vận dụng tính momen quán tính của trái đất?

Thay số: I = 9,8.10
27
kg.m
2
.

HĐ III: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục
Hoạt động thầy Hoạt động trò
• Dành thời gian cho Hs nhắc lại phương trình động
lực học của vật rắn quay quanh một trục.
• Từ đó khái quát lên: Nếu vật rắn quay sung một trục
cố định ∆ và có momen quán tính đối với trục này I.
Gọi M là tổng đại số các momen các lực đối với trục
quay ∆ tác dụng lên vật rắn khi đó phương trình I
γ
=M được gọi là pt động lực học của vật rắn quay
quanh một trục.
HĐ IV: Bài tập V DỤ
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Củng cố dặn dò:
Bài tập về nhà:
Làm các bài tập: 1,2,3 trang 18 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 4: BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Ngày soạn: 26/8/2008
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sử dụng được các công thức động học và động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
2.Kĩ năng: Phương pháp giải bài toán động học của vật rắn quay quanh một trục.
3.Liên hệ thực tế:Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viện:
2. Học sinh: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Gv: Gọi 1 Hs đọc đề bài tập.
HS: Gv: gọi 1 Hs lên bảng giải, cả
lớp theo giỏi.
Hệ thống câu hỏi dẫn dắt Hs
giải:
Câu a.
• Viết công thức gia tốc góc, thay
ω
0
, ω
,
và ∆t →
γ
.
• Thay
γ
vào Pt: M=I
γ
→ I
Câu b.
• Khi không có M
1
thì
bánh xe quay chậm dần đều dưới
tác dụng của momen lực nào?
• Tính gia tốc góc γ

1
:
γ
1
=(0-ω)/∆t
• Từ I
γ
1
= M
ms
→ M
ms
• M=M
1
+M
ms
→ M
1
Câu c.
• Dựa vào công thức ω
2
-
ω
0
2
=2
γ
ϕ → góc quay trong hai
giai đoạn và từ đó →số vòng quay
trong hai giai đoạn.

Các học sinh còn lại nghe
và tóm tắt đề bài tập vào
vở.
Hs giải:
Bài 1 tr 20Sgk.
Giả thiết
• Bánh xe chịu: Momen M
1
= const,
tổng momen 24Nm
• Trong 5s đầu vận tóc góc tăng 0
÷10rad/s
• sau đó M
1
ngừng tác dụng, bánh xe
quay chậm dần và ngừng lại sau 50s.
Kết luận
a. Tính mômen quán tính,
b. Xác định M
1
,
c. Số vòng quay tổng cộng.
Bài giải:
a. Tính I: Gia tốc bánh xe: γ = (ω-
ω
0
)/∆t
Thay số:
γ
= 2rad/s.

Mặt khác: M=I
γ
→ I=M/
γ
=12kg.m
2
b. Xác định M
1
•Gia tốc góc của bánh xe khi không
có M
1
:
γ
1
=(0-ω)/∆t=-0,2rad/s.
• Do đó mômen của lực ma sát:
M
ms
=I
γ
1
=12.(-0,2) = -2,4N.m
• Vậy: M
1
=M-M
ms
=24+2,4= 26,4N.m.
c. Số vòng quay tổng cộng:
• Góc quay trong giai đoạn đầu:


2 2
0
2
ω − ω
ϕ =
γ
=25rad
• Góc quay trong giai đoạn sau:
2 2
0
1
2
1
− ω
ϕ =
γ
=250rad.
Vậy số vòng quay: N=(ϕ+ϕ
1
)/2π =
43,8 vòng.
Củng cố dặn dò:
Bài tập về nhà: Làm các bài tập: 1,2,3 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: MOMEN ĐỘNG LƯỢNG, ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MOMEN ĐỘNG LƯỢNG
Ngày soạn: 28/8/2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 6
Biết được khái niệm momen động lượng là một đại lượng vật lý, momen động lượng là

một đại lượng đại số-Viết được công thức tính momen động lượng với một trục. Biết cách xác định dấu
monen - Biết cách xây dựng biểu thức định luật II Niu-tơn dưới dạng khác làm xuất hiện momen lực và
momen quán tính
2.Kĩ năng: Cách xác định giá trị của mômen động lượng
3. Liên hệ thực tế: Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
Chuẩn bị hình 3.2 và các hình vẽ có liên quan.
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
H Đ 1 Momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Gv tổ chức cho Hs dựa vào phương trình I
γ
=M để
từ đó dùng phép biến đổi toán học dẫn đến dạng :M=
I
dt
d
ω
.
Đại lượng L=Iω gọi là momen động lượng của vật
rắn nó đặc trưng cho vật vật rắn có momen quán tính
quay quanh một trục.
Momen động lượng có phải là đại lượng đại số hay
không?
Công thức 3 được gọi là phương trình động lực học
của chất điểm trong chuyển động quay quanh một
trục.

Nêu các trường hợp bảo toàn động lượng cho các
trường hợp và làm các thí nghiệm hay các hình động
chuẩn bị trên máy tính để làm minh họa.
Ta biết công thức
dt
pd
dt
)vm(d
F



==
đúng cho cả khi
m thay đổi hoặc hệ nhiều vật. Một cách tương tự,
công thức M =
dt
dL
cũng đúng cho cả các trường
hợp:
+Vật có momen quán tính I thay đổi ( do thay đổi
h/dạng hay kích thước)
Hs dựa vào phương trình M=
dt
dL
phát biểu Dạng
khác của phương trình động lực học của vật rắn quay
quanh một trục.
Trả lời câu hỏi C1
Khái niệm momen động lượng, đơn vị.

Định luật II Niu-tơn cho một chất điểm ở dạng
khác:
dt
pd
dt
)vm(d
F



==
. So sánh pt này với pt
(3) để tìm ra sự tương ứng?
L = Iω → Dấu L là dấu ω→ L có tính cộng!
Tìm ra sự tương ứng giữa công thức p=mv với L =
Iω?
Trả lời câu hỏi C
H Đ 2 Momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hãy viết phương trình động lực học của vật rắn quay
quanh một trục : M = I.
γ
+ Ta có :
M = I .
γ
+ Mà :
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 7
Hãy viết công thức xác định gia tốc góc :
γ
=

td
d
ω
?
Hướng dẫn học sinh hình khái niệm moment động
lượng ?
Hướng dẫn học sinh viết dạng khác của phương trình
động lực học của vật rắn chuyển động quay quanh
một trục.
Em hãy cho biết khi M = 0 thì
td
Ld
bằng bao nhiêu ?
γ
=
td
d
ω
+ Ta có :
M = I .
td
d
ω
=
( )
td
Id
ω
+ Đặt : L = I . ω : moment động lượng
Trả lời câu hỏi C2

H Đ 3 Định luật bảo toàn momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Em hãy cho biết khi
td
Ld
= 0 thì moment động lượng
có đặc điểm gì ?
L = const
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Trả lời câu hỏi C3
H Đ Các ví dụ về bảo toàn momen động lượng
Hoạt động thầy Hoạt động trò
+Hệ nhiều vật. Trong trường hợp này thì trong pt trên
cần hiểu M là tổng đại số các momen ngoại lực tác
dụng lên hệ đối với cùng trục quay, và L tổng các
momen động lượng của các vật trong hệ với trục quay
đó.
Gv cho Hs sinh nhận xét nếu M=0 thì momen động
lượng của vật (hay hệ vật) đối với trục quay có thay
đổi không?
Học sinh nhận xét nếu M=0 thì momen động
lượng của vật (hay hệ vật) đối với trục quay
Trả lời câu hỏi C4
• Củng cố dặn dò: Bài tập về nhà: 1,2 trang 14 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 6: BÀI TẬP VỀ MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐL BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG

Ngày soạn: 30/8/2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sử dụng được các công thức động học và động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định -
Qua hai bài mẫu, sử dụng được những điều đã học để giải các bài tập khác.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 8
2.Kĩ năng: Phương pháp giải bài toán động học và động lực học vật rắn quay quanh một trục.
3. Liên hệ thực tế:Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
2. Giáo viện:
2. Học sinh: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Bài toán:
Một thanh
OA đồng
chất chiều
dài l=1m
khối lượng m=120g gắn vuông góc với trục quay
(D) thẳng đứng. Trên thanh có đặt một viên bi
nhỏ khối lượng m=120g. cho mômen quán tính
của thanh đối với trục quay O là
1
3
Ml
2
a. Tính mômen quán tính của hệ
(thanh+bi) khi bi ở các vị trí sau:
+ Bi ở trung điểm thanh,
+ Bi ở đầu A của thanh. (hv).
b. Ban đầu bi ở trung điểm thanh, và

thanh quay với vận tốc góc ω
1
=120vòng/phút,
trên thanh có một rãnh nhỏ cho nên khi thanh
quay thì bi dịch chuyển trên thanh theo rãnh nhỏ.
Khi bi di chuyển đến đầu A của thanh thì vận tốc
góc của thanh lúc này là bao nhiêu?
Giả thiết l =1m, m =120g , m =120g, I
1
=
1
3
ml
2
Kết luận
a. Tính momen quán tính hệ khi bi ở:
+ Trung điểm thanh,
+ đầu A.
b. ω
1
=120vòng/phút → ω
2
khi bi ở A.
Bài giải:
a. Mômen quán tính của hệ: I = I
1
+ I
2
Với I
1

=
1
3
ml
2
= 0,04kgm
2
,
I
2
= mr
2

+Khi bi ở G: r = l/2= 0,5m → I
2
= 0,03kgm
2
Suy ra: I = 0,07kgm
2
.
+ Khi bi ở A: r = l = 1m → I
2
=0,12kgm
2
Suy ra: I
/
= 0,16 kgm
2
.
b. Momen động lượng của hệ bảo toàn:


1
= I
/
ω
2
→ ω
2
= Iω
1
/I
/
= 52,5 (vòng /phút)
Bài tập trắc nghiệm:
1. Chọn phương án đúng. Một vật có momen quán tính 0,72kg.m
2
quay 10 vòng trong 1, 8s. Momen
động lượng của vật có độ lớn bằng:
A. 4kgm
2
/s. B. 8kgm
2
/s. C. 13kg.m
2
/s. D. 25kg.m
2
/s.
2. Một thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang sung quanh trục thẳng đứng đi qua trung điểm
của thanh. Hai đầu thanh có hai chất điểm có khối lượng 2kg và 3kg. Tốc độ của mỗi chất điểm là 5m/s.
Mômen động lượng của thanh là

A. L = 7,5 kgm
2
/s; B. L = 10,0 kgm
2
/s; C. L = 12,5 kgm
2
/s; D. L = 15,0 kgm
2
/s
3.. Một đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12kgm
2
. Đĩa chịu một mômen lực không
đổi 16Nm, sau 33s kể từ lúc khởi động tốc độ góc của đĩa là
A. 20rad/s; B. 36rad/s; C. 44rad/s; D. 52rad/s
4. Một đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12 kgm
2
. Đĩa chịu một mômen lực không
đổi 16Nm, Mômen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 33s là
A. 30,6 kgm
2
/s; B. 52,8 kgm
2
/s; C. 66,2 kgm
2
/s; D. 70,4 kgm
2
/s
5. Coi trái đất là một quả cầu đồng tính có khối lượng M = 6.10
24
kg, bán kính R = 6400 km. Mômen

động lượng của trái đất trong sự quay quanh trục của nó là
A. 5,18.10
30
kgm
2
/s; B. 5,83.10
31
kgm
2
/s;
C. 6,28.10
32
kgm
2
/s; D. 7,15.10
33
kgm
2
/s
6. Các ngôi sao được sinh ra từ những khối khí lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực
hấp dẫn. Tốc độ góc quay của sao
A. không đổi; B. tăng lên; C. giảm đi; D. bằng không
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 9
G
O
A
7. Một người đứng trên một chiếc ghế đang quay, hai cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang tay theo phương
ngang, ghế và người quay với tốc độ góc ω. Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó người ấy co tay
lại kéo hai quả tạ gần người sát vai. Tốc độ góc mới của hệ “người + ghế”
A. tăng lên. B. Giảm đi.

C. Lúc đầu tăng, sau đó giảm dần bằng 0. D. Lúc đầu giảm sau đó bằng 0.
8. Hai đĩa mỏng nằm ngang có cùng trục quay thẳng đứng đi qua tâm của chúng. Đĩa 1 có mômen quán
tính I
1
đang quay với tốc độ ω
0
, đĩa 2 có mômen quán tính I
2
ban đầu đứng yên. Thả nhẹ đĩa 2 xuống đĩa 1
sau một khoảng thời gian ngắn hai đĩa cùng quay với tốc độ góc ω
A.
0
2
1
I
I
ω=ω
; B.
0
1
2
I
I
ω=ω
;
C.
0
21
2
II

I
ω
+

; D.
0
22
1
II
I
ω
+

.
Đáp án: 1(D); 2(C); 3(C); 4(B); 5(D); 6(B); 7(A); 8(D).
Củng cố dặn dò:
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Tiết 7: ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC
Ngày soạn: 1/9/2008
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 10
- Hiểu khái niệm khối tâm của vật rắn và định luật chuyển động của khối tâm của vật rắn.
- Hiểu trong thực tế, chuyển động của một vật rắn được xét như chuyển động khối tâm của nó.
- Nắm vững khái niệm tổng hình học các véctơ biểu diễn các lực đặt lên một vật rắn và phân biệt được

khái niệm này với tổng hợp lực đặt lên một chất điểm.
- Hiểu và thuộc công thức động năng của vật rắn trong chuyển động tịnh tiến.
• Kỹ năng
- Xác định khối tâm của vật rắn bất kỳ
- áp dụng tìm hợp lực các lực tác dụng lên vật; động năng của vật rắn chuyển động.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Hình vẽ 6.1 trên giấy để giải thích.
- Một số hình vẽ, tranh ánh minh hoạ chuyển động quay của vật rắn) động c ơ, bánh đà...)
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 5. Động năng của vật rắn
quay quanh một trục cố định
1. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố
định:
Xét chất của i trên vật rắn quay quanh trục cố
định. Có động năng
22
2
1
2
1
)r(mvmW
iiiidi
ω==
Động năng của vật:
∑∑
ω
=ω===

iiiiiid
vm)r(mvm.mvW
22
1
2
1
2
1
2
222
Hay
2
2
1
ω=
IW
d

áp dụng cho mọi rắn có hình dạng bất kỳ
2. Bài tập áp dụng: SGK
J,.,.IW
d
52021581
2
1
2
1
22
111
==ω=

Theo định luật bảo toàn momen động lượng:
I
1
ω
1
= I
2
ω
2
=> ω
2
= 3ω
1
.
Động năng lúc cuối là:
J,,.W)(
I
.IW
d
56075202333
32
1
2
1
1
2
1
1
2
222

===ω=ω=
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài cũ và mới của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về momen động lượng và định
luật bảo toàn monmen động lượng.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới; phần I: Động năng của một vật tắn quay quanh trục cố định.
* Nắm được cách xác định động năng của vật rắn trong chuyển động quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.
- Tìm động năng của một chất điểm trên vật rắn?
- HD HS xây dựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Đọc SGK. - Tìm động năng của vật rắn?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 11
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.

- Trả lời câu hỏi C1, C2.
- HD HS xây đựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
Hoạt động 3 ( phút): Bài tập vận dụng.
* Cho học sinh bước đầu vận dụng công thức để tính động năng của vật.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tóm tắt bài.
- Thảo luận nhóm. Giải bài tập.
- Trình bày cách giải.
- Nhận xét (SGK)
- Đọc kỹ đầu bài và tóm tắt.
- Giải bài toán tìm động năng lúc sau?
- Trình bày cách giải?
- Nhận xét...
Củng cố dặn dò- Hướng dẫn về nhà :
• Chuyển động của vật rắn chịu tác dụng của lực thế và các ngoại lực không sinh công thì cơ năng của vật
bảo toàn.
• Bài tập về nhà: Làm các bài tập: 1,2,3 trang 30,31 Sgk.
VI: Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 8: BÀI TẬP ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Ngày soạn: 3/9/2008
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sử dụng được các công thức động học và động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định -

Qua hai bài mẫu, sử dụng được những điều đã học để giải các bài tập khác.
2.Kĩ năng: Phương pháp giải bài toán động học và động lực học vật rắn quay quanh một trục.
3.Liên hệ thực tế:Vai trò kiến của kiến thức trong khoa học và đời sống.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viện:
2. Học sinh: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Phát biểu định luật bảo toàn mômen động lượng. Lấy ví dụ để giải thích?
Hoạt động của thầy Nội dung chính
Gọi 1 Hs đọc đề bài tập.
gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp theo
giỏi.
Hệ thống câu hỏi gợi ý
• Áp dụng định luật II Niutơn cho
chuyển động vật m
1
và m
2

phương trình động lực học vật rắn
cho ròng rọc M.
• Chiếu lên chiều chuyển động để
được ba phương trình.
• Để ý độ lớn các lực căng dây:
Bài 2 tr 21Sgk.
Giả thiết Hệ cơ học (máy A-tut) hình vẽ, biết
m
2
>m
1

và hệ chuyển động theo chiều rơi của
quả nặng có khối lượng lớn.
Kết luận Lập công thức tính gia tốc của hệ khi:
a. Kể đến khối lượng ròng rọc.
b. Suy ra trường hợp ròng rọc không có khối
lượng.
Bài giải:
a.
• Vì m
2
>m
1
nên hệ chuyển động theo chiều m
2
đi xuống và m
1
đi lên.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 12
R
m
2
m
1
P
2
P
1
+
+
T

2
T
1
T
/
2
T
/
1
T
1
=T
1
/
; T
2
=T
2
/
, và độ lớn gia tốc
các vật a
1
=a
2
=a;
• Phối hợp các phương trình trên
để dẫn ra công thức tính gia tốc
của hệ.
Hỏi: Khi bỏ qua khối lượng ròng
rọc thì ta phải có điều kiện gì?

• Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mỗi vật.
• Ta có:
m
2
a = m
2
g-T
2
(1)
m
1
a = T
1
– m
1
g (2)
I
γ
=Ia/R = T
2
R –T
1
R (3)
Nhân hai vế phương trình (1), (2) cho R rồi cộng ba phương trình vế
theo vế:
m
2
aR+ m
1
aR+Ia/R = m

2
gR-Rm
1
gR
→ a = (m
2
gR-Rm
1
gR) / (m
2
R+ m
1
R+I/R)
hay: a =
m m
2 1
g
I
m m
2
1 2
R

+ +
b. Khi bở qua khối lượng ròng rọc thì I=0 suy ra: a =
m m
2 1
g
m m
1 2


+

(Vật lý 10)
Bài tập trắc nghiệm:
1. Một bánh xe đạp chịu tác dụng của momen lực M
1
không đổi là 20N.m. Trong 10s đầu, tốc độ của
bánh xe tăng từ 0 rad /s đến 15rad/s. Sau đó momen M
1
ngừng tác dụng, bánh xe quay chậm dần và dừng
hẳn sau 30s. Cho biết momen lực ma sát có giá trị không đổi trong suốt thời gian bánh xe quay và bằng
0,25M
1
.
a) Gia tốc góc của bánh xe trong các gia đoạn quay nhanh dần và chậm dần.
b) Tính momen quán tính của bánh xe với trục.
c) Tính động năng quay của bánh xe ở giai đoạn quay chậm dần.
2. Một đĩa tròn đồng chất khối lượng m = 1kg, bán kính R = 20cm đang quay đều quanh trục vuông góc
với mặt đĩa và qua tâm của đĩa với tốc độ góc ω = 10rad/s. Tác dụng lên đĩa một momen hãm. Đĩa quay
chậm dần và sau khoảng thời gian ∆t = 2s thì dừng lại. Tính momen hãm đó.
3. Hai vật A và B có cùng khối lượng m = 1kg, được liên kết với nhau bằng dây nối nhẹ, không dãn, vắt
qua ròng rọc không ma sát, có bán kính R = 10cm và momen quán tính I = 0,05kg.m
2
(hình vẽ). Biết dây
không trượt trên ròng rọc nhưng không biết giữa vật và bàn có ma sát hay không. Khi hệ vật được thả tự do,
người ta thấy sau 10s, ròng rọc quay quanh trục của nó được 2 vòng và gia tốc của các khối A và B không
đổi. Cho g = 10m/s
2
.

a) Tính gia tốc góc của ròng rọc.
b) Tính gia tốc của hai vật.
c) Tính lực căng của dây ở hai bên ròng rọc.
4. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad /s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu
quay. Tại thời điểm t = 2s vận tốc góc của bánh xe là
A. 4 rad/s. B. 8 rad/s; C. 9,6 rad/s; D. 16 rad/s
5. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad /s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu
quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
A. 16 m/s
2
; B. 32 m/s
2
; C. 64 m/s
2
; D. 128 m/s
2
6. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad /s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu
quay. Vận tốc dài của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là

A. 16 m/s; B. 18 m/s; C. 20 m/s; D. 24 m/s
7. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được sung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với
mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với
gia tốc góc 3rad/s
2
. Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 13
A. I = 160 kgm
2
; B. I = 180 kgm
2
; C. I = 240 kgm
2
; D. I = 320 kgm
2
8. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được sung quanh một trục đi qua tâm và
vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay
quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Khối lượng của đĩa là
A. m = 960 kg; B. m = 240 kg; C. m = 160 kg; D. m = 80 kg
9. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng rọc
đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc
góc của ròng rọc là
A. 14 rad/s
2

; B. 20 rad/s
2
; C. 28 rad/s
2
; D. 35 rad/s
2
10. Một đĩa đặc có bán kính 0,25m, đĩa có thể quay sung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc
với mặt phẳng đĩa. Đĩa chịu tác dụng của một mômen lực không đổi M = 3Nm. Sau 2s kể từ lúc đĩa bắt đầu
quay tốc độ góc của đĩa là 24 rad /s. Mômen quán tính của đĩa là
A. I = 3,60 kgm
2
; B. I = 0,25 kgm
2
; C. I = 7,50 kgm
2
; D. I = 1,85 kgm
2
11. Một đĩa đặc có bán kính 0,25m, đĩa có thể quay sung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc
với mặt phẳng đĩa. Đĩa chịu tác dụng của một mômen lực không đổi M = 3Nm.
Mômen động lượng của đĩa tại thời điểm t M = 2s kể từ khi đĩa bắt đầu quay là
A. 2 kgm
2
/s; B. 4 kgm
2
/s; C. 6 kgm
2
/s; D. 7 kgm
2
/s
Đáp án: 1(1,5rad/s; -0,5rad/s; 10kg.m

2
; 1125J); 2(-0,1N.m); 3(6,28rad/s
2
, 0,628m/s
2
, 9,17N, 6,03N);
4(B); 5(D); 6(A); 7(D); 8(C); 9(B); 10(B); 11(C)
Củng cố dặn dò: Giờ sau kiểm tra 1 tiết
Bài tập về nhà:
Làm các bài tập: 1,2,3 trang 23 Sgk.
• Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
Tiết 9: KIỂM TRA
Ngày soạn: 3/9/2008
Phần trả lời trắc nghiệm: Tô kín ô đáp án được lựa chọn
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 14
Phần đề trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn câu sai
A. Nếu vật rắn quay không đều thì tốc độ góc thay đổi theo thời gian
B. Tốc độ góc và gia tốc góc là đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay của vật rắn
C. Nếu vật rắn quay đều thì gia tốc góc có độ lớn không đổi
D. Các điểm trên vật rắn càng xa trục quay có gia tốc toàn phần càng lớn
Câu 2: Mô men quán tính của một quả cầu đặc đồng chất (khối lượng m, bán kính R) đối với trục đi qua tâm quả cầu là
A.
2
12
1
mRI
=
B.
2
mRI
=
C.
2
5
2
mRI
=
D.
2

2
1
mRI
=
Câu 3: Một vận động viên nhảy cầu, trong giai đoạn đang rơi trên không (bỏ qua lực cản của không khí) đại lượng nào sau đây
không đổi
A. Mômen quán tính B. Động năng của người
C. Thế năng của người D. Mômen động lượng
Câu 4: Coi trái đất là một khối cầu đồng chất có khối lượng 6.10
24
kg, bán kính 6370km thì mômen động lượng của trái đất đối
với trục đi qua hai địa cực có độ lớn là
A. 1.11.10
33
kg.m
2
/s B. 1.11.10
27
kg.m
2
/s C. 7,08.10
27
kg.m
2
/s D. 7,08.10
33
kg.m
2
/s
Câu 5: Công thức tính động năng của một vật rắn quay quanh một trục cố định là

A.
ω
2
I
2
1
B.
γ
I
2
1
C.
ω
I
2
1
D.
2
I
2
1
ω
Câu 6: Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên, sau 2s nó đạt tốc độ góc 10rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là
A. 12,5 rad/s
2
B. 5,0 rad/s
2
C. 2,5 rad/s
2
D. 10,0 rad/s

2
Câu 7: Chọn câu sai
A. Mômen quán tính của một hệ vật đối với một trục quay có tính chất cộng
B. Mômen quán tính của vật đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn đối với trục quay
đó
C. Khi vật rắn quay quanh một trục mọi phần tử của vật rắn có cùng gia tốc góc nên mọi phần tử có cùng quán tính quay
D. Mômen quán tính của vật rắn là một đại lượng luôn dương
Câu 8: Ở máy bay lên thẳng ngoài cánh quạt lớn còn có một cánh quạt nhỏ ở phía đuôi máy bay. Cánh quạt nhỏ này có tác
dụng
A. Tăng tốc cho máy bay B. Giữ cho thân máy bay không quay
C. Tạo ra lực nâng đuôi máy bay D. Giảm sức cản của không khí lên máy bay
Câu 9: Trong chuyển động quay đều của vật rắn quanh một trục cố định, một điểm cách trục quay một khoảng R có
A. tốc độ dài tỉ lệ nghịch với R B. tốc độ góc tỉ lệ với R
C. tốc độ góc tỉ lệ nghịch với R D. tốc độ dài tỉ lệ với R
Câu 10: Một bánh đà có dạng một khối trụ mỏng, khối lượng 50kg, bán kính 30cm đang quay quanh trục đi qua tâm và vuông
góc với bề mặt của nó với tốc độ 120vòng/phút. Công để hãm bánh đà dừng lại là
A. 112J B. 177J C. 14J D. 355J
Câu 11: Một vật rắn quay quanh một trục với tốc độ góc ω
A. động năng của vật tăng 2 lần khi tốc độ quay tăng hai lần và mômen quán tính giảm đi một nửa
B. động năng của vật giảm hai lần khi mômen quán tính tăng hai lần
C. động năng của vật tăng hai lần khi mômen quán tính tăng hai lần
D. động năng của vật giảm 2 lần khi tốc độ quay giảm đi 2 lần
Câu 12: Một momen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có momen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm
2
. Nếu
bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh xe ở thời điểm t = 10s là
A. E
đ
= 24,6kJ B. E
đ

= 18,3kJ C. E
đ
= 22,5kJ D. E
đ
= 20,2kJ
Câu 13: Một bánh xe quay tự do với tốc độ góc 450vòng/phút sung quanh một trục thẳng đứng. Bánh xe thứ hai có mômen
quán tính gấp đôi bánh xe thứ nhất đang đứng yên được ghép đột ngột vào bánh xe thứ nhất. Tốc độ góc của hệ hai bánh xe
trên trục đó là.
A. 225vòng/phút B. 150vòng/phút C. 300vòng/phút D. 75vòng/phút
Câu 14: Một sợi dây dài 5,9m quấn quanh mép của một ròng rọc có đường kính 8cm. Kéo dây làm cho ròng rọc quay nhanh
dần đều từ nghỉ với gia tốc không đổi là 1,5rad/s
2
. Khoảng thời gian để sợi dây được tháo hết ra khỏi ròng rọc là.
A. 14s B. 8s C. 16s D. 28s
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 15
Câu 15: Một ròng rọc có bán kính 10cm, momen quán tính đối với trục là I = 10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác
dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Sau đó 3s thì tốc độ góc của nó là
A. 60 rad/s B. 30 rad/s C. 20 rad/s D. 40 rad/s
Câu 16: Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được sung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa.
Tác dụng vào đĩa một momen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Momen quán
tính của đĩa đối với trục quay đó là:
A. I = 160 kgm
2
B. I = 180 kgm

2
C. I = 240 kgm
2
D. I = 320 kgm
2
Câu 17: Một vật rắn quay quanh một trục cố định với gia tốc góc không đổi. Tính chất chuyển động quay của vật là
A. Biến đổi đều B. Nhanh dần đều C. Đều D. Chậm dần đều
Câu 18: Coi trái đất là một khối cầu đồng chất có khối lượng 6.10
24
kg, bán kính 6370km thì động năng quay của trái đất quanh
trục đi qua hai địa cực là.
A. 4,12.10
29
J B. 2,57.10
29
J C. 3,76.10
29
J D. 3.02.10
29
J
Câu 19: Đại lượng vật lý nào có thể được đo bằng đơn vị kg.m
2
/s
2
A. Mômen động lượng B. Mômen quán tính
C. Mômen lực D. Động lượng
Câu 20: Một thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang sung quanh trục thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh. Hai
đầu thanh có gắn hai chất điểm có khối lượng 2kg và 3kg. Tốc độ dài của mỗi chất điểm là 5m/s. Momen động lượng của
thanh là
A. L = 10,0 kgm

2
/s B. L = 15,0 kgm
2
/s C. L = 12,5 kgm
2
/s D. L = 7,5 kgm
2
/s
Câu 21: Một quả cầu đặc đồng tính có khối lượng 1,6kg, bán kính 0,4m có thể quay tự do sung quanh trục đi qua tâm. Tác
dụng vào quả cầu một mômen lực không đổi trong khoảng thời gian 15s làm cho tốc độ góc của nó tăng từ 0 đến 300rad/s. Lực
gây ra mômen này có độ lớn nhỏ nhất là.
A. 5,12N B. 6,12N C. 3,46N D. 4,83N
Câu 22: Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút.
Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là
A. 162,7 m/s
2
B. 183,6 m/s
2
C. 196,5 m/s
2
D. 157,9 m/s
2
Câu 23: Một vật rắn chuyển động quay biến đổi đều với tốc độ góc ban đầu ω
0
, gia tốc góc γ, toạ độ góc ban đầu φ
0
, có
phương trình chuyển động là
A.
2

00
tt.
ω+γ+ϕ=ϕ
B.
2
00
t
2
1
t
γ+ω+ϕ=ϕ
C.
2
00
tt
γ+ω+ϕ=ϕ
D.
2
00
t
2
1
t.
ω+γ+ϕ=ϕ
Câu 24: Một mômen lực không đổi tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định. Đại lượng nào sau đây của vật rắn thay đổi
A. Khối lượng B. Mômen quán tính C. Gia tốc góc D. Tốc độ góc
Câu 25: Chọn câu sai
A. Mômen động lượng của một vật rắn là đại lượng vô hướng luôn dương
B. Đơn vị của mômen động lượng là kg.m
2

/s
C. Mômen động lượng của một vật rắn tỉ lệ thuận với tốc độ quay của vật
D. Tổng các mômen ngoại lực tác dụng lên vật rắn bằng không thì mômen động lượng của vật không đổi
Chương II - DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 10 – 11: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Ngày soạn: 7/9/2008
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 16
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lo xo.
- Biết rằng biểu thức của dao động điều hoà là nghiệm của phương trình động lực học.
- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, pha, tần số góc, chu kỳ, tần số.
- Biết tính toán và vẽ đồ thị biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
(DĐĐH).
- Hiểu rõ khái niệm chu kỳ và tần số của dao động điều hoà.
- Biết biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
- Biết viết điều kiện ban đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A
và pha ban đầu ϕ.
• Kỹ năng
- Giải bài tập về động học dao động.
- Tìm được các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Chuẩn bị con lắc dây, con lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí. Cho học
sinh quan sát chuyển động của 3 con lắc đó.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động con lắc dây. Nếu có thiết bị đo chu kỳ dao động
của con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí bằng đồng hồ hiện số thì có thể thay việc đo chu kỳ con lắc
dây bằng việc đo chu kỳ con lắc lò xo nằm ngang.

- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 6. dao động điều hoà.
1. Quan sát: SGK
+ Dao động cơ học là ...
2. Thiết lập phương trình động lực học của dao động
+ Vật m chịu tác dụng: F = - kx; F = m.a, a = x’’
+ mx’’ = - kx hay x’’ + ω
2
x = 0, với
m
k

2
3. Nghiệm của phương trình động lực học:
+ Nghiệm có dạng: x = Acos(ωt + ϕ)
+ Dao động có dạng trên gọi là dao động điều
hoà.
4. Đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà:
+ A: biên độ..
+ (ωt + ϕ): pha của dao động.
+ ϕ: pha ban đầu.
+ ω: tần số góc.
5. Chu kỳ và tấn số của dao động điều hoà:

ω
π
=
2
T

;
π
ω
==
2
1
T
f
. Đồ thị (Vẽ)
6. vận tốc trong dao động điều hoà:
v = x’ = -Aωsin(ωt+ϕ) =






π
+ϕ+ωω
2
tcosA
7. Gia tốc trong dao động điều hoà:
a = x’’ = - Aω
2
cos(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
8. Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay:
(SGK)
9. Điều kiện ban đầu: sự kích thích vật dao động:

SGK.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đạo hàm, cách tính đạo hàm, ý nghĩa vật lí của đạo hàm; trong chuyển động
thẳng, vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm toạ độ của chất điểm theo thời gian, còn gia tốc bằng đạo hàm
của vận tốc theo thời gian.
- Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 17
* Nắm được chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Nghe và suy nghĩ.
- Tình hình học sinh.
- Giới thiệu về chương 2.
Hoạt động 2 ( phút): Bài mới: Dao động cơ học. Phần I: Dao động - Phương trình động lực học.
* Nắm được cách lập phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm lời nhận xét...
- Phát biểu nhận xét.
- Nhận xét bạn.
- Cho HS quan sát TN, nhận xét chuyển động của
vật.
- Rút ra khái niệm dao động.
- Nhận xét, bổ sung, tóm tắt.
- Nghiên cứu bào toán.
- Thảo luận nhóm, chọn hệ quy chiếu, tìm lực tác
dụng.
- áp dụng định luật II Newton ...

- Nêu nhận xét...
+ Thiết lập phương trình động lực học:
- Nêu bài toán như SGK. Tìm phương trình chuyển
động của vật.
- Chọn hệ quy chiếu?
- Lực nào tác dụng?
- áp dụng định luật II Newton F = ma.
- đặt k /m, a = x’’...
Hoạt động 3 ( phút): Nghiệm phương trình, các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
* Nắm được phương trình dao động điều hoà, ý nghĩa các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thay x = Acos(ω+ϕ)vào phương trình động lực
học ở trên.v
- Kết quả đúng.
- Nhận xét...
+ Nghiệm của phương trình động lực học:
- Cho HS biết nếu nghiệm là x = Acos(ωt+ϕ) thì
thay vào phương trình sẽ đúng. Hướng dẫn HS thay
vào phương trình.
- Chứng tỏ đó là nghiệm phương trình.
- Đọc SGK
- Nêu ý nghĩa từng đại lượng.
+ Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đại lượng...
Hoạt động 4 ( phút) : Chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
* Nắm được cách xác định chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Biến đổi x = Acos(ωt+ϕ) = x = Acos(ωt+ϕ+2π)
x = Acos{ω(t + 2π/ω)+ϕ]
- Thời gian t và t +2π/ω có cùng trạng thái dao

động, nên 2π/ω là chu kỳ dao động.
- Từ khái niệm tần số => f = 1/T và tìm được ω
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Chu kỳ và tần số:
- Nêu khái niệm chu kỳ?
- Từ phương trình pha cộng thêm 2π, x không đổi.
Từ đó tìm được chu kỳ T = 2π/ω
- Nêu khái niệm tần số f. Từ chu kỳ tìm được tần số
f = 1/T = ω/2π => ω = 2πf = 2π/T
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- v = x’ = - Aωsin(ωt+ϕ) = Aωcos(ωt+ϕ+π/2)
- Nhận xét: v sớm pha π/2 so với li độ.
+ Vận tốc trong dao động điều hoà.
- Từ phương trình tìm v? Nhận xét.
- a = v’ = - Aω
2
cos(ωt+ϕ) = - ω
2
x.
- a ngược pha với li độ.
+ Gia tốc trong dao động điều hoà.
- Tìm a? Nhận xét?
Hoạt động 5 ( phút): Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 18
* Nắm được cách biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách biểu diễn...
- Tìm cách biểu diễn? HD đọc SGK

- Nêu cách làm (3 bước)
- Nhận xét, bổ sung, tóm tắt.
Hoạt động 6 ( phút): Điều kiện ban đầu: sự kích thích dao động.
* Nắm được sự phụ thuộc của điều kiện ban đầu với phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Tìm A và ϕ từ điều kiện ban đầu.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách làm.
- Nhận xét...
- HD: khi t = 0 => x = ?, v = ?
- Ta tìm được A và ϕ không? Tìm?
- Ngược lại: từ phương trình tìm cách kích thích dao
động?
Hoạt động 7 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu thọc tập.
- Tóm tắt bài. Đọc “Em có biết” sau bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 8 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
Củng cố dặn dò- Hướng dẫn về nhà :
• Chuyển động của vật rắn chịu tác dụng của lực thế và các ngoại lực không sinh công thì cơ năng của vật

bảo toàn.
• Bài tập về nhà: Làm các bài tập: Sgk.
D: Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 12: BÀI TẬP
Ngày soạn: 10/9/2008
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Phương trình li độ, vận tốc, gia tốc của dao động đ.hòa
- Chu kỳ, tần số của dao động điều hòa
- Con lắc lò xo, chứng minh dao động điều hòa
Kỹ năng
- Xác định được điều kiện ban đầu, viết phương trình dao động
- Giải các bài toán động học về dao động điều hòa
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 19
- Các bài tập chứng minh dao động điều hòa, viết phương trình dao động, xác định các đại lượng của dao
động điều hòa
Học sinh:
Xem trước, làm các bài tập trong SGK và Sách BT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ (7 phút):
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nêu câu hỏi kiểm tra:

+ Chu kỳ, tần số của dao động điều hòa
+ Phương pháp biểu diễn dao động điều hòa bằng vectơ
quay
- Chỉnh lý, nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2 (13 phút): Phương pháp giải bài toán chứng minh dao động điều hòa
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- áp dụng phương pháp động lực học chứng minh dao
động điều hòa của con lắc lò xo trong một số trường
hợp
-
- Nêu nội dung phương pháp động lực học chứng minh
dao động điều hòa.
- Hướng dẫn áp dụng phương pháp theo từng bước
+ Vẽ hình
+ Chọn hệ qui chiếu
+ Viết phương trình động lực học cho hai trạng thái cân
bằng và dao động
+ Chiếu phương trình động lực học lên hệ qui chiếu tìm
phương trình vi phân và phương trình dao động
Hoạt động 3 (15 phút): Xác định biên độ, pha ban đầu, viết phương trình dao động, xác định các đại lượng của dao
động điều hòa.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Giải bài tập 2
- Hai HS lên bảng giải bài tập 1&3 SGK
- Hướng dẫn giải bài tập 2 SGK
Củng cố, ra bài tập về nhà: Bài tập 2.13 - 2.22 SBT
IV: Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 13: CON LẮC ĐƠN, CON LẮC VẬT LÝ
Ngày soạn: 15/9/2008
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hoà đã học trong bài trước và lặp lại bài này.
Kỹ năng
- Thiết lập phương trình dao động bằng phương pháp động lực học.
- Giải một số bài tập về dao động điều hoà.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 20
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một con lắc đơn, một con lắc vật lí cho học sinh quan sát trên lớp.
- Một con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu vị tí khối tâm G và
khoảng cách OG từ trục quay tới khối tâm.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 7. Con lắc đơn. Con lắc vật lí.
1. Con lắc đơn: SGK.
2. Phương trình động lực học:

+ Vật ở M xác định bởi cung OM = s, góc giữa
day treo và phương thẳng đứng là α.
+ Vật có 2 lực P và T
amPT
=+
.
+ Chiếu trên trục MX tiếp tuyến với quỹ đạo:
Ch
MX
P
+ ch
MX
T
= ch
MX
m
a
hay Psinα = ma
t
.

''s
dt
sd
dt
dv
a
t
===
2

2
. Vậy –mgsin α = ms’’
α nhỏ, ta có
l
s
sin
=α≈α
=>
0
=+
s
l
g
''s
Đặt
l
s

=> s’’ + ω
2
s = 0
3. Nghiệm của phương trình:
s = Acos(ωt + ϕ).
hoặc chọn góc lệch (toạ độ góc) α = α
0
cos(ωt + ϕ)
+ Nhận xét: SGK.
4. Con lắc vật lí:
+ Định nghĩa: SGK
+ Lực tác dụng vào vật:

P

R
+ Momen của lực đối với trục qua Q
α−=α−=
sinmgsinPd)P(M
;
0
=
)R(M
+ Phương trình động lực học:
''Isinmgd
α=α−
Với dao động nhỏ sin α ≈ α, ta có:
0
=α+α
I
mgd
''
. Đặt
I
mgd

Ta được phương trình: α’’ + ω
2
α = 0
+ Với nghiệm:
)tcos(
ϕ+ωα=α
0

5. Hệ dao động: SGK
+ Hệ chỉ có nội lực tác dụng thì dao động tự do.
+ Hệ dao động tự do với tần số góc riêng ω
0
:
- Con lắc lò xo:
m
k

0
,
- Con lắc đơn:
l
g

0
.
- Con lắc vật lí:
I
mgd

0
6. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Các kiến thức về dao động điều hoà đã học.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về con lắc vật lí, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về cách tìm phương trình dao
động của vật.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 2 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài 7. Con lắc đơn. Phần 1: Con lắc đơn.
* Nắm được cấu tạo con lắc đơn, trong chuyển động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK tìm hiểu về con lắc đơn và chuyển + Con lắc đơn:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 21
động của nó.
- Trình bày về con lắc đơn.
- Tìm hiểu là gì? chuyển động?
- Gọi HS trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày lập phương trình chuyển động (SGK)
- Nêu nhận xét...
+ Phương trình động lực học.
- HD HS đọc SGK xây dựng phương trình.
- Lập phương trình?
- Nhận xét, bổ sung, tóm tắt.

Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Con lắc vật lí. Hệ dao động.
* Nắm được cấu tạo, phương trình chuyển động con lắc vật lí. Hệ dao động.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.

- Thảo luận.
- Nên cách xây dựng phương trình chuyển động.
- Nhận xét bạn...
+ Con lắc vật lí:
- Đọc SGK phần con lắc vật lí. Cách xây dựng
phương trình chuyển động?
- Nhận xét cách làm.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, trình bày hệ dao động.
- Nhận xét ...
- Đọc SGK. Tìm hiểu hệ dao động là gì?
- Khi nào hệ dao động là tự do?
- Nhận xét, bổ sung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
D: Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 14: BÀI TẬP VỀ CLĐ VÀ CON LẮC VẬT LÝ
Ngày soạn: 17/9/2008
A. Mục tiêu:
• Kiến thức
- Dao động nhỏ của CLĐ là dao động điều hoà với chu kì T.
- Chu kì dao động của con lắc Vật lý.
- Vẽ đồ thị của vật dao động điều hoà.
• Kỹ năng
- Giải các bài toán với chu kì dao động nhỏ của CLĐ.
- Giải được bài toán đồng hồ có chu kì phụ thuộc vào độ cao và nhiệt độ.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số bài tập trong SGK và bài tập khác.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 22
- Phương pháp giải bài tập.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về dao động điều hoà của con lắc đơn.
- Một số bài tập trong SGK và SBT.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn…
- Tình hình học sinh.

- Yêu cầu: trả lời về động năng, thế năng, cơ năng của
dao động điều hoà.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài tập về CLĐ và con lắc vật lý
Bài tập 1: CLĐ dài l
1
có chu kì T
1
CLĐ dài l
2
có chu kì T
2,
CLĐ dài l
3
= l
1
+ l
2
có chu kì T
3
= 4,8s, CLĐ dài l
4
= l
1

l
2
có chu kì T
4
= 1,6s. Biết gia tốc trọng trường là g = 9,81m/s

2
. Tính T
1
, T
2
, l
1
, l
2
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc đề. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Nhận xét.
Hoạt động 3 ( phút):
Bài tập 2: Một con lắc đếm giây ở nhiệt độ 0
0
C và nơi có gia tốc trọng trường 9,81m/s
2
.
a) Tính độ dài con lắc.
b) Tìm chu kỳ của con lắc ở cùng vị trí ấy và nhiệt độ 25
0
C, biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là
α = 1,2.10
-5
.độ
-1

.
c) Đem đồng hồ quả lắc (dùng con lắc đếm giây trên) chạy đúng ở 0
0
C. Khi ở nhiệt độ là 25
0
C thì đồng hồ
chạy nhanh, hay chạy chậm. Mỗi ngày nhanh chậm bao nhiêu?
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc đề. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Nhận xét.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động 4 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
Tiết 15: NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Ngày soạn: 20/9/2008
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế.
• Kỹ năng
- Có kỹ năng giải bài tập có liên quan như tính thế năng, động năng của con lắc đơn.
- Vẽ đồ thị thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.

B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đồ thi thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 23
- Đọc những điều lưu ý trong SGV.
b) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 8. Năng lượng trong dao động điều hoà.
1. Sự bảo toàn năng lượng trong dao động điều hoà:
Vật chỉ chịu tác dụng của lực thế nên cơ năng bảo
toàn.
2. Biểu thức của thế năng:
)t(coskAkxW
t
ϕ+ω==
222
2
1
2
1
3. Biểu thức của động năng:
)t(sinAmmvW
d
ϕ+ωω==
2222
2
1
2
1
4. Biểu thức của cơ năng:

constAmkAWWW
dt
=ω==+=
222
2
1
2
1
5. Lưu ý:
2
21
2
21
22
α+

α−

cos
cos;
cos
sin
.
Nên:
)t(coskAkAW
t
ϕ+ω+=
22
4
1

4
1
222
)t(coskAkAW
d
ϕ+ω−=
22
4
1
4
1
222
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm động năng, thế năng, lực thế, sự bảo toàn của vật dưới tác dụng của lực thế.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh biến đổi giữa thế năng và động năng trong dao động điều hoà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm việc chuẩn bị và học bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về con lắc đơn và con lắc vật lí.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiết 15. Năng lượng trong dao động điều hoà. Phần 1: Cơ năng của vật
dao động điều hoà.
* Nắm được cơ năng của vật dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Trả lời câu hỏi thày nêu.
- Ngoại lực, là lực thế, Cơ năng bảo toàn.
- Vật dao động điều hoà chịu tác dụng lực nào?
- Cơ năng như thế nào? Tại sao?
Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Biểu thức động năng, thế năng và cơ năng.
* Nắm được biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
+ Biểu thức thế năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức thế năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thị.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK
- thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
+ Biểu thức động năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức động năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thị.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cơ năng.
+ Biểu thức cơ năng:

- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức cơ năng.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 24
- Nhận xét ... - Trình bày, nhận xét, bổ sung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 3, 5 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
D: Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 16: BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Ngày soạn: 23/9/2008
A. Mục tiêu bài học:
• Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng của

vật dao động điều hoà.
• Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo, con lắc đơn.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Các bài tập trong SGK và SBT.
b) Phiếu học tập:
P1. Chứng tỏ phù kế nổi trong chất lỏng có thể dao động điều hoà theo phương thẳng đứng.
P2. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình:
).cm)(tcos(,x
2
1052
π
+π=
GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 NC Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×