Ngày ….. tháng ….. năm ……
Chương V THỐNG KÊ
BÀI 1: MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU.(Tiết 66)
I. Mục tiêu:Qua bài học các em cần nắm được:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm thồng kê
- Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.
2. Kỹ năng:
- Dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.
- Kích thước mẫu.
3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Các kiến thức đã học .
- Phiếu học tập
III. Phương pháp: Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy .
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một
khu phố X như sau: ( bảng 1)
80 85 65 65 70 50 45 100 45 100
100 100 80 70 65 80 50 90 120 160
40 70 65 45 85 100 85 100 75 50
Dấu hiệu cần tìm hiểu và đơn vị điều tra ở đây là gì?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức.
- Đưa bảng số liệu cho học sinh và giao nhiệm vụ
cho học sinh.
- Sửa chữa kịp thời cho học sinh
2. Vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành khái niệm thông kê .
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây,
người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2)
STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng
được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10A
10B
10C
10D
10E
11A
11B
11C
11D
35
30
28
30
30
35
28
30
30
10
11
12
13
14
15
11E
12A
12B
12C
12D
12E
35
35
50
35
50
30
Các số liệu trên đây được ghi lại trong một bảng , đó là bảng gì?
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
187
Ngày ….. tháng ….. năm ……
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
-Học sinh quan sát bảng 2.
-Học sinh nhận xét bảng 2.
- Học sinh trả lời câu hỏi .
- Học sinh nhận xét câu trả
lời.
- Chỉnh sửa câu trả lời
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bảng 2.
- Thông qua bảng số liệu thống kê trên
nêu vấn đề: “ Thống kê là gì?”
- Nhận xét câu trả lời.
- Chỉnh sửa câu trả lời.
- Phát biểu định nghĩa.
1. Thống kê là gì?
ĐN: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành về khái niệm mẫu, kích thướcmẫu, mẫu số liệu/.
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây,
người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2)
STT Lớp Số cây trồng được STT Lớp Số cây trồng
được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10A
10B
10C
10D
10E
11A
11B
11C
11D
35
30
28
30
30
35
28
30
30
10
11
12
13
14
15
11E
12A
12B
12C
12D
12E
35
35
50
35
50
30
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Học sinh quan sát bảng 2.
- Chỉ ra mẫu, kích thước mẫu,
mẫu số liêu.
- Hoạt động nhóm thảo luận để
tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét
lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu Học sinh quan sát bảng
2.
- Hình thành khái niện mẫu, kích
thước, mẫu số liệu.
- Theo dỏi hoạt động của học sinh,
giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên
trình bày và đại diện nhóm khác
nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác
hoá kết quả .
- Từ đó nêu vấn đề : “Mẫu, kích
thước, mẫu số liệu là gì?”
2. Mẫu số liệu:
ĐN: (SGK)
Chú ý : (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: Cũng cố khái niêmk dấu hiệu .
để điều tra số con trong một gia đình ở cụm A 121 gia đình. Người ta cho ra 20 gia đình tổ 4 và
thu được mẫu số liệu sau.
4 2 3 1 3 1 1 1 2 3
2 1 3 1 3 1 3 3 2 2
Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Số gia đình ở tổ 4. B. Số con ở mỗi gia đình.
C. Số người trong mỗi gia đình. D. Số gia đình ở cụm A
.
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
188
Ngày ….. tháng ….. năm ……
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Hoạt động nhóm thảo luận để
tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét
lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Phát đề bài cho họ sinh đồng
thời chia nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
TNKQ theo nhóm.
- Theo dỏi hoạt động của học
sinh, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên
trình bày và đại diện nhóm khác
nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác
hoá kết quả .
Kết quả : B
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố khái niệm kích thước của mẫu.
Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X
như sau: ( bảng 1)
80 85 65 65 70 50 45 100 45 100
100 100 80 70 65 80 50 90 120 160
Kích thước của mẫu là:
A.80 B. 60 C. 40 D. 20
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Hoạt động nhóm thảo luận để
tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét
lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Phát đề bài cho họ sinh đồng
thời chia nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm bài
TNKQ theo nhóm.
- Theo dỏi hoạt động của học
sinh, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên
trình bày và đại diện nhóm khác
nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác
hoá kết quả .
Kết quả : D
3. Củng cố toàn baì:
Qua bài học các em cần nắm được:
3.1. Về kiến thức:
- Khái niệm thồng kê
- Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.
3.2. Kỹ năng:
- Dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.
- Kích thước mẫu.
3.3 Bài tập vầ nhà: 1,2 trang 161 (SGK).
--------------------------------------------------------------------------
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
189
Ngày ….. tháng ….. năm ……
Bài 2: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU (67-68)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần sô- tần suất và bảng phân bố tần số- tần suất
ghép lớp.
2. Về kỹ năng:
- Biết lập bảng phân bố tần số- tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
- Biết vẽ biểu đồ tần số- tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số- tần
suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
3. Về tư duy:
- Hiểu được bảng phân bố tần số- tần suất; bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp và hiểu được
đồ
tần số- tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số- tần suất.
4. V ề thái độ: Cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Chuẩn bị biểu bảng.
- Phiếu học tập
- Chuẩn bị các hình vẽ
III. Phương pháp:
- Phân tích -tổng hợp; gợi ý - vấn đáp đan xen làm theo nhóm.
IV. Tiến trình bài học
A/ Bài mới
(1) Ho ạ t độ ng 1 : Hình thành khái niệm về tần số và tần suất (Hoạt động theo nhóm)
Phiếu học tập số 1
Để đánh giá chất lượng dạy môn toán của một trường A, Phòng Giáo dục đã chọn ngẫu nhiên 90
học sinh cùng một khối của trường đó và cho làm kiểm tra. Kết quả được thống kê như sau:
8 6 5 2 3 0 10 3 8 6
9 2 1 3 7 8 9 6 4 5
8 8 7 7 2 5 4 6 6 8
5 6 5 7 6 2 3 0 4 7
3 5 6 4 2 0 1 1 10 7
4 5 6 2 4 7 9 6 6 4
9 5 7 3 6 6 4 1 1 3
6 5 8 4 7 5 5 6 4 4
3 5 4 8 9 6 7 5 6 7
Dựa vào bảng thống kê trên hãy điền vào các ô còn lại trong bảng sau?
Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lần xuất hiện
N=
Tỷ lệ %
100%
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- Quan sát kỹ bảng số liệu
thống kê.
- Tính số lần xuất hiện của
một loại điểm.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- HS trả lời: Số lần xuất hiện
- Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng
số liệu thống kê.
- Kiểm tra số lần xuất hiện các
loại điểm.
- Cho từng nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét và đánh giá.
- Số lần xuất hiện của mỗi loại
1/ Bảng phân bố tần số và tần suất
Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 3 5 6 8 12 13 17 11 8 5 2 N= 90
Tần suất(f) 3.3 5.5 6.6 8.8 13.3 14.4 18.9 12.2 8.8 5.5 2.7 100%
* Định ngh aĩ
1
: Tần số (SGK)
* Định ngh aĩ
2
: Tần suất (SGK)
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
190
Ngày ….. tháng ….. năm ……
của mỗi gái trị trong mẫu số
liệu được gọi là tần số của
giá trị đó.
- HS trả lời:
điểm nói trên được gọi là tần
số.
Vậy tần số là gì?
- Tỷ lệ phần trăm nói trên gọi
là tần suất của mỗi loại điểm.
Vậy tần suất là gì ?
N
n
f
i
i
=
f
i
: Tần suất của giá trị x
i
.
n
i
: Tần số của giá trị x
i
.
N: Kích thước mẫu .
(2) Ho ạ t độ ng 2 : Củng cố khái niệm tần số và tần suất
Dựa vào bảng 3 trang 163 – SGK, Hãy điền vào chỗ trống (….)ở cột tần số và tần suất?
Điểm bài thi Tần số Tần suất (%)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
15
43
53
85
…
55
33
18
10
10
1.50
3.75
10.75
13.25
21.25
18.00
…….
…….
…….
…….
…….
N= 400
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- Quan sát kỹ bảng số 3.
- Tính tần số và tần suất ở
các chổ…..
- HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng
3.
- Yêu cầu HS xác định các giá
trị để điền vào chỗ …..
- Gọi một số HS đọc kết quả
và so sánh.
- Nhận xét và đánh giá.
Điểm bài thi Tần số Tần suất (%)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
06
15
43
53
85
72
55
33
18
10
10
1.50
3.75
10.75
13.25
21.25
18.00
13.75
8.25
4.50
2.50
2.50
N= 400 100 %
(3) Ho ạ t độ ng 3 : Hình thành bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. (Hoạt động theo nhóm)
Phiếu học tập số 2
Để mua áo quần thể dục cho học sinh khối 10. Nhà trường chọn ngẫu nhiên một lớp 10 gồm 45 học
sinh và thực hiên do chiều cao của học sinh lớp đó. Kết quả được thống kê như sau: (đơn vị: cm)
150 159 151 156 154 160 155 161 157
155 157 159 160 161 161 163 150 160
156 161 158 152 153 164 157 159 154
158 153 155 163 164 151 160 164 161
162 160 162 156 159 158 154 157 157
Hãy tính tần số và tần suất theo lớp dưới đây?
Lớp Tần số Tần suất (%)
[150;152]
[153;155]
………
………
……..
……..
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
191
Ngày ….. tháng ….. năm ……
[156;158]
[159;161]
[162;164]
………
………
………
……..
…….
……..
N = …..
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- Quan sát kỹ bảng số liệu
thống kê.
- Tính tần số của mỗi lớp.
- Tính tần suất của mỗi lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng số
liệu thống kê.
- Yêu cầu HS tính tần số và tần suất.
- Cho từng nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét và đánh giá.
2/ Bảng phân bố tần số và tần suất
ghép lớp:
Lớp Tần số Tần suất (%)
[150;152]
[153;155]
[156;158]
[159;161]
[162;164]
5
8
11
14
7
11.1
17.8
24.4
31.1
15.6
N =45 100 %
(4) Ho ạ t độ ng 4 : Củng cố bảng tần số và tần suất ghép lớp
Dựa vào bảng 5 trang 164 – SGK, Hãy điền vào chỗ trống (….)ở cột tần số và tần suất?
Lớp Tần số Tần suất (%)
[160;162]
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
16.7
33.3
……
……
……
N = 36
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- Quan sát kỹ bảng số 5.
- Tính tần số và tần suất ở
các chổ…..
- HS đọc kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng
5.
- Yêu cầu HS xác định các giá
trị để điền vào chỗ …..
- Gọi một số HS đọc kết quả
và so sánh.
- Nhận xét và đánh giá.
Lớp Tần số Tần suất (%)
[160;162]
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
16.7
33.3
27.8
13.9
8.3
N = 36 100 %
B
1
/ Củng cố kiến thức:
- Học sinh cần nắm khái niệm tần số và tần suất
- Nắm được cách lập bảng phân bố tần số - tần suất và bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp.
- Bài tập về nhà 3, 4, 5a trang 168 (SGK).
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 68
(5) Ho ạ t độ ng 5 : Quan sát hình vẽ 5.1- 5.2 và cho nhận xét
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
192
Ngày ….. tháng ….. năm ……
- HS quan sát kỹ hình vẽ 5.1-
5.2.
- Xác định hệ trục toạ độ.
- Cách xác định giá trị trên hệ
toạ độ
- Cách tạo lập các hình chữ
nhật(các cột) của biểu đồ.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh quan sát các
hình vẽ 5.1- 5.2.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Nhận xét và đánh giá.
3/ Biểu đồ
a) Biểu đồ tần số, tần suất
hình cột
(SGK)
(6) Ho ạ t độ ng 6: Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện bảng 5(trang 164 SGK)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- HS lên bảng vẽ.
- Xác định hệ trục toạ độ.
- Cách xác định giá trị trên hệ
toạ độ
- Cách tạo lập các hình chữ
nhật(các cột) của biểu đồ.
- Gọi HS lên bảng để vẽ các HS còn
lại vẽ vào vỡ học.
- Nhận xét và đánh giá.
3/ Biểu đồ
b) Biểu đồ tần số, tần suất
hình cột
(7) Ho ạ t độ ng 7 : Quan sát hình vẽ 5.3 và cho nhận xét
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- HS quan sát kỹ hình vẽ 5.3
- Xác định hệ trục toạ độ.
- Cách xác định giá trị trên hệ
toạ độ.
- Cách tạo lập các điểm.
- Cách vẽ đường gấp khúc.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh quan sát các
hình vẽ 5.3
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét và đánh giá.
b) Đường gấp khúc tần số,
tần suất
(SGK)
(8) Ho ạ t độ ng 8: Hãy điền các số vào chỗ trống trong bảng 6 rồi vẽ đường gấp khúc tần số thể
hiện bảng đó.(Bảng 6, trang 164 SGK)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- HS lên bảng vẽ.
Lớp Tần số Tần suất (%)
[160;162]
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
16.7
33.3
27.8
13.9
8.3
N = 36 100 %
- Xác định hệ trục toạ độ.
- Cách xác định giá trị trên hệ toạ độ
-Xác định các điểm M
1
,M
2
,M
3
,M
4
,M
5
trên hệ trục toạ độ.
- Gọi HS lên bảng để vẽ các
HS còn lại vẽ vào vỡ học.
- Nhận xét và đánh giá.
b) Đường gấp khúc tần số,
tần suất
(9) Ho ạ t độ ng 7 : Quan sát hình vẽ 5.4 và cho nhận xét
Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng
- HS quan sát kỹ hình vẽ 5.4 - Hướng dẫn học sinh quan sát các c) Biểu đồ tần suất hình quạt
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
193
Ngày ….. tháng ….. năm ……
- Xác định một hình tròn và
tâm của nó.
- Chia hình tròn thành những
hình quạt theo tỷ lệ với tần
suất của lớp đó.
- Nhận xét.
hình vẽ 5.4
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét và đánh giá.
(SGK)
B
2
/ Củng cố kiến thức:
- Thành thạo cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất và biểu đồ hình quạt.
- Bài tập về nhà 6, 7, 8 trang 169 (SGK).
- Yêu cầu lớp chia thành bốn nhóm và thực hiện cuộc điều tra về chiều cao của học sinh lớp mình và
phân tích , xử lý số liệu thống kê đã thu được. Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần
suất và biểu đồ hình quạt qua số liệu đã phân tích.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 69 : LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu :
Qua bài học, HS cần nắm được :
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
194
Ngày ….. tháng ….. năm ……
1)Về kiến thức: Ôn tập, hiểu sâu các kiến thức như bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân
bố tần số - tần suất ghép lớp, trình bày các bảng trên dưới dạng dọc, ngang
2)Về kỹ năng: - Thành thục cách tính tần số - tần suất của một mẫu số liệu cho trước.
- Thành thục cách vẽ các loại biểu đồ (chú trọng 2 dạng đầu).
3)Về tư duy: Đọc, hiểu các loại biểu đồ, ý nghĩa thực tế của các đường gấp khúc tần số - tần
suất
4)Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II)Chuẩn bị:
1)Kiến thức chuẩn bị bài mới:
2)Phương tiện: MTBT, câu hỏi trắc nghiệm đã soạn trước.
III)Phương pháp: Đàm thoại kết hợp nêu vấn đề.
IV)Tiến trình bài học và các hoạt động:
1)Kiểm tra bài cũ:Tần số, tần suất là gì? Nêu công thức tính tần suất? Nêu mối quan hệ giữa
kích thước mẫu và tần số?
2)Nội dung bài mới:
Ho ạ t độ ng1 : Giải bài tập 4, 5 trang 168
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Tóm tắt ghi bảng
* Đọc kỹ đề
bài, xác định
nội dung công
việc.
* Theo dõi câu
hỏi, trả lời
đồng thời tiến
hành công việc
____________
* Đọc kĩ đề
bài,xác định
nội dung công
việc.
* Thực hiện
câu a)
H1:Theo bài ra, mẫu số liệu
trên đã được sắp thứ tự chưa?
Muốn lập bảng tần số - tần suất
ghép lớp trước hết ta phải làm
gì?
H2: Hãy điền vào bảng sau tần
số của mỗi lớp?
H3: Sử dụng MTBT tính tần
suất của mỗi lớp, chú ý tính
chính xác đến hàng phần nghìn
theo yêu cầu bài ra
_________________________
H1:Sử dụng MTBT tính và
điền vào chỗ trống ở cột tần
suất
Bài 4/168
Ta có thể sắp thứ tự mẫu số liệu trên như
sau:
36 42 42 / 44 46 47 48 49 51 / 53 55 57 ...
Từ đó có bảng tần số - tần suất:
Lớp Tần số Tần suất (%)
[36;43] 3 10
[44;51] 6 20
[52;59] 6 20
[60;67] 8 26,67
[68;75] 3 10
[76;83] 4 13,33
N = 30
Bài 5/168
a)Ta có bảng tần số - tần suất như sau:
Lớp Tần số Tần suất(%)
[01;10] 5 6,25
[11;20] 29 36,25
[21;30] 21 26,25
[31;40] 16 20
[41;50] 7 8,75
[51;60] 2 2,5
N = 80
* Tiến hành vẽ
biểu đồ theo
hướng dẫn
** Trên trục hoành, hãy đánh
dấu các đoạn xác định lớp, bắt
đầu từ [1;10] đến [51;60] (Có 6
đoạn)
Tại mỗi đoạn, dựng hình chữ
nhật có chiều cao bằng tần số
của lớp mà đoạn đó xác định
** Tương tự như trên ta dựng
các hình chữ nhật có chiều rộng
b)Ta có biểu đồ tần số như hình vẽ:
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
195
Ngày ….. tháng ….. năm ……
là độ dài mỗi đoạn của các lớp
và chiều cao bằng tần suất của
mỗi lớp
** Để vẽ biểu đồ hình quạt,
trước hết ta tính hình quạt của
mỗi lớp chiếm bao nhiêu %
kích thước mẫu (tức là tính tần
suất mỗi lớp), từ đó suy ra góc
của mỗi hình quạt .Tiếp theo
dùng thước đo góc xác định các
góc đó trên đường tròn và đánh
dấu mỗi hình quạt khác nhau
bởi các màu khác nhau hoặc
các kí hiệu khác nhau.
0
5
10
15
20
25
30
35
c)Ta có biểu đồ tần suất như hình vẽ:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
d)Ta có biểu đồ tần suất hình quạt như
hình vẽ:
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
196
Ngày ….. tháng ….. năm ……
Ho ạ t độ ng 2:Giải bài tập 6 trang 169 (Học sinh làm việc theo nhóm)
3) Củng cố:
-Với các bài tập ở trên hãy tự vẽ thêm biểu đồ đường gấp khúc,biểu đồ hình bánh.
-So sánh ý nghĩa của từng loại biểu đồ.
4) Hướng dẫn BT ở nhà:Làm tiếp các bài tập còn lại
-----------------------------------------------------------------------------
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Tóm tắt ghi bảng
* Nhận nhiệm
vụ, tiến hành
chia nhóm và
bắt đầu làm bài
____________
* Đại diện từng
nhóm trình bày
kết quả
** Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi
nhóm gồm 7 hs, yêu cầu giải
bài 6/169.GV phát giấy rô ky
để hs làm bài
________________________
** Gọi đại diện từng nhóm
trình bày trước lớp
** Cho các nhóm khác nhận
xét
** Đánh giá, nhận xét, tổng kết
cho điểm
Bài 6 trang 169:
a)+Dấu hiệu điều tra là.......
+ Đơn vị điều tra là ........
b)Ta có bảng tần số - tần suất ghép lớp như
sau:
Lớp Tần số
Tần suất (%)
[26,5;48,5) 2 4
[48,5;70,5) 8 16
[70,5;92,5) 12 24
[92,5;114,5) 12 24
[114,5;136,5) 8 16
[136,5;158,5) 7 14
[158,5;180,5) 1 2
N = 50
c)Ta có biểu đồ tần số hình cột như sau:
0
2
4
6
8
10
12
197
Ngày ….. tháng ….. năm ……
BÀI 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU (Tiết: 70-71)
I. Mục đích:
1. Về kiến thức:
- Học sinh phải nắm được công thức tính các số liệu đặc trưng của của một mẫu số liệu: Số trung bình,
trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn cũng như nắm được ý nghĩa của các số liệu đặc trưng đó.
2. Về kỹ năng:
- Phải tính được các số liệu đặc trưng của một mẫu số liệu được cho dưới những dạng khác nhau: Bảng
phân bố tần số, bảng phân bố tần số ghép lớp.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh phải thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống cũng như nhận ra được tầm quan trọng
của các số liệu đặc trưng của một mẫu số liệu trong việc đánh giá tổng quát một kết quả thực nghiệm
nào đó.
- Có thái độ tích cực với bài học, cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
-Một số ví dụ , các bảng kết qủa của ví dụ và phiếu học tập phục vụ cho bài dạy.
III. Phương pháp:
- Cơ bản sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm thông qua một số câu hỏi điều
khiển tư duy.
IV. Tiến trình dạy học:
- Nêu vấn đề: Một mẫu số liệu bao giờ cũng chứa đựng trong nó những thông tin quan trọng của một kết
quả thực nghiệm nào đó, và để nắm bắt được những thông tin này ta đưa ra một vài chỉ số gọi là các chỉ
số đặc trưng của mẫu số liệu mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
- Bài mới:
TIẾT 70
* Hoạt động 1:Giới thiệu các công thức tính số trung bình thông qua phiếu học tập 1 sau:
- Phiếu học tập 1: Điểm trung bình các môn học của Nam trong năm học 2006-2007 như sau:
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
198
Ngày ….. tháng ….. năm ……
a> Tính điểm trung bình các môn học của Nam khi chưa nhân hệ số?
b> Tính điểm trung bình các môn học của Nam khi đã nhân hệ số ( Văn , Toán hệ số 2)?
TG Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng
15’
-Mỗi nhóm nhận nhiệm vụ và
nghiên cứu cách giải quyết.
-Mỗi nhóm tìm kết quả trả lời.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
kết quả.
-Theo dõi và ghi nhận kiến thức.
-Lắng nghe và ghi nhận kiến
thức mới.
-Lắng nghe và ghi nhận kiến
-Phân lớp thành nhóm và giao nhiệm
vụ cho học sinh.
-Theo dõi học sinh làm bài và hướng
dẫn khi cần thiết.
-Nhận kết quả của từng nhóm và
chính xác hoá kết quả.
*Giới thiệu công thức tính số trung
bình của mẫu số liệu có kích thước N.
*Giới thiệu công thức tính số trung
bình của mẫu số liệu được cho dưới
dạng một bảng phân bố tần số( Sử
dụng bảng phụ vẽ sẵn bảng phân bố
tần số)
*Giới thiệu công thức tính số trung
1> Số trung bình:
*Một mẫu số liệu có kích
thước N,
{ }
N
xxx ,...,,
21
, có
số trung bình (
x
) là:
N
xxx
x
n
+++
=
...
21
-Để cho gọn, ta ký hiệu:
N
N
i
i
xxxx
+++=
∑
=
...
21
1
Khi đó :
∑
=
=
N
i
i
x
N
x
1
1
*Nếu mẫu số liệu được cho
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
Môn Điểm của Nam
Toán
Lý
Hoá
Sinh
Sử
Địa
Văn
Ngoại ngữ
GDCD
Thể dục
Công nghệ
Tin học
8,0
8,2
7,5
7,2
8,3
6,1
7,0
7,8
7,4
9,2
6,9
7,0
199
Ngày ….. tháng ….. năm ……
thức mới. bình của mẫu số liệu cho dưới dạng
ghép lớp( Sử dụng bảng phụ để giới
thiệu giá trị đại diện
i
x
của mỗi lớp)
*Củng cố thông qua phiếu học tập2:
dưới dạng bảng phân bố tần
số thì:
∑
=
=
m
i
ii
xn
N
x
1
1
Trong đó:
i
n
là tần số của
số liệu
i
x
(
),...,2,1 mi
=
và
Nn
m
i
i
=
∑
=1
*Nếu mẫu số liệu có kích
thước là N cho dưới dạng
bảng tần số ghép lớp, với m
lớp,
i
x
là giá trị đại diện
của mỗi lớp ,thì:
∑
=
≈
m
i
ii
xn
N
x
1
1
.
-Phiếu học tập 2: Trong một kỳ thi học sinh giỏi Sinh học, có 50 học sinh tham gia.Người ta thống kê
kết
quả theo 6 nhóm điểm [1;5], [6;10], [11;15],...,[26;30](Thang điểm 30), và thu được bảng tần số sau:
Hãy điền các giá trị đại diện trong mỗi lớp điểm? Và hãy điền chữ Đ(Nếu khẳng định đúng) hoặc chữ
S(Nếu khẳng định sai)
vào trong mỗi khẳng định sau:
(a) Số học sinh dự thi là 93.
(b) Điểm số có nhiều học sinh đạt nhất thuộc lớp [26;30].
(c) Điểm trung bình cho một học sinh là 16
T
G
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng
-Mỗi nhóm nhận nhiệm
vụ và nghiên cứu cách
giải.
-Mỗi nhóm thảo luận tìm
phương án trả lời.
-Đại diện mỗi nhóm
thông báo kết quả sau khi
đã hoàn thành nhiệm vụ.
-Phân lớp thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
-Theo dõi HS làm bài và hướng dẫn
khi cần thiết.
-Nhận kết quả và cho lớp thảo luận
kết quả của mỗi nhóm
-Hoàn thiện lời giải và chính xác hoá
Giáo án: Hoàng Hữu Hẻo, Trường THCS - THPT Hồng Vân
Lớp điểm GT đại diện Tần số
[1;5]
[6;10]
[11;15]
[16;20]
[21;25]
[26;30]
4
7
13
12
9
5
200