Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 25. Giao Thoa Ánh Sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.02 KB, 15 trang )

Bài 25
TRƯỜNG THPT HỒNG QUỐC VIỆT

GV:NGUYỄN THỊ HẰNG
1


Bài 25

Một số hình ảnh thường
gặp

2


Baứi 25
I/Hiện tợng nhiễu xạ ánh sáng:
Thí nghiệm

t ngun sỏng s trước một lỗ tròn 0 khoét trên thành
của hộp kín. Ánh sáng qua hộp kín có hình dạng như
thế nào?

S

O

D

D’


3


Baứi 25
Trả lơì: Trên màn có một vệt sáng tròn có đờng kính lớn
hơn.
* Hin tng truyn sai lch so với sự truyền thẳng
khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ
ánh sáng.
* Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể giải thích
được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Mỗi
chùm sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác
định.
c
 
f


4


Baứi 25
II) Hiện tợng giao thoa ánh sáng.

1.Thí nghiệm Iâng về hiện tợng giao thoa ánh sáng.
a- Dụng cụ.
cụ - Đèn chiếu sáng Đ.

- Màn chắn M1 có khe hẹp S.
- Màn chắn M2 đặt song song M1, có hai khe hẹp

S1&S2 rất gần nhau và cùng song song với S.
- Các tấm kính lọc sắc F

b- Tiến trình thí nghiệm.
- Sử dụng ánh sáng đơn
sắc đỏ.
M
Đ

M2

1

S

S1 S2

F

Tthpt: hoang quoc viet

*Hiện tợng quan sát đợc.
Có một vùng sáng hẹp trong đó xuất hiện những vạch sáng đỏ
5
& những vạch tối xen kẽ nhau đều đặn.


Baứi 25
2. Giải thích hiện tợng.
Nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.

S

S1
S2

M1

M2

*Với ánh sáng đơn sắc.
- Hai nguồn S1 và S2 là hai nguồn sóng kết hợp
+ Những vạch sáng là tập hợp của những điểm có biên ®é
dao ®éng tỉng hỵp ( dao ®éng cđa hai sãng tới) cực đại.
+ Những vạch tối là tập hợp những điểm có biên độ dao
động tổng hợp bằng không.

6


Bài 25
2. Vị trí các vân sáng
* Vị trí các vân
sáng:
D (k = 0, ±1, ±2,…)
x k k
a
với k gọi là bậc giao thoa


* Vị trí các vân tối:




  1  D
x k  k  
2 a


(k’ = 0, ±1, ±2,…)

Đối với các vân tối, khơng có khái niệm bậc giao thoa.7


Baøi 25
3. Khoảng vân
a) Định nghĩa: Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai
vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp nhau.
b) Cơng thức tính khoảng vân:
D
i
a
c) Tại điểm O, ta có x = 0, k = 0 và d2 – d1 = 0 không
phụ thuộc λ. Vậy ở O có vân sáng bậc 0 của mọi ánh
sáng đơn sắc. Ta gọi nó là vân chính giữa hay vân trung
tâm.
8


Bài 25
4. Ứng dụng: Đo bước sóng của ánh sáng


ia
 
D
Nếu đo ba đại lượng i, a và D thì suy ra được λ.

9


Bài 25
III. BƯỚC SĨNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
1. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân
khơng xác định.
2. Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ
380 nm (ứng với màu tím trên quang phổ) đến chừng
760 nm (ứng với màu đỏ) mới gây ra cảm giác sáng,
đó là các ánh sáng nhìn thấy được (khả kiến).
3.Ánh sáng của mặt trời là hỗn hợp của vơ số ánh sáng
có bước sóng từ 0 đến ∞. Nhưng chỉ các bức xạ

có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm là mắt
phân biệt được màu sắc
10


Bài 25
4. Bước sóng trong chân khơng của bảy màu trên quang
phổ hay bảy màu cầu vòng (Bảng 25.1)
5 :Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao
thoa ánh sáng:

* Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng
bước sóng.
* Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải khơng đổi
theo thời gian.

Minh họa bước sóng và màu sắc ánh sáng
11


Baứi 25
* Hiện tợng giao thoa ánh sáng thờng gặp.
- ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ, mặt đĩa CD
hoặc bong bóng xà phòng có màu sắc sặc sì.
S

C
A
B

12


Bài 25
CỦNG CỐ
Câu 1: Chỉ ra cơng thức đúng để tính khoảng vân
D
A.
i
a
B.

C.
D.

a
i
D
aD
i

a
i
D
13


Baøi 25
CỦNG CỐ
Câu 2: Chọn câu đúng: Ánh sáng màu vàng
của natri có bước sóng λ bằng
A. 0,589 mm
B. 0,589 nm
C. 0,589 m
D. 0,589 pm

14


Baøi 25
I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng
2. Vị trí các vân sáng
3. Khoảng vân
4. Ứng dụng: Đo bước sóng của ánh sáng
III. BƯỚC SĨNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC
15



×