Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giao an 8 HKII chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.69 KB, 167 trang )

Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 20
Tiết 73
Ngày soạn:
Ngày dạy:
NHỚ RỪNG.
Thế lữ
I. MUC TIÊU CẦN ĐẠT
• Giúp học sinh:
• Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù túng, tầm thường giả dối, được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bò nhốt ở
Vườn Bách Thú.
• Thấy đượcgiá trò nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài
thơ.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Soạn và chuẩn bò giáo án
Hs: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Gọi hs nêu vài nét về tác giả
Hoạt đông 1: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc
? Bi thơ đó có bố cục như thế nào? Ý chính của từng
phần?
(5 đoạn) nhưng có 3 ý lớn và chúng ta phân tích theo 3 ý
+Tình cảm con hổ trong vườn Bách thú.(đoạn 1+4)


+Cnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vó của nó(đoạn
2+3)
+Lời nhắn gửi của con hổ (phần còn lại)
Gọi hs đọc đoạn thơ đầu
?Dưới tên tác phẩm, nhà thơ ghi chú “Lời con hổ ở vườn
Bách thú”. Đọc xong bài thơ, em hiểu con hổ nói điều gì
vvề tâm trạng của nó?
I.GIỚI THIỆU
1. Tác giả (sgk)
- Thế Lữ tên thật là Nguyễn
Thứ Lễ(1907-1989).
- Là người sáng lập phong
trào thơ mới và là nhà hoạt
động sân khấu nổi tiếng.
2. Tc phẩm
- Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát
nói truyền thống, một thể thơ
tự do.
II.TÌM HIỂU VĂN BẢN
1.Tình cảnh của con hổ trong
vườn Bách thú
_Gặm một khối căm hờn
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
? Hai câu thơ này nói lên điều gì về hoàn cảnh và tâm
trạng của con hổ?
? Tâm trạng của con hổ trong hai câu thơ này là gì?
? Em có nhận xét gì về từ “khối” khi tác giả viết “khối

căm hờn”?
?Trong tâm trạng ấy, con hổ có thái độ như thế nào với
những vật khác? Tìm những chi tiết trong bài thể hiện
thái độ đó?
?Vì sao hổ đau xót khi phải chòu ngang bầy cùng “ bọn
gấu dở hơi” và “ cặp báo vô tư lự”?
?Nhận xét về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ đầu?
?Như vậy dưới con mắt của hổ, chốn giam cầm nó hay
nói khác đi là cảnh vườn Bách thú được hiện ra như thế
nào?
?Tâm trạng của hổ trước cảnh ấy ra sao?
?Em có nhận xét gì về cách ngắt nhòp và giọng điệu của
đoạn 4?
? Tác dụng của việc ngắt nhòp và thay đổi giọng điệu ấy?
*Gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
?Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh núi rừng được miêu tả
như thế nào?
?em có nhận xét gìvề cách dùng từ trong đoạn thơ trên?
?Việc dùng từ ngữ như thế đã tạo hiệu quả nghệ thuật gì
trong việc miêu tả chốn rừng núi?
?Trong nền cảnh ấy, chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế
nào?
?Em có nhận xét gì về hình ảnh chúa sơn lâm và sức
mạnh của nó giữa đại ngàn?
*Gọi HS đọc khổ thơ 3.
?Con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì?vào thời khắc nào?
?Em có nhận xét gì về cảnh vật trong thời điểm khác
nhau đó?
_... nằm dài trông ngày tháng
dần qua.

_Khinh lũ người kia ngạo
mạn, ngẩn ngơ…giễu oai linh.
_… bọn gấu dở hơi
_… cặp báo… vô tư lự.
Tâm trạng căm hờn uất
hận và nỗi ngao ngán trong
cảnh tù hãm.
_ Ghét …cảnh…không đời nào
thay đổi,
_ …..sửa sang ,tầm thường giả
dối.
_ Dải nước…giả suối……bắt
chước vẻ hoang vu.
Tâm trạng chán ghét cảnh
sống hiện tại
Tâm trạng uất hận , căm
hờn,nỗi chán ghét cao độ.
2.Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hoang dã.
_.....bóng cả ,cây già.
_ ..tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi.
_...thét khúc trường ca dữ
dội.
_...bước chân dõng dạc
đường hoàng.
_Lượn tấm thân như sóng
cuộn nhòp nhàng,
_Vờn bóng âm thầm, lá gai,
cỏ sắc.

Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
(Đó là thời hoàng kim tươi sáng thơ mộng của con hổ)
?Khổ thơ này về nhòp điệu có gì đặc biệt?Các câu hỏi tu
từ thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
?Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng của con hổ,
ta thấy tâm sự của con hổ ở vườn Bách thú như thế nào?
(Tâm trạng bất hòa sâu sắc với thực tại và niềm khát
khao tự do mãnh liệt).
Câu hỏi thảo luận
? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người Việt
Nam đương thời?
Đó là tâm trạng của nhân vật lãng mạn, đồng thời cũng
là tâm trạng chung của người Việt Nam mất nước khi đó.
Có thể nói, bài thơ đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm
nhất của người dân Việt Nam đang sống trong cảnh nô lệ,
bò “nhục nhằn tù hãm”, cũng “gặm một nỗi căm hờn
trong cũi sắt” và tiếc thương khôn nguôi thời oanh liệt
với những chiến công vẻ vang của dân tộc. Chính vì thế
mà bài thơ được công chúng bấy giờ say sưa đón nhận.
Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng
sâu kín của họ.
Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ
tới rừng thiêng.
? Lời nhắn gửi ấy có nội dung gì? Ý nghóa của nó đối với
tâm trạng của con người Việt Nam thû ấy?
Ý nghóa: Đó là nỗi căm ghét u uất cảnh đời nô lệ của
người dân Việt Nam nhưng vẫn thuỷ chung, son sắt với

giống nòi, non nước.
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung và nghệ thuật
+ Bài thơ nói về con hổ nhưng cũng là nói đến con người
nhắc người ta nhớ đến thû oanh liệt, chán ghét cảnh tù
túng nô lệ. Nét tích cực ở bài thơ là : Tuy hình ảnh con hổ
không có khí thế sổ lồng tung cánh, hay ý chí mãnh liệt
muốn đạp tan phòng mà ra như hình ảnh người tù cách
mạng nhưng nó không chòu đầu hàng, luôn nung nấu căm
hờn, luôn nhớ về quá khứ, về quá khứ. Đó là nét tích cực
Vẻ đẹp mãnh liệt oai hùng
của chúa rừng giữa thiên
nhiên hoang dã.
Còn đâu?
_...những đêm vàng……uống
ánh trăng tan
_...những ngày mưa…ngắm
giang sơn
3. Lời nhắn gửi.
Nỗi lòng quặn đau, ngao
ngán, căm hờn, u uất vì đang
bò cầm tù nhưng vẫn mãi
thuỷ chung với non nước cũ.
GHI NHỚ SGK
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG
khơi gợi trong lòng người đọc.
4. CỦNG CỐ : Đọc lại bài thơ
5. DẶN DÒ : Học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Quê Hương, Khi con Tu hú

IV.RÚTKINHNGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20
Tiết 74
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÂU NGHI VẤN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Hiểu rõ đặc điểm của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác
Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Chuẩn bò bảng phụ
Hs: Chuẩn bò bài ở nhà trước
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:Gọi HS đọc VD trong sgk.
?Trong đoạn đối thoại sau đây câu nào là câu
nghi vấn?
?Những dấu hiệu hình thức nào cho biết đó là
I. Đặc điểm và chức năng chính:
VD:
_ Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
_ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
Hình thức nhận biết: không, thế làm sao,

Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
câu nghi vấn?
?Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng làm
gì?
?Tóm lại, đặc điểm và công dụng của câu
nghi vấn là gì?
*Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2:
1. Xác đònh câu nghi vấn :
2. Xác đònh hình thức câu nghi vấn.
hay là .....?
Mục đích: dùng để hỏi
GHI NHỚ :( sgk)
II. Luyện tập:
1. Xác đònh câu nghi vấn:
a. Chò khất tiền sưu đến chiều nay phải
không?
b.Tại sao con người lại phải khiêm tốn như
thế?
c.Văn là gì?... Chương là gì?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đâu trò gì?
Hừ... hừ... cái gì thế
Chò Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy
hả?
Đ.Thầy cháu có nhà không?
Mất bao giờ?
Sao mà mất?

2. a, b có từ “ hay” câu nghi vấn, không
thể thay thế bằng từ khác được.
3. Không. Vì đó không là những câu nghi
vấn.
4. Khác biệt về hình thức: bao giờ đứng đầu
và cuối câu.
Ý nghóa: a hiện thực; b phi hiện thực.
4. Củng cố
Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì? Nhưng trên thực tế cũng có hình thức câu nghi
vấn nhưng mục đích là cầu khiến hay cảm thán. Vì vậy để xác đònh câu nghi vấn, chúng ta
cần xác đònh hình thức và mục đích của nó.
5. Dặn dò
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
- Học bài.
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn trong văn bản thuyết minh( Giới thiệu một phương pháp,
một thí nghiệm) Cho bốn nhóm chuẩn bò phần thuyết minh( đối tượng tự do)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21
Tiết 76
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Gíup học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý
II. CHUẨN BỊ:
GV. Soạn giáo án
HS. Chuẩn bò bài ở nhà
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại bài cũ
? Đoạn văn là gì?
Đoạn văn là một bộ phận của bài văn. Vì vậy viết
tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bái văn.
Hoạt động 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (a)
? Hãy cho biết câu chủ đề?Những câu còn lại giữ vai
trò gì?
Câu 1 là câu chủ đề. Các câu sau bổ sung làm rõ ý
câu chủ đề
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (b)
? Xác đònh từ ngữ chủ đề?
Phạm Văn Đồng.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết
minh.
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết
minh:
Ví dụ:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
? Tác giả đã dùng phương pháp gì?
Liệt kê các hoạt động
? Vậy muốn viết một đoạn văn thuyết minh cần phải
đáp ứng những yêu cầu gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2:

Gọi học sinh đọc đoạn văn (a)
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì giới thiệu như thế nào?
Giới thiệu cấu tạo: ruột, vỏ
+ Ruột: đầu bi, ống mực
+ Vỏ: ống nhựa(sắt) bọc ruột bút và làm cán bút
? Vậy đoạn văn này sai ở chỗ nào?
Sai ở thứ tự trình bày các ý.
? Theo em thì nên viết lại như thế nào cho đúng? Tại
sao?
Yêu cầu học sinh viết bố cục ngắn gọn ra giấy trong
2. Sửa các đoạn văn chưa chuẩn
- Vd (a) sai ở thứ tự trình bày.
vòng 5 phút.
Giáo viên sửa và chốt lại vấn đề
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn (b)
? Đoạn văn này sai ở chỗ nào?
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? Từ
đó nên tách làm mấy đoạn?
Phương pháp nêu cấu tạo, có 3 phần:
+ Phần đèn: đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.
+ Phần chao đèn.
+ Phần đế đèn.
Giáo viên cho học sinh lập dàn bài vào vở
Hoạt động 3:
Viết đoạn mở bài cho đề văn sau: “ Giới thiệu trường
em”
- Vd (b) trình bày ý không hợp lý,
không theo hệ thống.
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập

4. Củng cố – dặn dò
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm bài tập, xem lại lý thuyết về văn bản thuyết minh.
- Chuẩn bò bài mới.
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 21
Tiết 77
Ngày soạn:
Ngày dạy:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền
biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
* Trọng tâm: Cảm nhận được vẻ đẹp của một làng quê miền biển, tình cảm của tác
giả với quê hương.
2. Kỹ năng: Phân tích thơ tám chữ.
3. Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV
2. Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ : Nhớ rừng của Thế Lữ, nội dung và đặc sắc nghệ
thuật

3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG RÚT KN
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV gọi HS đọc chú thích tác giả, tác
phẩm.
- H: Em hãy cho biết vài nét tiêu biểu
về tác giả Tế Hanh và xuất xứ bài thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích.
I. Giới thiệu.
1.Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả: - Tế Hanh sinh năm
1921 quê ở xã Bình Dương huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Quê hương là nguồn cảm hứng
lớn trong cuộc đời thơ Tế Hanh.
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
- GV gọi HS đọc, nhận xét, đọc lại.
- Đọc chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc -hiểu bài
thơ.
H: Em hãy nhận xét về thể thơ và bố
cục bài thơ ? (Bài thơ thuộc thể 8 chữ
gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần
liền)
- Bốc cục: chia làm 4 đoạn.
- GV gọi HS đọc 2 câu đầu.
H: Hình ảnh quê hương được tác giả
miêu tả như thế nào? Em hãy nhận xét

cách giới thiệu của tác giả về quê hương
- GV gọi HS đọc 6 câu tiếp
H: Hai câu đầu rất bình dò, tự nhiên, tác
giả giới thiệu chung về quê hương mình.
Sáu câu tiếp theo miêu tả cảnh gì? Hình
ảnh nào khó phai mờ trong lòng tác giả
về quê hương ?
H: Em hãy phân tích nghệ thuật độc đáo
trong khổ thơ này ?
-> Cho HS nhận ra bút pháp lãng mạn
hóa trong việc miêu tả.
- GV gọi HS đọc 8 câu tiếp.
H: Cuộc sống lao động của người đánh
cá trở về như thế nào? Từ ngữ nào tạo
nên bức tranh lao động ấy?
H: Trong cách nhìn, cách nghó của tác
giả hình ảnh dân chày hiện lên như thế
nào?
H: Cùng với con người sau một chuyến
đi biển thuyền trở về bến đỗ. Em hãy
phòßn tích nghệ thuệt biểu biện trong hai
câu thơ “Chiếc thuyền … thớ vở”.
- GV gọi HS đọc khổ cuối.
H: Nội dung của khổ cuối nói lên điều
gì?
H: Hình ảnh nào trở thành ấn tượng sâu
b) Bài thơ rút trong tập “Nghẹn
ngào” (1939) sau được in trong
tập “Hoa niên”.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản

1. Hình ảnh quê hương và cảnh
dân chài bơi thuyền đi đánh cá:
- Làng tôi ở … Nghề chài lưới
Nước bao vây ….
-> Giới thiệu ngắn gọn, giới thiệu
chung về ‘làng tôi”
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con
tuấn mã.
… Phăng … vượt …..
Cánh buồm giương to như mảnh
hồn làng.
Rướn ……..
-> So sánh, từ gợi tả.
=> Vẻ đẹp mạnh mẽ đầy khí thế
của những con thuyền ra khơi.
1. Cuộc sống lao động và hình
ảnh người dân chài :
…. Ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập ….
……. Cá đầy ghe.
-> Bức tranh lao động náo nhiệt,
đầy ấp niềm vui và cuộc sống.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám
nắng.
Cả thân hình nồng thở vò xa xăm
-> Miêu tả chân thực xen lẫn yếu
tố lãng mạn.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về
nằm. Nghe chất muối thấm dần..
-> Nhân hóa.

-> Chiếc thuyền cố tri trở nên có
hồn. Một tâm hồn rất tinh tế.
3. Nỗi nhớ quê hương:
- Màu nước xanh, cá bạc, chiếc
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
sắc trong nỗi nhớ của tác giả khi đi xa?
Em biết câu ca dao nào nói về nỗi nhớ
quê nhà khi đi xa?
H: Em hãy nhận xét về tình cảm của tác
giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con
người của quê hương ông ?
H: Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật
gì nổi bật? (HS thảo luận)
H: Theo em, bài thơ được viết theo
phương thức miêu tả hay biểu cảm, tự sự
hay trữ tình? Giải thích.
buồm vôi …
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn
quá !
II. Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập.
4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2/18. Soạn bài “Khi con tu hú”.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 21
Tiết 78:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

KHI CON TU HÚ
Tố Hữu
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS
Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người
chiến só cách mạng trẻ tuổi đang bò giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những
hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dò mà tha thiết.
* Trọng tâm: Tâm trạng của người tù - chiến só cách mạng.
2. Kỹ năng: Phân tích nội dung, nghệ thuật của thể thơ lục bát.
3. Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, nêu vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGV
2. Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc bài thơ “Quê hương”. Tình cảm của tác giả đối với
quê hương được thể hiện như thế nào ?
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG RÚT KN
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV gọi HS đọc chú thích trang 19.
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả
Tố Hữu và xuất xứ bài thơ “Khi con tu
hú” ?
- GV bổ sung để làm nổi bật lòng yêu
đời, yêu lí tưởng cách mạng từ đó cảm
nhận được nội dung, cảm xúc bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và

tìm hiểu chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc.
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn
bản:
Em hiểu như thế nào về nhan đề bài
thơ? (Vế phụ của một câu trọn ý)
H: Em hãy viết một câu văn có bốn chữ
đầu “Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung
bài thơ
- GV khi con tu hú gọi bầy là khi mùa
hè đến, người tù CM càng cảm thấy
ngột ngạt trong phòng giam chật chội,
càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự
do tưng bừng bên ngòai.
H: Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy?
Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ở
tựa đề bài thơ? (Hoán dụ -> Tín hiệu
của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng
của trởi cao lồng lộng, tự do)
H: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
bài? Em hãy cho biết bố cục bài thơ ?
- GV gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu (1920 - 2002) tên khai
sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở
làng Phù Lai, Huyện Quảng Điền,
Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Bài thơ “Khi con tu hú” sáng tác
tháng 7/1939 tại nhà lao Thừa Phủ
(Huế) khi tác giả mới bò bắt giam.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1) Cảnh trời đất vào hè trong tâm
tưởng người tù CM.
- Khi con tu hú gọi bầy.
- Lúa chiêm đương chín trái cây
ngọt dần.
-> Âm thanh rộn ràng, vu vẻ
…. ve ngân.
Bắp rây vàng hạt …
-> Bức tranh mùa hè bình dò, tươi
đẹp, ấm no.
- Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo ….
-> khung cảnh sống động, khoáng
đạt, tự do.
=> Sức cảm nhận mãnh liệt, trẻ
trung, yêu đời của người tù.
2) Tâm trạng của người tù cách
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
H: Tiếng chim tu hú đã thức gôi trong
tâm hồn người chiến só trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè như thế nào? Những
hình ảnh nào tiêu biểu của mùa hè ?
H: Tại sao ở trong tù nhà thơ lại cảm
nhận mùa hè rõ ràng như vậy ? (HS thảo
luận)

- Gọi HS đọc 4 câu cuối.
H: Bốn câu thơ cuối thể hiện tâm trạng
gì của tác giả?
H: Cách ngắt nhòp ở khổ thơ này có gì
thay đổi? Nhận xét cách dùng từ ngữ
của tác giả?
H: Hãy so sánh ý nghóa hai âm thanh
tiếng chim tu hú ở phần đầu và phần kết
thúc ?
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều bắt
đầu bằng tiếng chim tu hú -> kết cấu
tương ứng chặt chẽ.
Tiếng chim tu hú cứ kêu để rơi vào
khoảng không u uất, chán chường gây
ấn tượng day dứt trong lòng người đọc
phải chăng đó chính là không khí ngột
ngạt của cả dân tộc ta trước CM tháng
tám, đồng thời tiếng chim cũng là một
âm thanh thôi thúc không nguôi. Cảnh
ngoài trời như thế mà người trong tù lại
như thế, khiến lòng khLkhát tự do,
khao khát hoạt động cách mạng của tác
giả như nhân lên gấp bội.
H: Cái hay của bài thơ thể hiện nổi bật ở
những điểm nào?
H: Nêu giá trò nội dung, nghệ thuật bài
thơ ?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
mạng.
Ta nghe hè dậy trong lòng

Mà chân muốn đạp tan
phòng/hè ôi
Ngột làm sao/chết uất thôi
Com chim tu hú ngoài trời cứ
kêu
-> Âm thanh gợi niềm chua xót,
day dứt.
=> Tâm trạng đau khổ, uất ức
ngột ngạt, khát vọng tự do.
II. Tổng kết
Ghi nhớ SGK
4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 22
Tiết 79:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÂU NGHI VẤN ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng đònh. phủ đònh, đe dọa, bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
* Trọng tâm: Những chức năng khác của câu nghi vấn.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Phương pháp: Tích hợp, qui nạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Dùng bảng phụ viết ví dụ

2. Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm hình thức nhận biết câu nghi vấn? Câu
nghi vấn có chức năng chính là gì? Cho ví dụ?
- Kiểm tra bài tập
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG RÚT KN
Hoạt động 1: Tìm hiểu những chức năng
khác của câu nghi vấn.
- GV gọi HS đọc 5 đoạn trích SGK
H: Hãy xác đònh câu nghi vấn trong các
đoạn trích trên ?
H: Những câu nghi vấn trong các đoạn
trích trên có dùng để hỏi không? Nếu
không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
(GV có thể gợi ý, HS lựa chọn theo kiểu
trắc nghiệm)

I. TÌM HIỂU BÀI:
Chức năng khác của câu nghi
vấn:
- Bộc lộ cảm xúc.
(1) … Hồn ở đâu bây giờ ?
- Đe dọa
(2) Mày đònh nói cho cha mày
nghe đấy à ?
- Khẳng đònh
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà

Chọn một trong những chức năng sau:
1. Cầu khiến; 2. Khẳng đònh; 3. Phủ đònh
; 4. Đe dọa; 5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

H: Em hãy giải thích tại sao những câu
này đều có hình thức nghi vấn mà lại
không dùng để hỏi ?
H: Từ các ví dụ trên, câu nghi vấn ngoài
chức năng chính là dùng để hỏi mà còn
có chức năng nào khác ?
H: Nhận xét dấu kết thúc những câu
nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng có
dấu chấm hỏi không ?
Ví dụ: - Không! Cháu không muốn vào.
Cuối năm thế nào mẹ cháu cũng về.
- Ngày nào người ta cũng tự như: “Chà!
Còn khối thì giờ, ngày mai ta sẽ học”.
Và rồi còn thấy điều gì xảy đến …
- GV kết thúc bằng dấu chấm than, dấu
chấm, dấu chấm lửng.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Hướng dẫn HS đọc, gọi 2 HS đọc
- GV nhận xét, đọc lại, đọc chú thích.
Bài tập 1:
- Xác đònh câu ghi vấn.
- Cho biết những câu nghi vấn đó được
dùng để làm gì ?
Bài tập 2:
- Xác đònh câu nghi vấn ?

- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn ?
- Những câu nghi vấn đó được dùng để
làm gì ?
GV hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 2, 3,
4.
(3) Có biết không? Lính đâu? … ->
(4) Một người … của văn chương
hay sao ?
- Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)
Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại
đúng là nó, cái con mèo hay lục
lọi ấy!
- Cầu khiến
(5) Sao ta không ngắm sự biệt li
theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ
nhàng rơi?
- Phủ đònh
(6) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả
bóng bay ?
II. GHI NHỚ:
SGK trang 22
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK
Bài tập 1: Xác đònh câu nghi vấn.
Bài tập 2: Xác đònh câu nghi vấn
và đặc điểm hình thức của nó.
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
4. Củng cố:

5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập, soạn bài “Câu cầu khiến”.
IV.Rútkinhnghiệm:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 22
Tiết 80
Ngày soạn:
Ngày dạy:
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP( CÁCH LÀM)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS
Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm.
* Trọng tâm: Cách thuyết minh, một phương pháp, một cách làm.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Phương pháp: Tích hợp, qui nạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sưu tầm về phương pháp(cách làm) đồ chơi, nấu ăn, cắm hoa …
2. Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu một đoạn văn thuyết minh ?
- Cho chủ đề “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vó đại của nhân dân Việt Nam”
Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh.
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG RÚT KN
Hoạt động 1: Đọc mẫu và nhận xét
cách làm bài.
Bước 1:
- GV gọi HS đọc mục (a)

H: VD bạn vừa đọc các em thấy có
những mục nào ?
H: Hai bài có nhưng mục nào chung
và vì sao lại như thế ?
- GV muốn làm một cái gì thì phải có
nguyên liệu, có cách làm và yêu cầu
thành phẩm (Tức là sản phẩm làm ra,
tức là chất lượng)
Bước 2: Thuyết minh cách làm Đây là
phần quan trọng GV cần lưu ý cho HS
I. TÌM HIỂU BÀI:
1. Giới thiệu một phương pháp
(cách làm)
Cần trình bày rõ điều kiện, cách
thức, trình tự … làm ra sản phẩm và
yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm
đó.
Ví dụ:
a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá
bóng” bằng quả khô:
- Nguyên vật liệu: …….
- Cách làm: …….
- Yêu cầu thành phẩm: ………..
b. Cách nấu canh rau ngót với thòt
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
khi thuyết minh.
H: Tóm lại khi thuyết minh cách làm
một đồ vật hay nấu món ăn, may
quần áo … Người ta thường nêu những

nội dung gì ?
H: Cách làm được trình bày theo trình
tự nào?
- GV: Nguyên liệu, cách làm, thành
phẩm
H: Em có nhận xét gì về lời văn
thuyết minh? (Lời văn gọn, súc tích,
vừa đủ)
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện
tập
Bài tập 1:
Bước 1: GV cho HS chọn đề tài
Bước 2: Cách làm bài: Ba phần
Bài tập 2:
Chú ý
- Bố cục bài văn
- Phương pháp thuyết minh số liệu,
nêu ví dụ.
lợn nạc.
- Nguyên vật liệu: ……..
- Cách làm: ………
- Yêu cầu thành phẩm: …….
II. GHI NHỚ:
Học SGK trang 22
III. LUYỆN TẬP: (dàn ý)
Bài tập 1: Thuyết minh một trò chơi.
MB: Giới thiệu khái quát về trò chơi.
TB: - Số người chơi, dụng cụ chơi
- Cách chơi (Luật chơi) thế nào

là thắng, thế nào là thua, thế nào là
phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi
KB: Kết quả trò chơi.
Bài tập 2: Chỉ ra cách đặt vấn đề,
các cách đọc.
- Cách đặt vấn đề.
- Các cách đọc.
+ Đọc truyền thống:Phương pháp
đọc từ
+ Đọc nhanh: Phương pháp đọc ý
- Các số liệu trongc ài có ý nghóa:
Cung cấp số liệu cho người đọc thấy
được ích lợi của việc đọc nhanh.
4. Củng cố
5. Dặn dò: Học bài, soạn bài “Thuyết minh về danh lam thắng cảnh”.
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 22
Tiết 81
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Cảm nhận được niềm thích thú của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Bác Pó;
qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một chiến só say mê cách mạng; vừa
như một “ khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhòp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trò nghệ thuật độc đáo của bài thơ

II. Chuẩn bò:
GV Soạn giáo án, TLTK
HS: chuẩn bò bài ở nhà
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
4. Ổn đònh lớp
5. Kiểm tra bài cũ :
6. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
- Người xưa thường tìm đến chốn lâm
tuyền như một cứu cánh dể xa rời cuộc
sống đua chen danh lợi, với riêng Hồ Chí
Minh, giữa cảnh núi rừng người đã tìm ra
đường di cho cả 1 dân tộc.Nhắc lại tên 2
bài thơ đã học ở lớp 6 của tác giả Hồ Chí
Minh( Cảnh khuya, Rằm tháng bảy)nhắc
đôi nét chính về tác giả Hồ Chí Minh?
Cũng cố thơ tứ tuyệt: phong cách
riêng vừa độc đáo, vừa hiện đại.
Đọc chú thích *28 xuất xứ bài thơ
Hướng dẫn đọc(giọng vui tươi)
Học sinh đọc. Hai câu thơ đầu gợi ra
cảnh sốngcủa Bác Như thế nào?
Em hiểu như thế nào về cụm từ
“cháo bẹ rau măng”? (HS thảo luận
I_ Giới thiệu:
*28
II_ Đọc & tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu thơ đầu
Sáng ra/ tối vào

-> nề nếp sống, sinh hoạt
Cháo bẹ rau măng
->thức ăn luôn dồi dào sẳn có.
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
ngắn)
* Giáo viên liên hệ cách nói hóm
hỉnh tự trào của 1 số nhà thơ
+Bạn đến chơi nhà (Nguyễn
Khuyến)
+Ngày hai bữa vỗ bụng rau bình
bòch.
Người quân tử ăn chẳng cần no.
(Nguyễn Công Trứ)
- Hai câu thơ nói lên cái ở, cái ăn
trong nếp sinh hoạt thường ngày của
Bác.
Từ ngữ nào diễn đạt nếp sống này?
(liên hệ nếp sống giản dò của Bác
Hồ:Lớp7)
- Đọc tiếp 2 câu cuối và cho biết Bác
nói gì ở 2 câu thơ này?
+ Nơi làm việc
+ Cảm nghó
- Tìm sự đối lập ơ câu thơ thứ 3, phân
tích sự đối lập ở câu thơ này_ cho biết
sức gợi tảcủa từ láy “chông chênh”.cảm
nghó của em về câu thơ?

Thảo luận liên hệ các bài thơ đã học
của Hồ Chí Minh để tìm hiểu về phong
cách thơ của bác và tinh thần tư tưởng
được thể hiện.câu thơ cuối thể hiện tinh
thần chủ yếu nào?
+Phong cách: kế thừa, phát huy
thơ cổ
+Tư tưởng: yêu nước,yêu thiên
nhiên, lạc quan cách mạng( liên hệ:Thơ
Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi,Tập
thơ Nhật Ký Trong Tù của HCM)
C/c_Đọc lại bài thơ_nhận xét giọng
điệu, nhòp thơ tòan bài& tư tưởng được
=> Nếp sống giản dò, vật chất thanh
đạm.
2. Hai câu thơ cuối
Bàn đá chông chênh > < Dòch sử đảng
(từ láy gợi tả) (việc đại sự)
-> Nơi làm việc đơn sơ
Cuộc đời cách mạng that là sang
-> tinh thần cách mạng
=> Phong thái ung dung lạc quan
của Bác trong những ngày gian khó
ở Pác Bó
III. Tổng kết:
Ghi nhớ 30
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG

thể hiện.
6. CỦNG CỐ : Đọc lại bài thơ
7. DẶN DÒ :
- Soạn bài Câu cầu khiến
IV. Rút kinh nghiệm:

Tuần 23
Tiết 82
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CÂU CẦU KHIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phânbiệt câu cầu khiến với các kiểu câu
khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tinh
huống giao tiếp.
II. Chuẩn bò:
GV. Soạn giáo án, bảng phụ.
HS. Chuẩn bò bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
(câu Nghi vấn)
Củng cố câu nghi vấn.
3. Bài mới:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
Đọc 1.I _ Xác đònh câu cầu khiến

_ Nêu đặc điểm hình thức của các
câu này.(chức đựng những từ ngữ cầu
khiến nào, dấu câu?)
- Mục đích của những câu này?
Đọc 2.I _ So sánh ngữ điệu cả 2 câu.
_ Dấu chấm cảm(!) đặt ở cuối
câu khác với dấu chấm như thế nào?
* Những điều cần ghi nhớ trong bài học
này là gì? (Đọc ghi nhớ)
1. Tìm hiểu bài:
Đoạn a : Thôi đừng lo lắng cứ về đi.
Đọan b : Đi thôi con.
-> có từ ngữ cầu khiến
-> dấu chấm kết thúc
 hình thức
 yêu cầu , sai khiến ra lệnh….(chức
năng)
• Lưu ý ngữ điệu
- Hãy về thôi !
- Đừng đi nữa !
2. Bài
học
Ghi nhớ 30
1. Luyện tập
- Thảo luận làm tại lớp 1,2- hướng dẫn về nhà làm 3,4,5
1+2 Lưu ývề chủ ngữ và hình thức biểu hiện ý nghóa câu cầu khiến.
3+4+5 Dấu câu + từ ngữ cầu khiến -> ngữ điệu biểu hiện thò ý cầu
khiến nhấn mạnh.
+ bài 4 : nài nỉ , ra lệnh (kẻ dưới người trên)
+ bài 5 : Đi thôi con : Động viên # yêu cầu nhẹ nhàng nhưng dứt khoát..

4. Củng cố dặn dò:
Dặn : chuẩn bò: Thuyết minh danh lam thắng cảnh
Ôn tập văn thuyết minh
IV. Rút kinh nghiệm:

Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 23
Tiết 83:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
II. CHUẨN BỊ:
GV. Soạn giáo án.
HS. Chuẩn bò bài ở nhà
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ
- Khi cần thuyết minh cách làm một đồ vật, ta thường nêu những nội dung gì? Cách
làm được trình bài theo thứ tự nào?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nghiên cứu bài mẫu
- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản Hồ
Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi

- Bài viết giới thiệu thắng cảnh nào?
- Bài viết giúp em hiểu biết những gì về
Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn?( tên gọi, ý
nghóa tên gọi của Hồ Hoàn Kiếm.quá trình
hình thành Đền Ngọc Sơn. những cảnh vật
chung quanh đền...)
- Muốn có những tri thức ấy người ta phải
làm như thế nào?(đọc sách, tra cứu, tham
khảo...)
- Em có nhận xét gì về bố cục của bài
I. Bài học
Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm
và Đền Ngọc Sơn
Đối tượng:
Hồ Hoàn Kiếm và Đền
Ngọc Sơn
=>(hồ, đền, chùa,sông,
cầu...)
-> Danh lam thắng cảnh
Cách giới thiệu:
Hồ Hoàn Kiếm :Lục thủy
-> Hồ Hoàn Kiếm (Hồ Gươm)
-> Hồ Thủy Quân.
Đền Ngọc Sơn: chùa Ngọc Sơn
-> đền Ngọc Sơn - Tháp Bút, Đài
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
văn?bố cục còn thiếu phần nào?( mở bài)

- Về nội dung bài thuyết minh trên còn
thiếu những gì?(Miêu tả vò trí, độ rộng hẹp của
hồ,vò trí tháp chùa, cảnh quan chung quanh,
cây cối,màu nước...)
* Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Sắp xếp bổ sung bài thuyết
minh Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Theo em có thể giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm
và Đền Ngọc Sơn bằng quan sát được không?
• Xây dựng bố cục:
- Theo em giới thiệu 1 thắng cảnh phải chú
ý tới những gì?(vò trí đòa lý,thắng cảnh có
những bộ phận nào?lần lượt giới thiệu,mô tả
từng phần,vò trí của thắng cảnh trong cuộc
sống con người.....)
- Theo em trong bài thuyết minh về danh
lam thắng cảnh có dùng yếu tố miêu ta không?
(chi có tác dụng khơi gợi klhông làm lu mờ
tính chính xác của đối tượng)
• Xây dựng bài giới thiệu về Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
- Giáo viên hướng dẫn xây dựng bố cục ba
phần Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Giáo viên kiểm tra cùng học sinh phác
họabố cục bài thuyết minh danh lam thắng
cảnh gồm 3 phần.
Nghiên, cầu thê Húc, tháp
Rùa
=> giải thích tên gọi (lòch

sử,sự kiện), miêu tả cụ thể theo
vò trí từng phần => kiến
thức(quan sát, tra cứu sách
vở,hỏi han...)
Bố cục: thiếu mở bài (giới thiệu
chung về thắng cảnh: nằm ở
đâu)
Đủ 3 phần
II. Ghi nhơ:ù( SGK/34)

4.Cũng cố:
5.Dặn dò: chuẫn bò bài ôn tập văn thuyết minh
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
Tuần 23
Tiết 84:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp Hs ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và năm chắc cách làm bài văn thuyết
minh
II. Chuẩn bò:
GV. Soạn giáo án
HS. chuẩn bò bài ở nhà
II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn đònh
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới

Giáo Án Ngữ Văn 8
Trường THCS An Bình Nguyễn Thò Hà
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY
GHI BẢNG
Hoạt động 1: ôn khái niệm, cách làm
các kiểu bài thuyết minh.
-Giáo viên cho nhắc lại các kiến thức
đã học về văn thuyết minh.
Hoạt động 2: Ôn các kiểu bài thuyết
minh
-Học sinh chia làm 4 nhóm,mỗi nhóm
ứng với 1 kiểu bài trong phần luyện
tập (SGK a,b,c,d)
-Các em thảo luận cách sắp xếp bố
cục, sau đó đưa ra bố cục của cả nhóm.
-Cho học sinh tự nhận xét
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa
những sai sót.
Hoạt động 3: Lập dàn ý và viết đọan
văn
-Giáo viên chọn 1 đề tài trong SGK,
cho học sinh lập dàn ý.
-Cho học sinh viết đoạn văn, có thể
I. Ôn tập lý thuyết
Khái niệmvề văn bản thuyết minh
Tính chất
Đặc điểm
Các phương pháp thuyết minh
Các kiểu bài thuyết minh
II. Luyện tập

Cho 3 học sinh lên bảng trình bày
Đoạn văn Mở bài, Thân bài, Kết bài.
4. Củng cố
5. Dặn dò: các em về nhà lập dàn ý đề bài trong số các đề còn lại( giáo viên yêu cầu cụ
thể)
IV. Rút kinh nghiệm:

Giáo Án Ngữ Văn 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×