Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Tóm tắt lý thuyết dao động điệnquangvật lý hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 52 trang )

TÓM TẮT LÝ THUYẾT DĐ ĐIỆN - QUANG - VẬT LÝ HẠT NHÂN
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Dao động điện từ
* Điện tích tức thời q = q0cos(t + )
* Hiệu điện thế (điện áp) tức thời u  q  q0 cos(t   )  U 0cos(t   )
C

* Dòng điện tức thời
i = q’ = -q0sin(t + ) = I0cos(t +  +

* Cảm ứng từ: B  B0 cos(t    )

C


2

)

2

1
Trong đó:  
là tần số góc riêng
LC
T  2 LC là chu kỳ riêng
1
là tần số riêng
f 
2 LC
q


I 0   q0  0
LC
q
I
L
U 0  0  0   LI 0  I 0
C C
C

* Năng lượng điện trường:
Wđ 

1
1
q2
Cu 2  qu 
2
2
2C

Wđ 

q02
cos 2 ( t   )
2C

* Năng lượng từ trường:
Wt 

1 2 q02

Li 
sin 2 (t   )
2
2C

* Năng lượng điện từ:
W

W=Wđ  Wt

q2 1
1
1
CU 02  q0U 0  0  LI 02
2
2
2C 2

Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc , tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Wt biến thiên với tần số
góc 2, tần số 2f và chu kỳ T/2
+ Mạch dao động có điện trở thuần R  0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung
2 2
2
2
cấp cho mạch một năng lượng có công suất: P  I 2 R   C U 0 R  U 0 RC

2

2L


+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại
+ Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện chạy đến bản tụ
mà ta xét.
2. Sóng điện từ
Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s
Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc
thu được bằng tần số riêng của mạch.
Bước sóng của sóng điện từ  

v
 2 v LC
f

Lưu ý:
* Mạch dao động có L biến đổi từ LMin  LMax và C biến đổi từ CMin  CMax thì bước sóng  của
sóng điện từ phát (hoặc thu)
Min tương ứng với LMin và CMin
Max tương ứng với LMax và CMax
* Cho mạch dao động với L cố định. Mắc L với C1 được tần số dao động là f1, mắc L với C2 được
tần số là f2.
+ Khi mắc nối tiếp C1 với C2 rồi mắc với L ta được tần số f thỏa : f 2  f12  f 22
+ Khi mắc song song C1 với C2 rồi mắc với L ta được tần số f thỏa :

1
1
1
 2  2
2
f
f1

f2


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

3. Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ
Đại lượng cơ Đại lượng điện
Dao động cơ
x
q
x” +  2x = 0


Dao động điện
q” +  2q = 0

k
m



1
LC

v

i


m

L

x = Acos(t + )

q = q0cos(t + )

k

1
C

v = x’ = -Asin(t + )

i = q’ = -q0sin(t + )
i
q02  q 2  ( )2

v

A  x ( )
2

F

2

2



v2   2 ( A2  x2 )

u


i   (q  q 2 )
2

2

2
0
2

i2 q

1
I 02 q02
i2 u2

1
I 02 U 02

µ

R

W=Wđ + Wt




Wt (WC)

Wt

Wđ (WL)

Tại vị trí có Wđ = nWt ta có: q  q0
VD: Wđ = 3Wt ta có: q  q0

1
Wđ = mv2
2
1
Wt = kx2
2

n
i
, i 0 ,
n 1
n 1

3
 q0 3 / 2 ; i=I0/2
3 1

* Tụ xoay: C(  ) = C.  + b
4. Tính khoảng thời gian

Thời gian khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên qo hoặc ngược lại là T/2.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q =0 đến q= ± qo /2 và ngược lại là T/12
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q =± qo /2 đến q= ± qo và ngược lại là T/6.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q = 0 đến x= ± qo/√2 và ngược lại là T/8.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q =± qo/√2 đến q= ± qo và ngược lại là T/8.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q = 0 đến x= ± qo/ 3/2 và ngược lại là T/6.
Thời gian ngắn nhất vật đi từ q = ± qo/ 3/2 đến q= ± qo và ngược lại là T/12. …

2

W=Wđ + Wt
1 2
Li
2
q2
Wđ =
2C

Wt =


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
* Đ/n: Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của
hai môi trường trong suốt.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc

Ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc   v , truyền trong chân không  0  c
f

f

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Đối với ánh sáng màu đỏ
là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.
* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38 m    0,76 m.
* Tán sắc do lăng kính
Tổng quát: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; D = (i1 + i2) – A; A = r1 + r2;
- Trường hợp góc A nhỏ: i1 = nr1; i2 = nr2; D = (n – 1)A;
+ Góc lệch giữa tia đỏ và tím: ∆D = (nt – nđ) A
+ Bề rộng quang phổ trên màn: l = d. ∆D
- Trường hợp góc lệch cực tiểu: i1 = i2 = i; r1 = r2 = A/2; Dmin = 2i –A;
+ Góc lệch giữa tia đỏ và tím: ∆D = 2 (it – iđ)
+ Bề rộng quang phổ trên màn: l = d. ∆D
* Tiêu cự của thấu kính: = ( + )
* Chiều rộng dãy màu thu được khi qua bể nước: ∆x = L.(tanrđ – tanrt)cosi
* Bề rộng dãy màu thu được ở đáy nước: ∆x = L.(tanrđ – tanrt)

2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
(chỉ xét giao thoa ánh sáng trong thí nghiệm Iâng).
* Đ/n: Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp trong không gian trong đó xuất
hiện những vạch sáng và những vạch tối xen kẽ nhau.
Các vạch sáng (vân sáng) và các vạch tối (vân tối) gọi là vân giao thoa.
* Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình) : d  d 2  d1  ax
D


* Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:: i 

D
a

* Vị trí (toạ độ) vân sáng: xs=ki ( k  Z )
k = 0: Vân sáng trung tâm
k = 1: Vân sáng bậc (thứ) 1…
* Vị trí (toạ độ) vân tối: xt=ki+ i ( k  Z )
2

k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất
k = 1, k = -2: Vân tối thứ (bậc) hai…
* Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và
khoảng vân đều giảm n lần :  '   ; i '  i
n

n

* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di chuyển ngược chiều
và khoảng vân i vẫn không đổi.
Độ dời của hệ vân là: x0 

D
d
D1

Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D1 là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
3



Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

d là độ dịch chuyển của nguồn sáng
* Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết
suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn: x0 

(n 1)eD
a

* Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng
qua vân trung tâm)
+ Số vân sáng (là số lẻ): N S  2  L   1
 2i 
+ Số vân tối (là số chẵn): N t  2   
 2i 2 
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng: x1 < ki < x2
+ Vân tối: x1 < (k+0,5)i < x2
Số giá trị k  Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.
* Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân sáng.
+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i  L
L

1


n 1

L
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i 
n

+ Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i 

L
n  0,5

* Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...)
+ Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ...  k11 = k22 = ...
+ Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ...  (k1 + 0,5)1 = (k2 + 0,5)2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng
của các bức xạ.
* Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4m    0,76m)
- Bề rộng quang phổ bậc k:  k  k iđ  it 
với đ và t là bước sóng ánh sáng đỏ và tím
- Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)
+ Vân sáng: x  k

D
ax
 
, kZ
a
kD


Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  
+ Vân tối: x  (k  0,5)

D
ax
 
, kZ
a
(k  0,5) D

Với 0,4 m    0,76 m  các giá trị của k  
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
D
[kt  (k  0,5)đ ]
a
đ
D
 [k  (k  0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
a
đ
D
 [k  (k  0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm.
a

xMin 
xMax

xMax

* Tịnh tiến khe sáng S đoạn y

Tịnh tiến nguồn sáng S theo phương S1 S2 về phía S1 một đoạn y thì hệ thống vân giao thoa di
chuyển theo chiều ngược lại đoạn x0. x 0 

yD
d

4


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Năng lượng một lượng tử ánh sáng (hạt phôtôn)
  hf 

hc
 mc 2


Trong đó h = 6,625.10-34 Js là hằng số Plăng.
c = 3.108m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
f,  là tần số, bước sóng của ánh sáng (của bức xạ).
m là khối lượng của phôtôn
2. Tia Rơnghen (tia X)
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen min
Trong đó Eđ 




hc


mv 2
mv 2
 e U  0 là động năng của electron khi đập vào đối catốt (đối âm cực)
2
2

U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt
v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
3. Hiện tượng quang điện
*Công thức Anhxtanh :   hf 
Trong đó

A

hc

0

hc



 A


mv02max
2

là công thoát của kim loại dùng làm catốt

0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
2

* Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK  Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm: eU h  mv0 Max
2

Lưu ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh > 0 thì đó là độ lớn.
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax và khoảng cách cực đại dMax mà electron
chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức:
1
e VMax  mv02Max  e Ed Max
2

* Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là tốc độ cực đại của electron khi đập vào anốt, vK
= v0Max là tốc độ ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì:
* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)

H

eU 

1 2 1 2
mv A  mv K
2
2


n
n0

Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong cùng một
khoảng thời gian t.
n0  n0 hf
n hc

 0
t
t
t
n
e
q
Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh  
t
t
I bh  I bh hf
I bh hc
H 


pe
pe
p e

Công suất của nguồn bức xạ: p 


* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B :
R

 

mv
(   v, B )
e B sin 
5


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max




Khi v  B  sin   1  R 

mv
eB

Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính
các đại lượng: Tốc độ ban đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, … đều
được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax)
* Bán kính lớn nhất ở bề mặt Anot: Rmax  2d .


Uh
U AK

4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô
* Tiên đề Bo   hf mn 

hc
 Em  En
mn

* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô: rn = n2r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạoK)
* Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:
En  

13, 6
(eV )
n2

Với n  N*.

Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu để đưa e từ quỹ đạo K ra xa vô cùng (làm ion hóa
nguyên tử Hiđrô): Eion=13,6eV
n=6
P
* Sơ đồ mức năng lượng
O
n=5
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử
n=4 ngoại:Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên

N
ngoài về quỹ đạo K
n=3
M
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e chuyển từ L
Pasen
K
Vạch ngắn nhất K khi e chuyển từ  
L
n=2
K.
H H H H
- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng
tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh
Banme
sáng nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài
n=1 về quỹ đạo L
K
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H ứng với e: M  L
Laiman
Vạch lam H ứng với e: N  L
Vạch chàm H ứng với e: O  L
Vạch tím H ứng với e: P  L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ   L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N  M.

Vạch ngắn nhất M khi e chuyển từ   M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:
1
1
1



13

12

23

* Bước sóng có thể tính qua công thức:

1

mn

1 
 1
 R  2  2 
n 
m

6


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN


Nguyễn Duy Sang 0934052377

CHƯƠNG VII. VẬT LÝ HẠT NHÂN
1. Hiện tượng phóng xạ
* Số n.tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t N  Nt0  N 0 e t
2T

* Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc eN  N0  N  N0 (1 et )
hoặc e+) được tạo thành:  N  N 0  N
* Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: m  mt0  m0 e t
2T

Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu
T là chu kỳ bán rã


ln 2 0, 693

là hằng số phóng xạ
T
T

 và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất
phóng xạ.
m  m0  m  m0 (1 et )
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t :  m  m 0  m
* Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: m  1  1t  1  e t
m0


* Phần trăm chất phóng xạ còn lại:

2T

m
1
 t  e t
m0
2T

* Liên hệ giữa khối lượng và số nguyên tử :

N 

m
NA
A

NA = 6,022.10-23 mol-1 là số Avôgađrô (số hạt trong một mol)
* Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t
m1 

AN
A
N
A1  1 0 (1  et )  1 m0 (1  et )
NA
NA
A


Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành
Lưu ý: Trường hợp phóng xạ +, - thì A = A1
 m1 = m
* Độ phóng xạ H:Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất
phóng xạ, đo bằng số phân rã trong 1 giây : H  Ht0  H 0 e t ; H  N
2T

H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu.
Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây
Curi (Ci);
1 Ci = 3,7.1010 Bq
Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổi ra đơn vị giây(s).
2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết
* Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng
Vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2
Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
* Độ hụt khối của hạt nhân ZA X : m = m0 – m
Với: m0 = Zmp + Nmn = Zmp + (A-Z)mn là khối lượng các nuclôn.
m là khối lượng hạt nhân X.
* Năng lượng liên kết : E = m.c2 = (m0-m)c2
* Năng lượng liên kết riêng (là năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn):
7

E
A


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377


Lưu ý: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
3. Phản ứng hạt nhân
* Phương trình phản ứng: ZA X 1  ZA X 2  ZA X 3  ZA X 4
Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, e, phôtôn ...
Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1  X2 + X3
X1 là hạt nhân mẹ, X2 là hạt nhân con, X3 là hạt  hoặc 
* Các định luật bảo toàn
+ Bảo toàn số nuclôn (số khối):
A 1 + A2 = A3 + A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
Hai định luật này dùng để viết phương trình phản ứng hạt nhân
+ Bảo toàn năng lượng
1

2

3

4

1

2

3

4

Q   mt   ms c 2


  ms   mt c 2
  Es   Et

Q>0 phản ứng tỏa năng lượng; Q<0 phản ứng thu năng lượng
Ngoài ra : ∆E = Q  Wđs  Wđt
+ Bảo toàn năng lượng: K X  K X E  K X  K X
1

2

3

4

Trong đó: E là năng lượng phản ứng hạt nhân
1
mx vx2 là động năng chuyển động của hạt X
2
+ Bảo toàn động lượng:  pt   p s (với p  m v )
KX 

 Chỉ có 2 hạt chuyển động: m1K1 = m2K2
 Chỉ có 3 hạt chuyển động trong đó hạt 1 vuông góc hạt 2: m1K1 + m2K2 = mK
 Có góc a giữa hạt 1 và hạt 2: m1K1 + m2K2 +2
= mK

Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng.
- Mối quan hệ giữa động lượng pX và động năng KX của hạt X là: pX2  2mX K X
* Năng lượng phản ứng hạt nhân

E = (M0 - M)c2
Trong đó: M 0  mX  mX là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng.
M  mX  mX là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.
1

3

2

4

Lưu ý: - Nếu M0 > M thì phản ứng toả năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X3, X4
hoặc phôtôn .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn.
- Nếu M0 < M thì phản ứng thu năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X1, X2
hoặc phôtôn .
Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững.
* Trong phản ứng hạt nhân ZA X 1  ZA X 2  ZA X 3  ZA X 4
Các hạt nhân X1, X2, X3, X4 có:
Năng lượng liên kết riêng tương ứng là 1, 2, 3, 4.
Năng lượng liên kết tương ứng là E1, E2, E3, E4
Độ hụt khối tương ứng là m1, m2, m3, m4
Năng lượng của phản ứng hạt nhân
E = A33 +A44 - A11 - A22
E = E3 + E4 – E1 – E2
1

2

3


4

1

2

3

4

8


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

E = (m3 + m4 - m1 - m2)c
* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ
+ Phóng xạ  ( 24 He ): ZA X  24 He  ZA42Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị.
+ Phóng xạ - ( 01e ): ZA X  10e  Z A1Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ - là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một
hạt nơtrinô:
2

n  p  e  v


Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ - là hạt electrôn (e-)
- Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ) chuyển động với
vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.
+ Phóng xạ + ( 01e ): ZA X  10e  Z A1Y
So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối.
Thực chất của phóng xạ + là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một
hạt nơtrinô:
p  n  e  v

Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ + là hạt pôzitrôn (e+)
+ Phóng xạ  (hạt phôtôn)
Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1 chuyển xuống mức năng
lượng E2 đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng
  hf 

hc
 E1  E2


*Tính khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong thời gian t (s), công suất P (W), Δ (J) năng
lượng của mỗi phân hạch (thường cho 200 Mev), hiệu suất H:
235
235 .
=
=
.
.
.
Δ
4. Các hằng số và đơn vị thường sử dụng

* Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023 mol-1
* Đơn vị năng lượng: 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
* Đơn vị khối lượng nguyên tử (đơn vị Cacbon):
1u = 1,66055.10-27kg = 931 MeV/c2
* Điện tích nguyên tố: e = 1,6.10-19 C
* Khối lượng prôtôn: mp = 1,0073u
* Khối lượng nơtrôn: mn = 1,0087u
* Khối lượng electrôn: me = 9,1.10-31kg = 0,0005u

9


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

PHẦN TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Chủ đề 4.1. Dao động điện từ trong mạch LC
1. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L 

2

H và một tụ điện


có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 5kHz. Giá trị của điện dung là

A. C 


2

B. C 

nF .

1
nF .
2

C. C 

5

D. C 

nF .

1

nF .




2. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C = 5  F .
Sau khi kích thích cho hệ dao động, điện tích trên bản tụ biên thiên theo quy luật


q  5.10 4 cos  1000 t-  C. Lấy  2  10 . Độ tự cảm của cuộn dây là



2

A. 10mH.
B. 20mH.
C. 50mH.
D. 60mH.
3. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 8,1mH và một tụ điện có
điện dung C biến thiên từ 25  F đến 49  F . Chu kì dao động riêng của mạch có thể biến đổi trong
khoảng từ
A. 0,9  ms đến 1,26  ms.
B. 0,9  ms đến 4,18  ms.
C. 1,26  ms đến 4,5  ms.
D. 0,09  ms đến 1,26  ms.
4. Cho mạch dao động LC lí tưởng đang dao động tự do với cường độ dòng điện trong mạch có

biểu thức i  0, 5cos  2.10 6t   A . Giá trị điện tích lớn nhất trên bản tụ điện là


4

A. 0,25  C .
B. 0,5  C .
C. 1,0  C .
D. 2  C .
5. Một mạch dao động LC lí tưởng, tụ điện có điện dung C = 4  C . Mạch dao động điện từ với

điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức u L  5cos  4000t+  V . Biểu thức cường độ



dòng điện trong mạch là
2
A. i  80 sin  4000t   mA.

B. i  80 sin  4000t 

6



 mA.
6


D. i  80 sin  4000t   mA.
3


3 


C. i  40 sin  4000t   mA.
3


6. Cho một mạch dao động LC lí tưởng. Khi năng lượng điện trường ở tụ điện bằng năng lượng từ
trường ở cuộn dây thì tỉ số điện tích trên tụ điện tại thời điểm đó và giá trị cực đại của nó là
1
1

.
D. .
2
3
7. Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 1  C và cuộn dây có độ tự cảm L = 1mH.

A.

1
.
2

B.

1
.
3

C.

Khoảng thời gian giữa thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có trị số lớn nhất và thời điểm
hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có trị số lớn nhất là

3
A. .104 s.
B.  .104 s.
C.
D. 2 .104 s.
.104 s.
2


2

8. Một mạch dao động LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,8  H và tụ điện có
điện dung C. Biết rằng hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 = 5V và cường độ cực đại
của dòng điện trong mạch là 0,8A, tần số dao động của mạch xấp xỉ bằng
A. 1,24MHz.
B. 0,34MHz.
C. 0,25kHz.
D. 0,34kHz.
9. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng với L = 0,2H và C = 20  F . Tại thời điểm dòng điện
trong mạch i = 40mA thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u = 3V. Cường độ dòng điện cực đại
trong mạch là
10


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

A. 25mA.
B. 42mA.
C. 50mA.
D. 64mA.
10. Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là: i  0, 08cos  2000t  A .
Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Khi cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng giá trị cường
độ dòng điện hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có giá trị
A. 2 2 V.
B. 4V.
C. 4 2 V.

D. 5 2 V.
11. Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn dây trong mạch dao động có độ lớn 0,1A thì hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện của mạch là 3V. Biết điện dung của tụ điện là 10  F và tần số dao
động riêng của mạch là 1kHz. Điện tích cực đại trên tụ điện là
A. 3,4.10-5C.
B. 5,3.10-5C.
C. 6,2.10-5C.
D. 6,8.10-5C.
12. Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Mạch đang dao động điện từ với
cường độ cực đại của dòng điện trong mạch là I0 = 15mA. Tại thời điểm mà cường độ dòng điện
trong mạch là i = 7,5 2 mA thì điện tích trên bản tụ điện là q = 1,5 2 .10-6C. Tần số dao động của
mạch là
A.

1250

Hz.

B.

2500

C.

Hz.

3200

Hz.


D.

5000

Hz.





13. Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 50mH và tụ điện C = 2  F đang dao
động điện từ. Biết rằng tại thời điểm mà điện tích trên bản tụ là q = 60  C thì dòng điện trong mạch
có cường độ i = 3mA. Năng lượng điện trường trong tụ điện tại thời điểm mà giá trị hiệu điện thế
hai đầu bản tụ chỉ bằng một phần ba hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ xấp xỉ bằng
A. 2,50.10-8J.
B. 2,94.10-8J.
C. 3,75.10-8J.
D. 8,83.10-8J.
14. Mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kì riêng T = 4ms, hiệu điện thế cực đại giữa hai
bản tụ U0 = 2V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là I0 = 5mA. Độ tự cảm của cuộn dây là

A.

0,5

H.

B.

0,8


C.

H.

1,5

H.

D.

4

H.





15. Một mạch điện dao động gồm một cuộn cảm 5mH có điện trở thuần 20  và một tụ điện 10
 F . Bỏ qua mất mát do bức xạ sóng điện từ. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực
đại giữa hai bản tụ điện là 6V thì phải cung cấp cho mạch một công suất
A. 0,36W.
B. 0,72W.
C. 1,44W.
D. 1,85mW.
16. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ
điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hoà theo thời gian
A. với cùng tần số.
B. luôn ngược pha nhau.

C. với cùng biên độ
D. luôn cùng pha nhau.
17. Khi nói về dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng phát biểu nào sau đây sai?
A. Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc luôn cùng giảm.
B. Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời
gian.
C. Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hoà theo
thời gian với cùng tần số.
18. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 H và tụ điện có
điện dung 5 H . Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp
mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 2,5 .106 s.
B. 5 .10 6 s.
C. 10 .10 6 s.
D. 10 6 s.
19. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của
mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f 1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện
đến giá trị
11


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

A. 5C1.

B.

Nguyễn Duy Sang 0934052377


C1
.
5

C.

5C 1 .

D.

C1
5.

.

20. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên
một bản tụ điện đạt cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất t thì điện tích trên bản tụ này bằng
một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch này là
A. 4 t .
B. 6 t .
C. 3 t .
D. 12 t .
21. Xét hai mạch dao động lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ
hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có giá trị Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện
qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn q (0tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là
A. 2.

B. 4.


C.

1
.
2

D.

1
.
4

22. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện
dung C. Trong đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính
bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ
dòng điện hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 3 14 V .
B. 5 14 V .
C. 12 3 V .
D. 6 2 V .
23. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng
lượng điện trường giảm từ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s.
Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 6.10-4 s.
B. 3.10-4 s.
C. 12.10-4 s.
D. 2.10-4 s.
24. Mạch dao động LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụđiện có điện dung 5 F . Nếu
mạch có điện trở thuần 10- 2  , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai

bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng
A. 36 W .
B. 36 mW.
C. 72 W .
D. 72 mW.

Chủ đề 4.2. Sóng điện từ
1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện
từ trường.
B. Nam châm vĩnh cửu là trường hợp ngoại lệ ở đó chỉ có từ trường.
C. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại.
D. Không thể có điện trường và từ trường tồn tại độc lập.
2. Điều nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường?
A. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường cảm ứng và tự nó tồn
tại trong không gian.
B. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường xoáy.
C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường và chỉ có thể tồn tại
trong dây dẫn.
D. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra một điện trường biến thiên và ngược
lại sự biến thiên của điện trường sẽ sinh ra từ trường biến thiên.
3. Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. sóng điện từ do điện tích dao động bức xạ ra.
B. sóng điện từ do điện tích sinh ra.
C. sóng điện từ có véc tơ dao động vuông góc với phương truyền sóng.
D. sóng điện từ có tốc độ truyền sóng bằng tốc độ ánh sáng.
4. Phát biểu nào sâu đây là sai khi nói về tính chất của sóng điện từ?
A. Sóng điện từ truyền được trong cả chân không.
B. Tốc độ truyền của sóng điện từ trong mọi môi trường bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
12



Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377



C. Sóng điện từ là sóng ngang, các véc tơ E và B luôn vuông góc với nhau và vuông góc với

phương truyền sóng.
D. Sóng điện từ mang theo năng lượng.
5. Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong chân không bước sóng và tần số sóng liên hệ với nhau bởi hệ thức  

c
, trong đó c là
f

tốc độ ánh sáng trong chân không.
B. Sóng điện từ không truyền được trong kim loại.
C. Sóng điện từ cũng có những tính chất như sóng cơ học thông thường.
D. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số.
6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tầng điện li?
A. Là tầng khí quyển ở độ cao 40km trở lên, chứa các hạt mang điện.
B. Là tầng khí quyển ở độ cao 80km trở lên, chứa nhiều hạt mang điện và các loại iôn.
C. Là tầng khí quyển ở độ cao 100km trở lên, chứa các iôn.
D. Là tầng khí quyển ở độ cao 120km trở lên, chứa nhiều hạt mang điện và các loại iôn.
7. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến?
A. Sóng dài bị nước hấp thụ mạnh.

B. Sóng càng ngắn thì năng lượng sóng càng lớn.
C. Các sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ, có khả năng truyền đi rất xa theo
đường thẳng.
D. Các sóng trung ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền được xa; ban đêm chúng
bị tầng điện li phản xạ nên truyền được xa.
8. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến?
A. Trong thông tin vô tuyến, người ta sử dụng những sóng có tần số hằng nghìn héc trở lên, gọi là
sóng vô tuyến.
B. Sóng dài và cực dài có bước sóng từ 107m đến 105m.
C. Sóng trung có bước sóng từ 103m đến 102m.
D. sóng cực ngắn có bước sóng từ 10m đến 10-2m.
9. Vô tuyến truyền hình dùng sóng
A. cực ngắn.
B. ngắn.
C. trung.
D. dài và cực dài.
10. Sóng trung là những sóng điện từ có tần số
A. từ 3MHz đến 30MHz.
B. từ 0,3MHz đến 3MHz.
C. từ 30kHz đến 300kHz.
D. từ 30MHz đến 300MHz.
11. Nguyên tắc phát sóng điện từ là
A. Mắc phối hợp mạch dao động điện từ với một ăngten.
B. Mắc phối hợp một máy phát dao động điều hoà với một angten.
C. Mắc phối hợp một máy phát dao động điều hoà với một mạch dao động kín.
D. Duy trì dao động điện từ trong mạch dao động bằng máy phát dao động điều hoà dùng tranzito.
12. Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa vào hiện tượng
A. tách sóng.
B. giao thoa sóng.
C. cộng hưởng điện.

D. sóng dừng.
13. Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên bản tụ là 1,2  C và dòng điện cực đại qua
cuộn dây là 6A. Sóng điện từ do mạch này phát ra thuộc loại
A. sóng dài và sóng cực dài.
B. sóng trung.
C. sóng ngắn.
D. sóng cực ngắn.
14. Cho mạch dao động LC lí tưởng đang dao động tự do, độ tự cảm của cuộn dây là L = 1mH.
Người ta đo được hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 10V và cường độ dòng điện cực đại trong
mạch là 1mA. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch này cộng hưởng là
A. 60  m.
B. 90  m.
C. 100  m.
D. 30  m.

13


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

15. Trong mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung C = 20pF. Lấy
 2  10 . Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 30m đến 90m thì cuộn cảm trong mạch phải có
độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?
A. 12,7  H đến 37,5  H .
B. 4,17  H đến 37,5  H .
C. 12,7  H đến 114  H .
D. 37,5  H đến 114  H .
16. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là

làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số
bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần
số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động
toàn phần là
A. 800.
B. 1000.
C. 625.
D. 1600.
17. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
B. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể phản xạ và khúc xạ.
C. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha
với nhau.
D. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó có thể truyền được trong chất rắn.
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
Chủ đề 5.1. Tán sắc ánh sáng, nhiễu xạ ánh sáng
1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong cùng một môi trường trong suốt, vận tốc sóng ánh sáng màu đỏ lớn hơn ánh sáng màu
tím.
B. Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng luôn bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào vận tốc truyền của sóng đơn sắc.
2. Chọn phát biểu sai?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Những tia sáng màu trong ánh sáng trắng bị lăng kính tách ra khi gặp lại nhau chúng tạo thành
ánh sáng trắng.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của bảy ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số hoàn toàn xác định.

B. Bước sóng ánh sáng rất lớn so với bước sóng cơ học.
C. Ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng trắng.
D. Màu ứng với mỗi ánh sáng là màu đơn sắc.
4. Kết luận nào sau đây là đúng khi một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ có màu duy nhất không
phải màu trắng?
A. Ánh sáng đã bị tán sắc.
B. Ánh sáng đa sắc.
C. Ánh sáng đơn sắc.
D. Lăng kính không có khả năng tán sắc.
5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.
D. Chiết suất của một môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
14


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

6. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đại lượng đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là tần số.
B. Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục.
D. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
7. Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
A. chỉ xảy ra với chất rắn.
B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.
C. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng hoặc khí.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
8. Thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh
A. ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng đơn sắc.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. lăng kính đã làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.
D. ánh sáng trắng không phải là tập hợp của ánh sáng đơn sắc.
9. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.
D. Khi chiếu chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch
về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
10. Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một
bể nước tạo nên ở đáy bể một vệt sáng
A. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
B. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
11. Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chùm ánh sáng trắng bị tán sắc khi qua lăng kính.
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó
lớn nhất.
12. Điều nào sau đây là sai ?
A. Ánh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím.
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng truyền qua một lăng

kính bị phân tích thành một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
13. Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.
B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đôi, vận tốc không đổi.
D. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau.
B. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là
khác nhau.
C. Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường
càng lớn.
15


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

D. Chiết suất của môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá
trị như nhau.
15. Chiết suất của một môi trường có giá trị
A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. lớn đối với ánh sáng có màu đỏ.
C. lớn đối với ánh sáng có màu tím.
D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
16. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,6  m và trong chất lỏng trong
suốt là 0,4  m . Chiết suất của chất lỏng với ánh sáng đó là
A. 0,75.
B. 1,5.

C. 2 .
D. 3 .
17. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64  m . Biết chiết suất của nước đối với ánh
4
. Bước sóng của nó trong nước là
3
A. 0,42  m .
B. 0,48  m .

sáng đỏ là

C. 0,52  m .
D. 0,85  m .
18. Chọn phương án giải thích đúng khi giải thích hiện tương “khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng
trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản” là
A. vì kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
B. vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
C. vì do kết quả của tán sắc, các tia sáng màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm
tia chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng,
D. vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp, nên chúng không bị tán sắc.
19. Một lăng kính có góc chiết quang là 600. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là
1,5. Khi chiếu tia tới lăng kính với góc tới 600 thì góc lệch của tia ló qua lăng kính là
A. 15,40.
B. 26,70.
C. 32,50.
D. 38,90.
20. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt
nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.

C. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
21. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm
thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước 9sát với mặt
phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các
tia đơn sắc màu:
A. lam, tím.
B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng.
D. tím, lam, đỏ.
Chủ đề 5.2. Giao thoa ánh sáng
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về hai sóng kết hợp?
A. Hai sóng kết hợp là hai sóng thoả mãn điều kiện cùng pha.
B. Hai sóng kết hợp là hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.
C. Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số, có hiệu số pha ở hai thời điểm xác định của hai
sóng thay đổi theo thời gian.
D. Hai sóng kết hợp là hai sóng phát ra từ hai nguồn nhưng đan xen vào nhau.
2. Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là hai sóng kết hợp nếu có
A. cùng biên độ và cùng pha.
B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.
3. Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng giao thoa ánh sáng?
16


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377


A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
B. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn
nhau.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng
có tính chất sóng.
4. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng
trung tâm sẽ
A. vẫn nằm chính giữa trường giao thoa.
B. sẽ không còn nữa vì không có giao thoa.
C. xê dịch về phía nguồn sớm pha.
D. xê dịch về phía nguồn trễ pha.
5. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí. Khi thay không khí bằng môi
trường chiết suất n > 1 thì
A. khoảng vân không đổi.
B. khoảng vân tăng.
C. khoảng vân giảm.
D. khoảng vân lúc tăng, lúc giảm.
6. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng
  0,5 m , ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một khoảng D = 2m,
khoảng cách vân là i = 0,5mm. Khoảng cách a giữa hai khe bằng
A. 1mm.
B. 1,5mm.
C. 2mm.
D. 1,2mm.
7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 2mm.
Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe D = 1m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn
là 1,2mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4  m .
B. 0,5  m .

C. 0,6  m .
D. 0,76  m .
8. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng đơn sắc   0, 6  m . Khi thay ánh sáng
khác có  / thì khoảng vân giảm 1,2 lần. Bước sóng  / là
A. 0,4  m .
B. 0,5  m .
C. 0,65  m .
D. 0,72  m .
9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 cách nhau a = 2mm. Hiện tượng
giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D.
Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,5m thì khoảng vân tăng thêm 0,11mm. Bước sóng của ánh sáng trong
thí nghiệm bằng
A. 0,44  m .
B. 0,50  m .
C. 0,65  m .
D. 0,72  m .
10. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng có: a = 2mm, D = 4m. Nguồn phát ánh sáng đơn
sắc. Quan sát được 9 vân sáng trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 7,2mm. Bước
sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là
A. 0,4  m .
B. 0,45  m .
C. 0,62  m .
D. 0,75  m .
11. Ta chiếu hai khe Y-âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng  đ = 0,75  m và ánh sáng tím
t  0, 4 m . Biết a = 0,5mm, D = 2m. Khoảng cách giưa vân sáng bậc 4 màu đỏ và vân sáng bậc 4
màu tím cùng phía đối với vân trắng chính giữa là
A. 2,8mm.
B. 5,6mm.
C. 4,8mm.
D. 5,4mm.

12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng   0,5 m . Khoảng cách giưa hai khe là 0,5mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 19mm. Số vân sáng quan sát được
trên màn là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 11.
13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc
có bước sóng   0,5 m . Khoảng cách giưa hai khe là 0,5mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn
17


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 19mm. Số vân tối quan sát được
trên màn là
A. 8.
B.10.
C. 11.
D. 12.
14. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 3m. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm
  0, 6  m . Bề rộng vùng gia thoa quan sát được trên màn là L = 16mm. Số vân sáng quan sát được
trên màn là
A. 14.
B. 15.
C. 17.

D. 19.
15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 3m. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm
  0, 6  m . Bề rộng vùng gia thoa quan sát được trên màn là L = 16mm. Số vân tối quan sát được
trên màn là
A. 16.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt
là 1 và 2 , trong đó 2  0, 42 m . Biết rằng vân sáng bậc 7 của bức xạ 2 trùng với vân sáng bậc
4 của bức xạ 1 . Bước sóng 2 là
A. 0,48  m .
B. 0,52  m .
C. 0,64  m .
D. 0,735  m .
17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m; a = 2mm. Hai khe được chiếu
bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4  m , đến 0,75  m . Tại điểm trên màn quan sát cách vân
trắng chính giữa 3,3mm số bức xạ cho vân sáng tại đó là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
18. Hai khe của thí nghiệm Y-âng được chiếu sáng bằng ánh sáng trắngcó bước sóng từ 0,40  m ,
đến 0,75  m . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng bước sóng 0,75  m có bao nhiêu vạch sáng của
những ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

19. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng
đồng thời hai bức xạ 1  0,5 m và 2  0, 6 m . Vị trí 2 vân sáng của hai bức xạ nói trên trùng
nhau gần vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng
A. 6mm.
B. 5mm.
C. 4mm.
D. 3,6mm.
20. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 2mm; D = 4m, hai khe được chiếu sáng đồng
thời hai bức xạ 1  0, 42 m và 2  0,525 m . Khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng gần
nhất cùng màu với nó là
A. 0,84mm.
B. 1,05mm.
C. 3,2mm.
D. 4,2mm.
21. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 nếu đặt một bản trong suốt
song song trước S1 trên đường đi của ánh sáng thì
A. hệ vân giao thoa không thay đổi.
B. hệ vân giao thoa dời về phía S1.
C. hệ vân giao thoa dời về phía S2.
D. vân trung tâm lệch về phía S2.
22. Trong thí nghệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,38 m đến 0,76 m . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của áng sáng đơn sắc khác?
A. 3.
B. 4.
C. 8.
D. 7.
23. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn qua sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước
sóng 1  450nm và 2  600nm . Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với

vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN số vị trí vân
sáng trùng nhau của hai bức xạ là
18


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
24. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,6 m . Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong
miền giao thoa là
A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.
25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng  ( có giá trị trong
khoảng từ 500 nm đến 575 nm).Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu
với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của  là
A. 500 nm.
B. 520 nm.
C. 540 nm.
D. 560 nm.
26. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước

sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa
hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các
bức xạ với bước sóng
A. 0,48 m và 0,56 m .
B. 0,40 m và 0,50 m .
C. 0,45 m và 0,60 m .
D. 0,40 m và 0,64 m .
27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng  . Nếu tại điểm m trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì
hiệu đường đi của ánh từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2  .
B. 1,5  .
C. 3  .
D. 2,5  .
28. Thực hiện thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được vân
giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các
điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân không thay đổi.
29. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm.Từ vị trí ban
đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân
mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là
A. 0,50 m .
B. 0,48 m .
C. 0,64 m .
D. 0,45 m .


Chủ đề 5.3. Máy quang phổ. Các loại quang phổ
1. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. khúc xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
2. Chùm tia ló ra khỏi lăng kính trong một máy quang phổ, trươc khi đi qua thấu kính của buồng
ảnh là
A. một chùm phân kì màu trằng. B. một chùm phân kì nhiều màu.
C. một chùm tia song song.
D. một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu.
3. Khi sử dụng phép phân tích bằng quang phổ sẽ xác định được
A. màu sắc của vât.
B. hình dạng của vật.
C. kích thước của vât.
D. thành phần cấu tạo và nhiệt độ của các chất.
4. Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục do các vật rắn bị nung nóng phát ra.
B. Quang phổ liên tục được hình thành do các đám hơi nung nóng.
C. Quang phổ liên tục do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
19


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

D. Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
5. Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng dưới đây thì quang phổ nào là quang phổ liên tục?
A. Đèn hơi thuỷ ngân.

B. Đèn dây tóc nóng sáng.
C. Đèn natri.
D. Đèn hiđrô.
6. Tính chất của quang của quang phổ liên tục là gì?
A. Phụ thuộc nhiệt độ của nguồn.
B. Phụ thuộc bản chất của nguồn.
C. phụ htuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn.
D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của nguồn.
7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của quang phổ liên tục?
A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía bước sóng lớn của quang phổ
liên tục.
8. Chọn phát biểu đúng về ứng dụng của quang phổ liên tục?
A. Xác định bước sóng của các nguồn sáng.
B. Xác định màu sắc của các nguồn sáng.
C. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
D. Xác định nhiệt độ của các vật sáng như bóng đèn, Mặt Trời, các ngôi sao…
9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một
nền tối.
C. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ
vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là rất khác nhau về số lượng các vạch, về
bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó.
10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng.

C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các
vạch và độ sáng của các vạch đó.
D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch?
A. Có hai loại quang phổ vạch: quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
D. Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.
12. Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng
A. chất rắn, lỏng hoặc khí.
B. chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
C. chất khí ở áp suất thấp.
D. chất lỏng hoặc khí.
13. Quang phổ vạch hấp thụ là
A. quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
B. quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục.
C. quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
D.quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng.
14. Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái
A. rắn.
20


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

B. khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.
C. lỏng.
D. khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.

15. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong
quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ của một mguyên tố, các vân tối cách đều nhau.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố, các vân sáng cách đều nhau.
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
16. Sự đảo vạch (hay đảo sắc) quang phổ là
A. sự đảo ngược vị trí và thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.
B. sự chuyển một vạch sáng khi phát xạ thành vạch tối trong quang phổ hấp thụ.
C. sự đảo ngược vị trí các vạch quang phổ.
D. sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.
17. Qua máy quang phổ chùm sáng do đèn hiđrô phát ra cho ảnh gồm
A. 4 vạch: đỏ, cam, vàng, tím.
B. 4 vạch: đỏ, cam, chàm, tím.
C. 4 vạch: đỏ, lam, chàm, tím.
D. một dải màu cầu vồng.
Chủ đề 5.4. Các loại tia
1. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,76  m .
B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
2. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
A. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại; nhiệt độ của vật trên 5000C mới bắt
đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, bước sóng của tia hồng ngoại dài hơn bước
sóng của ánh sáng đỏ.
C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng.
3. Điều nào sau đây là sai khi nói về tia tử ngoại?

A. Tia tử ngoại làm iôn hoá không khí.
B. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất.
C. Tia tử ngoại trong suốt đối với thuỷ tinh, nước.
D. Tia tử ngoại bị hấp thụ bởi tầng ozôn của khí quyển Trái Đất.
4. Các tính chất hay tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
A. Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
B. Có tác dụng iôn hoá không khí.
C. Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh.
D. Có tác dụng sinh học.
5. Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?
A. Quang điện.
B. Thắp sáng.
C. Kích thích sự phát quang.
D. Sinh lí.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.
C. Tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ.
D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.
21


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

7. Điều nào sau đây là sai khi nói về tác dụng và công dụng của tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.
B. Tia tử ngoại trong công nghiệp được dùng để xấy khô các sản phẩm nông – công nghiệp.
C. Tia tử ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang hoá, quang hợp.

D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học, huỷ diệt tế bào, khử trùng.
8. Tia X là sóng điện từ có bước sóng
A. ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B. dài hơn bước sóng của tia tử ngoại.
C. không đo được vì không gây ra hiện tượng giao thoa.
D. nhỏ quá không đo được.
9. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A. Cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.
10. Một bức xạ truyền trong không khí với chu kì 8,25.10-16s, bức xạ này thuộc vùng nào của thang
sóng điện từ?
A. Hồng ngoại.
B. Tử ngoai.
C. Ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia X.
11. Hiệu điện thế giữ anốt và catôt của ống tia X (Culitgiơ) là 12kV. Coi động năng ban đầu của
êlectron tại catôt vô cùng nhỏ. Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống phát ra bằng
A. 4,8nm.
B. 6,8nm.
C. 0,104nm.
D. 12,6nm.
18
12. Biết tấn số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống tia X là 6.10 Hz. Hiệu điện thế giữa anốt
và catôt là
A. 15,4kV.
B. 22,6kV.
C. 24,8kV.
D. 25,7kV.

13. Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
14. Khi nói về tia  , phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia  không phải là sóng điện từ.
B. Tia  không mang điện.
C. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.
D. Tia  có khả nằn đâm xuyên mạnh hơn tia X.
15. Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng nghoại.
B.cùng bản chất với sóng âm.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với tia tử ngoại.
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Chủ đề 6.1. Hiện tượng quang điện ngoài
1. Hiện tượng quang điện là
A. hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại được nung nóng đến nhiệt độ
cao.
C. hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại nhiễm điện do tiếp xúc với vật
đã nhiễm điện.
22


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377


D. hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại nằm trong điện trường.
2. Trong các trường hợp nào sau đây êlectron được gọi là êlectron quang điện?
A. Êlectron trong dây dẫn điện thông thường.
B. Êlectron bứt ra từ catôt của tế bào quang điện.
C. Êlectron tạo ra trong chất bán dẫn.
D. Êlectron bứt ra khỏi tấm kim loại do nhiếm điện tiếp xúc.
3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà
theo từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng
cách đến nguồn sáng.
4. Chọn phát biểu đúng?
A. Ánh sáng có tính chất sóng.
B. Ánh sáng có tính chất hạt.
C. Ánh sáng có cả tính chất sóng và hạt, gọi là lưỡng tính sóng - hạt.
D. Ánh sáng chỉ có tính chất sóng thể hiện ở hiện tượng quang điện.
5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các êlectron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi kim loại khi có
ánh sáng kích thích chiếu vào.
B. Định luật quang điện thứ nhất: Đối với mỗi kim loại dùng làm catôt có bước sóng giới hạn 0
nhất định gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng  của ánh
sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện (   0 ).
C. Định luật quang điện thứ hai: Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ của
chùm sáng kích thích.
D. Định luật quang điện thứ ba: Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện chỉ phụ
thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng
kích thích và bản chất kim loại dùng làm catôt.
6. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
7. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Giả thuyết sóng không giải thích được hiện tượng quang điện.
C. Trong cùng một môi trường, vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc của sóng điện từ.
D. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn.
8. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào một tấm kẽm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá kẽm mất đi.
B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
C. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
D. tấm kẽm tích điện dương.
9. Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích.
B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện
bằng không.
C. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích.
D. Dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt có giá trị âm nào đó.
23


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

10. Trong hiện tượng quang điện, những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động
năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện
A. Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích.

B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anôt và catôt.
C. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn.
D. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn.
11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện?
A. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm
sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích
thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc bản chất của kim loại làm
catôt.
D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích
thích.
12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2
lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng
lên 2 lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống 2 lần thì cường độ dòng quang điện
tăng lên 2 lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ
thì động năng ban đầu cực đại của êlectron tăng lên.
13. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của chùm ánh
sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng
kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng
kích thích.
D. Với mỗi bước sóng xác định có khả năng gây ra hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực
đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.

14. Điều khẳng định nào sau đây sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A. Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
B. Khi ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt càng thể hiện rõ, tính chất sóng càng ít
thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng mạnh.
15. Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
A. nhỏ hơn năng lượng phôtôn chiếu tới.
B. lớn hơn năng lượng phôtôn chiếu tới.
C. bằng năng lượng phôtôn chiếu tới.
D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng chiếu tới.
16. Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát êlectron 2,5eV. Chiếu vào catôt
bức xạ có tần số f = 1,5.1015 Hz. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là
A. 3,71eV.
B. 4,85eV.
C. 5,25eV.
D. 7,38eV.
17. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0  0,5 m . Muốn
có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số
A. f  2,5.1014 Hz .
B. f  4, 2.1014 Hz .
C. f  6,0.1014 Hz . D. f  8,0.1014 Hz .
24


Tài liệu Ôn thi Đại học - 2015 Môn Vật lý Phần Quang - HN

Nguyễn Duy Sang 0934052377

18. Giới hạn quang điện của canxi là 0  0, 45 m thì công thoát êlectron ra khỏi bề mặt canxi là

A. 2,05.10-19J.
B. 3,32.10-19J.
C. 4,42.10-19J.
D. 4,65.10-19J.
19. Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát êlectron A = 6,625 eV. Lần lượt
chiếu vào catôt các bước sóng 1  0,1873 m; 2  0,1812 m; 3  0,1732 m; . Những bước sóng có
thể gây ra hiện tượng quang điện là
A. 2 ; 3 .
B. 1; 3 .
C. 3 .
D. 1; 2 ; 3 .
20. Cường độ dòng quang điện bão hoà bằng 40  A thì số êlectron bị bứt ra khỏi catôt của tế bào
quang điện trong 1 giây là
A. 15. 1013.
B. 2,0.1014.
C. 2,5.1014.
D. 30.1012.
21. Tính vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện biết hiệu điện thế hãm 12V.
A. 1,03.105 m/s.
B. 1,45.106 m/s.
C. 2,89.105 m/s.
D. 2,05.106 m/s.
22. Chiếu ánh sáng có bước sóng   0, 66 m vào catôt của tế bào quang điện thì phải đặt hiệu điện
thế hãm 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của kim loại làm catôt là
A. 2,5.10-20J.
B. 2,3eV.
C. 1,19eV.
D. 2,5.10-18J.
23. Hiệu ứng quang điện ở một kim loại đã cho bắt đầu khi tần số của ánh sáng bằng 6.1014 Hz.
Hãy xác định tần số của ánh sáng chiếu vào kim loại đó nếu êlectron quang điện bay ra khỏi nó

hoàn toàn bị bật trở lại bởi hiệu điện thế hãm Uh = 3V.
A. 9,34.1014 Hz.
B. 13,25.1014 Hz.
C. 16,21.1014 Hz. D. 18,64.1014 Hz.

24. Khi chiếu vào catôt bằng natri của tế bào quang điện một bức xạ có bước sóng bằng 0 thì
2

hiệu điện thế hãm Uh = 2,48V. Giới hạn quang điện của natri bằng
A. 0,3 m .
B. 0, 4 m .
C. 0,5 m .
D. 0, 6 m .
25. Công thoát êlecron của một kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện là A = 3,5eV. Chiếu
vào catôt chùm sáng có bước sóng biến thiên từ 0, 25 m đến 0, 68 m . Hiệu điện thế cần đặt vào
giữa anôt và catôt để dòng quang điện triệt tiêu là
A. UAK  - 1,2V.
B. UAK  - 1,47V.
C. UAK  - 1,47V.
C.UAK  - 1,2V.
26. Một tế bào quang điện có catôt bằng Na, công thoát của êlectron bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào
quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,55 m . Trị số của hiệu điện thế hãm là
A. 0,08V.
B. 0,16V.
C. 0,25V.
D. 0,34V.
27. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 và 2 với 2 = 2 1 vào một tấm kim loại
thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang
điện của kim loại là 0 . Mối quan hệ giữa bước sóng 1 và giới hạn quang điện 0 là
3

5

5
7
D. 1  0 .
0 .
16
16
28. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1  0,35 m và 2  0,54 m vào tấm kim loại thì thấy

A. 1  0 .

5
7

B. 1  0 .

C. 1 

vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bật ra ứng với hai bức xạ trên gấp 2 lần nhau. Giới hạn
quang điện của kim loại trên là
A. 0  0, 4593 m . B. 0  0,5593 m .
C. 0  0,6593 m .
D. 0  0,7593 m .
29. Chiếu ánh sáng có bước sóng   0, 40 m vào catôt của một tế bào quang điện bằng kim loại
có công thoát A = 2,48eV. Nếu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK = 4V thì động năng lớn nhất
của quang êlectron khi đập vào anôt là
A. 7,4.10-19J.
B. 6,4.10-19J.
C. 64.10-19J.

D. 4,7.10-19J.
30. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0  0, 275 m được đặt cô lập về điện. Người ta
chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng  thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 2,4V.
Bước sóng  của ánh sáng kích thích là
A. 0, 2738 m .
B. 0,1795 m .
C. 0, 4565 m .
D. 3, 259 m .

25


×