Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bài tập nhóm môn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.45 KB, 12 trang )

Bài tập nhóm môn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác- Lênin 2
Nhóm 6: LỚP TRUNG QUỐC K5A
1. Đặng Hải Anh
2. Đồng Thùy Anh( Nhóm trưởng)
3. Phạm Thị Hoàng Anh
4. Trần Thúy Anh
5. Đỗ Thị Hương
6. Đỗ Huyền Mi
7. Phạm Thị Huyền Trang


Bộ câu hỏi số 2:
1. Trình bày vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa. Liên hệ việc
nhận thức và vận dụng Quy luật này của Đảng và Nhà nước ta?
2. Trình bày về hàng hóa sức lao động. Phân biệt hàng hóa sức lao động với hàng hóa thông
thường.


I. Quy luật giá trị:
1.

Vị trí:Là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa từ đó yêu cầu quy luật giá trị đặt ra.

2.

Nội dung của quy luật giá trị: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
2.1 Nội dung cụ thể: Trong sản xuất quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất muốn tồn tại trong cạnh tranh phải

điều chỉnh hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết.


+ Việc trao đổi hàng hóa phải được thực hiện trao đổi theo nguyên tắc ngang giá.


+ Nôi dung của nguyên tắc ngang giá: Trong trao đổi, mua bán giá cả của một hàng hóa phải lấy giá trị của nó
làm cơ sở.
+ Biểu hiện của nguyên tắc ngang giá: Trên thị trường, giá cả của một hàng hóa luôn luôn lên xuống xung quanh
trục giá trị của nó.
- Quy luật giá trị hoạt động có biểu hiện là giá cả có thể tách rời giá trị của nó, “biên độ” của sự tách rời này tùy
thuộc vào quan hệ cung– cầu hàng hóa và dịch vụ.
+ Khi cung > cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi cung < cầu thì giá cả > giá trị
+ Khi cung = cầu thì giá cả = giá trị

Cung< cầu

Giá cả

Giá trị

Cung> cầu


I. Quy luật giá trị:
3.

Tác động của quy luật giá trị:
. Tác động 1: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
. Tác động 2: Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất,

tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực


lượng sản xuất xã hội phát triển.
. Tác động 3: Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người
nghèo.
=> Quy luật giá trị vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực.


I. Quy luật giá trị:
4.

Liên hệ việc nhận thức và vận dụng Quy luật này của Đảng và Nhà nước ta:

. Từ năm 1986 về trước : quy luật giá trị được áp dụng trong thời kì này một cách cứng nhắc, áp đặt vào nền
kinh tế thông qua việc định giá theo những chỉ tiêu có sẵn mà không để ý đến thực trạng của nền kinh tế Việt
Nam.
. Những năm 1975, sau ngày Miền Nam được giải phóng, lịch sử phát triển kinh tế nước ta một lần nữa lại lặp
lại thời kỳ trì trệ, bảo thủ.
. Cuối năm 1980, chính phủ đã đưa ra quyết định 96 CP về bãi bỏ chế độ giao nghĩa vụ nộp nông sản theo giá
thấp và chuyển sang thu mua theo hợp đồng kinh tế hai chiều.


I. Quy luật giá trị:
4.

Liên hệ việc nhận thức và vận dụng Quy luật này của Đảng và Nhà nước ta:

•. Sau năm 1986 đến nay:
+ Nước ta đã có hàng loạt những cuộc cải cách nhằm đưa nền kinh tế phát triển theo một hướng mới.

+ Bên cạnh đó kinh tế tư nhân vẫn tiếp tục phát triển trong các lĩnh vực sản xuất theo sự quản lý của Nhà nước.

Hướng kinh tế tư bản tư nhân phát triển theo con đường tư bản Nhà nước dưới nhiều hình thức…


I. Quy luật giá trị:
4.

Liên hệ việc nhận thức và vận dụng Quy luật này của Đảng và Nhà nước ta:

=> Đối với nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn còn mang nặng tính nông nghiệp
lạc hậu,cơ sở vật chất kỹ thuật còn phụ thuộc các nước khác,tuy nhiên Đảng và nhà nước đã nhận
thức đúng đắn về tầm quan trọng trong việc đổi mới xã hội cũng như hiểu rõ vai trò và tác dụng của
quy luật giá trị mà từ đó thực hiện nhiều cuộc cải cách kinh tế…


II. Hàng hóa sức lao động và so sánh với hàng hóa thông thường:
1.

Hàng hóa sức lao động:

1.1 Khái niệm SLĐ: là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con người, nó được vận dụng vào quá trình lao
động sản xuất.

. Điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá sức lao động:

2 ĐK

người lao động phải được tự do về thân thể, do đó có khả năng chi phối sức lao động của mình.

người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất không thể tự tiến hành lao động sản xuất.


=> sức lao động biến thành hàng hoá.


II. Hàng hóa sức lao động và so sánh với hàng hóa thông thường:
1.1.2: Khái niệm Hàng hóa SLĐ: là hàng hoá đặc biệt. Cũng như mọi hàng hoá khác, hàng hoá – sức lao động
cũng có hai thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng.

+Giá trị hàng hoá sức lao động
+ Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động
T/c đặc biệt 1
T/c đặc biệt 2


II. Hàng hóa sức lao động và so sánh với hàng hóa thông thường:

? So sánh hàng hóa sức lao động với hàng hóa thông thường.



Giống nhau: + đều là hàng hoá, được đem ra mua bán trên thị trường, chịu sự tác động của thị trường như:
cung, cầu…
+ đều có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng.



Khác nhau:


Tiêu chí so sánh


Phương thức tồn tại

Giá trị

Hàng hóa sức lao động

Hàng hóa bình thường

Gắn liền với con người

Không gắn liền với con người

Chứa đựng cả yếu tố vật chất, tinh thần, lịch sử. Được đo

Chỉ thuần túy là yếu tố vật chất. Được đo trực tiếp bằng

gián tiếp bằng những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản

thời gian LĐ xã hội cần thiết.

xuất ra SLĐ

Giá cả

Giá trị sử dụng

Nhỏ hơn giá trị

Có thể tương đương với giá trị


Giá trị sử dụng đặc biệt: tạo ra giá trị mới lớn hơn của giá trị

Giá trị sử dụng thông thường

bản thân nó, đó chính là GTTD

QH giữa người mua- người
bán

Quan hệ mua- bán

Người mua có quyền sử dụng, không có quyền sở hữu,

Người mua và người bán hoàn toàn độc lập với nhau

người bán phải phục tùng người mua

Quan hệ mua bán đặc biệt: mua bán chịu, thường không

Ngang giá, mua đứt- bán đứt

ngang giá và mua bán có thời hạn

Ý nghĩa

Là nguồn gốc của GTTD
=> Là một hàng hóa đặc biệt

Biểu hiện của của cải




×