Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tiết 1 Ngày soạn::20/08/2008
Tuần 1
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
----- & -----
A. MỤC TIÊU :
*Kiến thức
− Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó
là một môn học quan trọng và bổ ích.
− Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến
thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
*Kỹ năng :
− Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
− Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
− Làm việc tập thể
* Thái độ :
− Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng
quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV:
τ Hóa cụ :
− Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút.
τ Hóa chất :
− Dung dòch (dd) C
u
S0
4
, dd N
a
0H, dd HCL, đinh sắt
*Chuẩn bò của HS :
Vở ghi và đọc trước bài
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1,Ổn đònh lớp: 1’
2.KTBC : Không
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:1’ GV đặt vấn đề :
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
1
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
− Hóa học là gì ?
− Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
− Phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Muốn hiểu rõ ta đi vào bài mới
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
HĐ 1 : . Hóa học là gì ?
GV đặt vấn đề :
− Hóa học là gì ?
− Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?
− Phải làm gì để học tốt
môn hóa học ?
− Để trả lời câu hỏi hóa
học là gì ? Các em hãy làm
thí nghiệm và nhận xét
hiện tượng xảy ra trong
từng thí nghiệm
GV : Hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm (sử dụng
hóa cụ, lấy hóa chất, cách
quan sát...)
GV : Nêu nhận xét về sự
biến đổi của các chất trong
từng thí nghiệm
τ Từ các thí nghiệm đã
làm, các em hãy sơ bộ
nhận xét hóa học là gì ?
Sau khi học sinh trả lời,
giáo viên yêu cầu học sinh
đọc SGK phần nhận xét
HĐ 1 : . Hóa học là gì ?
− Các nhóm tiến hành làm
từng thí nghiệm (TN) theo
hướng dẫn :
TN1 : dd C
u
S0
4
+ dd N
a
0H
TN2 : dd HCL + đinh sắt
TN3 : dd HCL + C
u
0
HS : Thảo luận và trả lời câu
hỏi
I. Hóa học là gì ?
1 Thí nghiệm
2. Quan sát
3. Kết luận : Hóa học là
khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.
15’
HĐ 2 :Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta :
HĐ 2 :Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của
chúng ta :
II Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
của chúng ta :
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
2
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV : Yêu cầu 1 học sinh
đọc phần trả lời câu hỏi
trang 4 SGK sau đó phân
công nhóm để trả lời từng
câu a, b, c
− Sau khi các nhóm trả lời
giáo viên yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến
− Yêu cầu học sinh đọc
phần nhận xét 2/ II trang 4
SGK
GV : Qua các nhận xét trên
có kết luận gì về vai trò
của hóa học trong cuộc
sống chúng ta ?
− Các nhóm thảo luận và trả
lời :
Câu a − nhóm 1, 4
Câu b − nhóm 2, 5
Câu c − nhóm 3, 6
HS : Trả lời và đọc lại phần
kết luận
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét câu hỏi
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
7’
HĐ 3:Các em cần phải làm
gì để học tốt môn hóa
học ?
GV : Để học môn hóa học,
các em cần thực hiện
những công việc nào ?
Sau đó giáo viên yêu cầu
học sinh đọc phần III/ 5
SGK
HĐ 3:Các em cần phải làm gì
để học tốt môn hóa học ?
HS : Thảo luận nhóm và trả
lời
III. Các em cần phải làm
gì để học tốt môn hóa
học ?
-Tìm hiểu thông tin kiến
thức.
-Xử lý thông tin.
-Vận dụng
-Ghi nhớ
5’
HĐ 4 : Củng cố và hướng
dẫn về nhà :
GV : Hướng dẫn cách thực
hiện dụng cụ thử tính dẫn
điện. Học sinh làm
HS : Đọc phần ghi nhớ SGK
IV) KẾT LUẬN;SGK
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:1’
− Mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây đồng, giấy bạc, li nhựa, ly thủy tinh.
D RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................………
................................................................................................................................................................………
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
3
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Chương 1
CHẤT − NGUYÊN TỬ − PHÂN TỬ
Bài 2 CHẤT
----- & -----
A. MỤC TIÊU :
Kiến thức
− Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất
− Biết được đâu có vật thể là có chất.
− Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được
làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
− Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất đònh.
Kỹ năng :
− Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất.
− Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất.
− Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất
Thái độ :
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
B. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén
sứ.
- Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etylic, nước .
* Học sinh : Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng (đã bỏ lớp
nhựa bao ngoài một phần), dụng cụ thử tính dẫn điện.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
4
Tuần : 1
Tiết : 2
Ngày
21/08/2008 . . . . . . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
1.Ổn đònh lờp: 1’
2.KTBC : 3’ 1) Hóa học là gì:
Dự kiến trả lời: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài: 1’ Như vậy chất là gì? Và nó có ở đâu?Muốn hiểu rõ ta đi vào bài
mới
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
HĐ 1:Chất ở đâu ?
Tổ chức tình huống : Hàng ngày
chúng ta thường tiếp xúc và dùng
hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy
bơm ... và cả bầu khí quyển.
Những vật thể này phải là chất
không ? Chất và vật thể có gì khác
nhau?
− Các em hãy quan sát và kể tên
các vật thể mà nhóm đã chuẩn bò
GV Bổ sung : người, động vật, cây
cỏ, khí quyển . . . là vật thể tự
nhiên.
Vật thể tự nhiên như cây mía gồm
có những chất nào ? Vật thể nhân
tạo (cái bàn, ly nhựa...) làm bằng
vật liệu nào ?
GV : dùng bảng phụ ghi sẵn và
thông tin cho học sinh, yêu cầu
học sinh đọc
Vật thể
HĐ 1:Chất ở đâu ?
HS : Nhóm phát biểu
− Thảo luận nhóm, phát
biểu
− Thảo luận nhóm, trả lời.
Làm bài tập số 3/11 SGK
I. Chất ở đâu ?
− Chất có khắp nơi, đâu
có vật thể là có chất
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
5
Tự nhiên
gồm có một
số chất
Nhân tạo được
làm ra từ vật
liệu (đều là chất
hay hỗn hợp một
số chất)
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
− Chất có ở đâu ?
10’
8’
HĐ 2 :Tính chất của chất
Hiện nay người ta đã biết được
khoảng ba triệu chất khác nhau
, nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát
hiện và điều chế thêm. Muốn tìm
ra chất mới phải nghiên cứu về
tính chất các chất, dựa vào tính
chất của các chất để phân biệt
chất này với chất khác. Vậy làm
thế nào để biết
được tính chất của chất ?
− Người ta thường dùng các cách
sau :
τ Quan sát.
τ Dùng dụng cụ đo
τ Làm thí nghiệm
Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm,
nêu một số tính chất bề ngoài biết
được hai chất này ?
− Làm thế nào để ta biết nhiệt độ
sôi của 1 chất ? (giáo viên dùng
tranh vẽ hình 1.2 SGK)
− Còn có một số tính chất muốn
biết (tính tan trong nước, tính dẫn
điện...) ta phải làm thí nghiệm
− Về tính chất hóa học thì đều
phải làm thí nghiệm mới biết được
.
− Với các tính chất khác nhau, em
có nhận xét gì về tính chất của
chúng ?
− Biết tính chất của chất có lợi
gì ?
quan sát lọ nước, lọ cồn 90
0
nêu
HĐ 2 :Tính chất của chất
HS : Đọc SGK phần 1/II
từ “Trạng thái... tính chất
hóa học / tr 8 SGK
HS : Quan sát, thảo luận,
2HS ở 2 nhóm lên bảng
ghi.
− HS : Nhóm quan sát và
trả lời. Đọc SGK phần
dùng dụng cụ đo
− HS : Nhóm thử tính dẫn
điện của lưu huỳnh, nhôm,
trả lời
− HS : nhóm thảo luận và
làm bài tập 4/12 SGK
− HS : ghi bảng các tính
chất. Chia bảng làm 3 cột
→ 3HS của 3 nhóm cho 3
chất
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có những
tính chất nhất đònh
Ví dụ :
Tính chất vật lý
Tính chất cơ học
2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì ?
* Giúp nhận biết được
chất.
* Biết cách sử dụng các
chất.
* Biết ứng dụng chất
thích hợp
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
6
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
tính chất khác nhau của hai chất
này.
5’
HĐ 3: Củng cố và hướng dẫn về
nhà :
-Chất có ở đâu? Cho ví dụ?
-Làm bài tập 1,2 và 5 vào vở
− HS : nhóm thảo luận trả
lời
− HS : đọc SGK phần 2 /
II trang 9
− HS : Nhóm làm bài tập
1, 2 và 5 trang 12 SGK
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 2’
*Ra bài tập về nhà:
-Học bài và làm bài tập 3,4,6,7.
*Chuẩn bò bài sau:
− Đọc trước phần III
− Mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất
D RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG :
................................................................................................................................................................……
.............................................................................................................................................…
.............................................................................................................................................……
.............................................................................................................................................……
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
7
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
----- * -----
A. MỤC TIÊU :
*Kiến thức;
− Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn vào chất nào khác (chất
tinh khiết) mới có những tính chất nhất đònh, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không
− Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp , nước cất là chất tinh khiết.
*Kỹ năng :
− Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (lắng, gạn, lọc,
làm bay hơi...).
− Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
− Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV:
− Hình vẽ (hình 1. 4 / 10 SGK) : Chưng nước cất tự nhiên .
*Chuẩn bò của HS :
− Mỗi nhóm : Chai nước khoáng (chọn thứ có ghi thành phần trên nhãn), ống nước cất,
cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh lớp: 1’
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
8
Tuần : 2
Tiết : 3
Ngày .sọan:
27/08/2008. . . . . . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
2.KTBC : 5’ 1) Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất (Lấy muối ăn làm
thí dụ) ? Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất đònh ?
Dự kiến trả lời:Muối ăn không màu, vò mặn ,tan nhiều trong nước .Do cấu tạo khác nhau nên
mỗi chất có tính chất nhất đònh .
2) Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Dự kiến trả lới:* Giúp nhận biết được chất.
* Biết cách sử dụng các chất.
* Biết ứng dụng chất thích hợp.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : 1’ Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta
biết mỗi chất có những tính chất nhất đònh. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh
khiết và hỗn hợp.
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
HĐ 1: Chất tinh khiết
− Hãy quan sát chai nước khoáng và
ống nước cất, hãy nêu thành phần các
chất có trong nước khoáng (trên nhãn
của chai)
− Nước khoáng là nguồn nước trong
tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước
khác trong tự nhiên ?
− Vì sao nước khoáng không được
dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử
dụng trong phòng thí nghiệm ?
− Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu
thế nào về hỗn hợp
GV : Nươc sông, nước biển, nước suối
... đều là những hỗn hợp, nhưng
chúng đều có thành phần chung là
nước. Có cách nào tách được nước ra
khỏi nước tự nhiên không ?
GV : Phải dùng phương pháp chưng
cất nước (hình 1.4).
HĐ 1: Chất tinh khiết
HS : Nhóm phát biểu
HS : Nhóm trao đổi và
phát biểu
HS : Nhóm trao đổi và
phát biểu
HS : Đọc SGK : Cũng
như nước khoáng hỗn hợp
/ tr 9.
HS : Nhóm trao đổi và
phát biểu
− HS : Chú ý quan sát
hình vẽ theo hướng dẫn
của giáo viên.
Nước lỏng → hơi nước,
chuyển qua ống sinh hàn,
III. Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp : Gồm
nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
2. Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
− Không có lẫn chất
nào khác.
− Chất tinh khiết mới
có những tính chất
nhất đònh
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
9
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
− Nước thu được sau khi cất gọi là
nước cất. Nước cất là chất tinh khiết.
Các em hiểu thế nào về chất tinh
khiết ?
− Làm thế nào để khẳng đònh được
nước cất là chất tinh khiết
− Chất như thế nào mới có những tính
chất nhất đònh ?
ngưng tụ → nước lỏng
(gọi là nước cất)
− HS : Nhóm thảo luận,
phát biểu sau đó đọc
phần 2/ tr. 10 SGK
15’
HĐ 2 :Tách chất ra khỏi hỗn hợp :
GV : Tách riêng từng chất trong hỗn
hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách
riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước
muối ta làm thế nào ? (GV : Có thể
gợi ý : Muốn lấy muối ăn từ nước
biển ta làm thế nào ?
GV : Giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn
cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp nước muối.
− Dựa vào tính chất nào của chất mà
ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp
HĐ 2 :Tách chất ra khỏi
hỗn hợp :
HS : Nhóm làm bài tập 7
trang 11 SGK.
HS : Nhóm thảo luận,
phát biểu.
HS : Nhóm thực hiện
theo hướng dẫn
HS : Nhóm thảo luận,
phát biểu sau đó đọc
SGK. Vậy dựa vào nhiệt
độ sôi ... ra khỏi hỗn hợp
(cuối trang 11)
IV. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp :
− Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lý
5’
HĐ 3 :Củng cố
GV cho HS đọc kết luận SGK
-Nêu câu hỏi :Hãy khoanh tròn vào
một trong những chữ cái ở đầu câu
đúng:
A.Nước biển là hỗn hợp.
B.Nước đường là chất tinh khiết.
C.Nước cất là chất tinh khiết.
D.Sông hồ ao suối là chất tinh khiết .
Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết
2HS đọc
2HS trả lời :A,C
2HS trả lời
Hỗn hợp : Gồm nhiều
chất trộn lẫn vào nhau.
*Kết luận: SGK
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
10
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
− Không có lẫn chất nào
khác.
− Chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất đònh
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 3’
*Ra bài tập về nhà:
-Học thuộc bài và làm các bài tập vào vở .
*Chuẩn bò bài sau :
- Đọc trước nội dung bài thực hành : Chuẩn bò cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn
hợp cát và muối ăn.
D RÚT KINH NGHIỆM,BỔ
SUNG:...............................................................................................
.....................................................................................................................................
....
.....................................................................................................................................
.....
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
11
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
-----*-----
A. MỤC TIÊU :
-Kiến thức:
* Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
* Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Kỹ năng:
*Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất → thấy được sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
*Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
-Thái độ:
*Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy và quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm
C. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV:
Hóa cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 50
cc
, 1 cốc thủy tinh 10
cc
, chén sứ,
lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình
nước.
Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
*Chuẩn bò của HS:
Đọc trước nội dung bài thực hành : Chuẩn bò cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ
hỗn hợp cát và muối ăn.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh lớp: 1’
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
12
Tuần : 2
Tiết : 4
Ngày .sọan:28/08/2008
. . . . . . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
2.KTBC : 5’ 1)Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết?
Dự kiến trả lời:Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
− Không có lẫn chất nào khác.
− Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất đònh.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’Trong tiết thực hành này chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất của một
số chất và tách chất
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
2’
HĐ1: Một số quy tắc an toàn
GV : Yêu cầu học sinh đọc
SGK trang 154 (1)
GV : Hướng dẫn một số thao
tác cơ bản
HĐ1: Một số quy tắc an toàn
2HS đọc
Cách sử dụng một số dụng cụ −
hóa chất trong phòng thí nghiệm
(trang 154 − 155 / SGK)
I. Một số quy tắc an
toàn : Cách sử dụng một
số dụng cụ − hóa chất
trong phòng thí nghiệm
(trang 154 − 155 / SGK)
15’
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm :
GV : Hướng dẫn thao tác theo
công việc theo thứ tự
GV : Yêu cầu 2 học sinh thuộc
hai dãy đốt đèn cồn cho các
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm
HS : Thực hiện theo hướng dẫn
II. Tiến hành thí
nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Theo dõi
nhiệt độ nóng chảy của
lưu huỳnh và parafin
Số 1 : Dùng thìa lấy
hóa chất, lấy một ít lưu
huỳnh vào ống nghiệm
Số 2 : Lấy một ít
parafin vào ống nghiệm
Số 3 : Cho nước vào cốc
thủy tinh (khoảng 30cm),
để kiếng, lưới amiăng,
đốt đèn cồn
Số 4 : Để hai ống
nghiệm có lưu huỳnh và
parafin vào rồi đun nóng
cốc. Cho nhiệt kế vào
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
13
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
ống nghiệm có parafin,
đọc nhiệt độ khi parafin
vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu
huỳnh chảy lỏng, ghi lại
nhiệt độ nóng chảy.
nhóm tiến hành thí nghiệm
GV : Nhắc nhở các nhóm làm
xong nhớ tắt đèn cồn
− Giáo viên bổ sung hoàn
chỉnh.
Quan sát trả lời câu hỏi :
1. Parafin nóng chảy khi
nào ? Nhiệt độ nóng chảy
của parafin là bao
nhiêu ?
2. Khi nước sôi, lưu huỳnh
đã nóng chảy chưa ?
3. So sánh nhiệt độ nóng
chảy của parafin và của
lưu huỳnh ?
HS trả lời, Học sinh ghi câu trả
lời vào giấy nháp.
10’
HĐ2: Thí nghiệm 2 : Tách
riêng chất từ hỗn hợp cát và
muối ăn
(Phương pháp như trên)
GV : Lưu ý các nhóm, trong
quá trình làm thí nghiệm phải
chú ý quan sát và ghi lại các
hiện tượng xảy ra vào giấy
nháp.
HĐ2: Thí nghiệm 2 : Tách
riêng chất từ hỗn hợp cát và
muối ăn
Nhóm thảo luận và trả lời
Trả lời câu hỏi :
1. Dung dòch trước khi lọc
có hiện tượng gì ?
2. Dung dòch sau khi lọc có
chất nào ?
3. Chất nào còn lại trên
giấy lọc ?
4. Lúc bay hơi hết nước, thu
được chất nào ?
5. trên giấy lọc ?
6. Lúc bay hơi hết nước, thu
Thí nghiệm 2 : Tách
riêng chất từ hỗn hợp cát
và muối ăn
τ Số 1 : Cho vào cốc
(100cc) một ít hỗn hợp
cát và muối ăn, cho vào
nước vào, dùng đũa
khuấy.
τ Số 2 : Chuẩn bò thực
hiện thao tác lọc (dùng
phễu, giấy lọc) đổ từ từ
qua phễu có giấy lọc hỗn
hợp nêu trên. Quan sát
chất còn lại trên giấy lọc.
τ Số 3 : Thực hiện thao
tác làm bay hơi phần
nước qua lọc. Quan sát
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
14
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
được chất nào ?
8’
HĐ3: Viết bảng thu họach
GV cho HS viết thu họach theo
nhóm.
Thu các bảng thu họach
HS viết thu họach theo nhóm
III) Viết thu họach
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 3’
-Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành
-Cho các nhóm đem các dụng cụ đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá)
- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
D) RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................……………
................................................................................................................................................................……………
................................................................................................................................................................…………
................................................................................................................................................................……………
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
15
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
----- * -----
A. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
− Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (−)
− Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích
ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có
cùng số proton trong hạt nhân.
− Biết số proton = số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và
sắp xếp thành lớp. Nhờ có electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
Kỹ năng : Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh
Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ
môn.
B. CHUẨN BỊ :
*Chuẩn bò của GV:
− Sơ đồ nguyên tử neon, hidro, oxi, natri.
*Chuẩn bò của HS : Tìm một số ví dụ về vật thể và chất
C HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn đònh lớp: 1’
2. KTBC : 5’
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó
gồm có các chất nào
− Cho thí dụ về vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào ?
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
16
Tuần : 3
Tiết : 5
Ngày
sọan:30/08/2008. . . . . .
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Qua thí dụ vừa nêu, các em đã biết có các chất mới có vật thể. Còn các chất được tạo ra từ
đâu ? Để tìm hiểu vấn đề này. Hôm nay chúng ta học bài “Nguyên tử”
*Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
HĐ 1: Nguyên tử là gì? :
GV : Các chất được tạo ra từ nguyên
tử. Ta hãy hình dung nguyên tử như
một quả cầu cực kỳ nhỏ bé đường
kính cỡ 10
−
8
cm.
− Yêu cầu học sinh đọc SGK
GV : Từ những vấn đề vừa nêu, các
em có nhận xét gì về nguyên tử ?
GV : Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử
neon.
Đặt vấn đề : Môn vật lý lớp 7 đã học
về sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? mang
điện tích gì ?
HĐ 1: Nguyên tử là
gì? :
HS : Đọc SGK phần đọc
thêm / 16
“Nếu xếp hàng ... mới
dài được như thế”
HS : Trao đổi và phát
biểu
HS : Nhóm thảo luận và
phát biểu.
HS : Nhóm làm bài tập 1
/ 15 SGK
I. Nguyên tử là gì? :
1. Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về
điện.
2. Nguyên tử gồm
− Hạt nhân mang điện
tích dương
− Vỏ tạo bởi những
electron mang điện
tích âm
15’
HĐ2: Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ
những hạt chủ yếu nào ?
GV : Giới thiệu các loại hạt trong
nguyên tử và ghi phần nháp bảng
− Electron ký hiệu (e, −)
− Proton ký hiệu (p, +)
− Nơtron không mang điện
GV : Nguyên tử trung hòa về điện,
một proton mang một điện tích
dương, một electron mang một điện
tích âm. Quan hệ giữa số lượng
proton và electron như thế nào để
HĐ2: Hạt nhân nguyên
tử
HS : Nhóm thảo luận
HS : Nhóm trao đổi và
phát biểu
II. Hạt nhân nguyên
tử
1. Hạt nhân tạo bởi
proton và nơtron.
2. Trong mỗi nguyên
tử số proton (p, +)
bằng số electron (e, −)
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
17
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008-
2009
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
nguyên tử luôn trung hòa về điện ?
GV : Nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân ?
− Đã là hạt nên proton, nơtron và
electron cũng có khối lượng. Khối
lượng các hạt này ra sao ?
GV : Bằng nhiều thí nghiệm, người
ta đã chứng minh được 99% khối
lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn
1% là khối lượng các hạt electron.
Có thể coi khối lượng hạt nhân là
khối lượng nguyên tử hay không ?
HS : Nhóm phát biểu và
làm bài tập 2/15 SGK
HS : Nhóm trao đổi, kết
hợp SGK và trả lời
HS : Nhóm thảo luận và
phát biểu
6’
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK
phần 3 trang 14.
GV : Trong hóa học, phải quan tâm
đến sự sắp xếp số electron này.
GV : Dùng sơ đồ minh họa phần cấu
tạo nguyên tử H, 0, Na → giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân,
mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp electron
Dùng sơ đồMg, K (để trống các loại
hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
GV : Để tạo ra chất này trong chất
khác, các nguyên tử phải liên kết với
nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử liên kết
được với nhau ?
HS : Đọc SGK phần 3
trang 14 “Trong nguyên
tử ... nhất đònh
HS : Quan sát nhận xét
cấu tạo nguyên tử Mg, K
và điền vào bảng
HS : Nhóm trao đổi phát
biểu
3. Electron luôn
chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
-Mỗi lớp chứa một số
electron nhất đònh như
lớp 1 chứa 2,lớp 2
chứa 8........
5’
HĐ3: Củng cố
− GV cho HS làm các bài tập 5/16
vào vở.
Cho HS đọc phần ghi nhớ
− HS : Làm bài tập 5/16
SGK
− HS : Đọc SGK phần
cần nhớ
*KẾT LUẬN : SGK
4.Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: 2’
*Ra bài tập về nhà:
Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại trong SGK.
*Chuẩn bò bài sau:
Đọc trước bài nguyên tố hóa học.
Mai Thò Quyên Giáo án Hóa 8 Trang
18