Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thực trạng và một số giải pháp chủ yếu thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 66 trang )

i

i

I HC THI NGUYấN
TRƯờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh

I HC THI NGUYấN
TRƯờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh

.......................................................................

.............................................................................

NGUYN TH THU H

NGUYN TH THU H

THC TRNG V MT S GII PHP CH YU

THC TRNG V MT S GII PHP CH YU

THU HT VN U T NC NGOI CHO

THU HT VN U T NC NGOI CHO

PHT TRIN NễNG NGHIP, NễNG THễN

PHT TRIN NễNG NGHIP, NễNG THễN

TNH THI NGUYấN



TNH THI NGUYấN
Chuyờn ngnh: KINH T NễNG NGHIP
Mó s: 60.31.10

Luận văn thạc sĩ kinh tế
Luận văn thạc sĩ kinh tế
Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Trn Chớ Thin

THI NGUYấN - 2011

Thái nguyên - 2011

S húa bi Trung tõm Hc liu HTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

S húa bi Trung tõm Hc liu HTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


i

ii

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin khẳng định, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này

là kết quả của quá trình nghiên cứu, phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu
và kết quả này chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho tác giả để hoàn thành Luận văn đều ghi nhận và cảm ơn. Các thông tin, tài
liệu trình bày trong Luận văn này đều chỉ rõ nguồn gốc trích dẫn qua sưu tầm
của tác giả.
Tôi xin cam đoan và nếu sai tôi hoàn toàn xin chịu trách nhiệm.
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hà

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Trần Chí Thiện đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, lãnh đạo Sở KH&ĐT tỉnh Thái
Nguyên, trạm Thú y huỵện Võ Nhai, phòng Nông nghiệp huyện Phổ Yên, Chi
cục Kiểm Lâm huyện Đại Từ, Chi cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở
NN&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình sưu tầm tài liệu và viết Luận văn. Tôi xin cảm ơn các hộ gia đình đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập các thông tin, tài liệu sơ cấp
phục vụ cho việc viết Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đã giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu của khoá học.
Luận văn tốt nghiệp này có thể chưa hoàn chỉnh, song đó là công trình
nghiên cứu của bản thân mình, do đó rất mong có sự đóng góp ý kiến của các
thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để Luận văn này thực sự có ý nghĩa và
sử dụng trong công việc sau này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


iii

iv

1.1.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

thôn của Việt Nam.....................................................................................................28

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1

1.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3


1.2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ......................................... 30

2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3

1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................. 31

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3

1.2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................31

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3

1.2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin.........................................................................35

3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3

1.2.2.3. Phương pháp chuyên gia:..............................................................................35

3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4

1.2.2.4. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................35

3.2.1. Phạm vi về nội dung ..........................................................................................4

1.2.2.5. Phương pháp phân tích hồi quy.....................................................................36

3.2.2. Phạm vi về không gian.......................................................................................4

1.2.2.6. Phương pháp phân tích SWOT .....................................................................37


3.2.3. Phạm vi về thời gian ..........................................................................................4

1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 38

4. Đóng góp mới của Luận văn....................................................................... 4

1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về tình hình KTXH của tỉnh .............................................38

5. Bố cục của Luận văn .................................................................................. 5

1.2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu về vốn FDI, ODA và NGO...............................................39

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG

1.2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về nhóm hộ điều tra ......................................................39

PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 6

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .................................................... 6

CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................................... 6

TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................................. 40

1.1.1.1. Khái niệm, vai trò của vốn đầu tư ...................................................................6


2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 40

1.1.1.2. Khái niệm, vai trò của đầu tư quốc tế..............................................................7

2.1.1 Giới thiệu về tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 40

1.1.1.3. Các hình thức đầu tư quốc tế...........................................................................9

2.1.2. Những tiềm năng của tỉnh Thái Nguyên ............................................. 40

1.1.1.4. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ...................................................................10

2.1.2.1. Địa hình và khí hậu của tỉnh..........................................................................40

1.1.1.5. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................................14

2.1.2.2. Tiềm năng về khoáng sản .............................................................................41

1.1.1.6. Các nhân tố thu hút vốn FDI .........................................................................16

2.1.2.3. Thái Nguyên - thuận lợi về cơ sở hạ tầng......................................................41

1.1.1.7. Một số điều kiện để thu hút được vốn ODA .................................................17

2.1.2.4. Tiềm năng về du lịch.....................................................................................42

1.1.1.8. Vai trò của vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. ..17

2.1.2.5. Thái Nguyên - lợi thế về nguồn nhân lực..................................................42


1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu................................................ 22

2.1.2.6. Thái Nguyên - một quy hoạch phát triển công nghiệp đã hình thành............43

1.1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thế giới và kinh nghiệm ở một

2.1.2.7. Thái Nguyên – chưa phát huy hết tiềm năng của Nông – lâm nghiệp -

số nước ......................................................................................................................22

thuỷ sản ........................................................................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


v

vi

2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............................. 44

3.1.1.1. Quan điểm.....................................................................................................80

2.2. Đánh giá môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên thông qua chỉ số PCI..... 48


3.1.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................81

2.2.1. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đánh giá cho tỉnh Thái Nguyên ............... 48

3.1.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến

2.2.2. Xếp hạng năng lực cạnh tranh của VCCI và VNCI ............................. 49

năm 2020...................................................................................................... 81

2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển Nông nghiệp,

3.1.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp,

nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2008 .................................. 50

nông thôn của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2015. .............................. 83

2.3.1. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển Kinh tế - Xã

3.1.2.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cho phát triển nông

hội của tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 50

nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên .........................................................................83

2.3.1.1. Tình hình thu hút vốn FDI ............................................................................51

3.1.2.2. Định hướng thu hút vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA cho phát triển


2.3.1.2. Tình hình thu hút vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................53

nông nghiệp và nông thôn Thái Nguyên....................................................................84

2.3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp,

3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát

nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 55

triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2020 ..............85

2.3.2.1. Tình hình thu hút vốn FDI ............................................................................55

3.2.1. Một số giải pháp chung nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nươc

2.3.2.2. Tình hình thu hút vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................58

ngoài vào tỉnh ............................................................................................... 85

2.4. Phân tích SWOT đối với môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên (đối với

3.2.1.1. Giải pháp đối với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.................................85

công tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển NN&NT của tỉnh) .......... 62

3.2.1.2. Giải pháp đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA ...................92

2.5. Phân tích sự ảnh hưởng của các dự án, chương trình viện trợ nước ngoài


3.2.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư nước

đối với các hộ nông dân được hưởng lợi từ các dự án đó. ............................. 72

ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Thái Nguyên. ............ 97

2.5.1. Tình hình chung về nhóm hộ điều tra ................................................. 72

3.2.2.1. Đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI .....................................97

2.5.2. Phân tích hồi quy ................................................................................ 73

3.2.2.2. Đối với nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức .........................................101

2.5.3. Đánh giá thực trạng thu hút vốn Hỗ trợ phát triển chính thức của Tỉnh

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 103

Thái Nguyên từ quá trình điều tra thực tế và phân tích hồi quy. ................... 78

1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 103

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 105

NGOÀI CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở TỈNH

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 106


THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 ............................................... 80
3.1. Quan điểm, mục tiêu về thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2020.................................................................... 800
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2020 ...................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vii

viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC

Cán bộ công chức

FDI

Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

NN


Nhà nước

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

BQ

Bình quân

NGO

Non-governmental organization (Tổ chức phi chính phủ)

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

GPMB

Giải phóng mặt bằng

XH

Xã hội

KCN

Khu công nghiệp


SX

Sản xuất

DA

Dự án

WB

World Bank (Ngân hàng thế giới)

DN

Doanh nghiệp

IMF

International Monetary (Quỹ tiền tệ quốc tế)

KP

Kinh phí

ADB

The Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)

KHĐT


Kế hoach đầu tư

GTZ

Tổ chức hợp tác hỗ trợ kỹ thuật Đức

TW

Trung ương

A.M

Allianz Mission

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DANIDA

Danish International Development Agency (Cơ quan phát triển

PTTH

Phổ thông trung học

NN&NT

Nông nghiệp và nông thôn


USD

United States dollar (Đô la Mỹ)

ĐPT

Đang phát triển

VNCI

Viet Nam competitiveness initiative

KTXH

Kinh tế xã hội

Tr.đ

Triệu đồng

GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

EU

European Union (Liên minh châu Âu)

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

quốc tế Đan Mạch)

NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
UBND

Ủy ban nhân dân

CD

Cobb - Douglas

VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



ix

x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ trọng ĐTNN theo ngành kinh tế thay đổi từ 1999 đến nay............. 28

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Bảng 1.2: Vùng và các hộ điều tra ................................................................ 34
Bảng 2.1. Xếp hạng năng lực cạnh tranh của VCCI và VNCI....................... 50

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu đầu tư FDI theo ngành trong lĩnh vực nông nghiệp ..... 29

Bảng 2.2: Vốn FDI tại tỉnh Thái Nguyên từ năm 1993 đến 2008 đang còn hiệu

Biểu đồ 2.1: Chỉ số thành phần PCI đánh giá cho Thái Nguyên 2009 - 2010........ 48

lực - phân theo ngành kinh tế................................................................ 52
Bảng 2.3 : Tỷ trọng vốn FDI cho phát triển nông nghiệp nông thôn trong tổng
số vốn FDI tại tỉnh Thái Nguyên đến 30/12/2008 ................................. 55
Bảng 2.4: Vốn Hỗ trợ phát triển chính thức tài trợ cho phát triển NN & NT
trong tổng vốn phát triển KTXH của tỉnh giai đoạn 2004 - 2008 .......... 58
Bảng 2.5: Tình hình vốn ODA cho phát triển NN & NT tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2004 – 2009 ................................................................................. 59
Bảng 2.6: Tình hình vốn NGO cho phát triển NN & NT tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2004 – 2009 ................................................................................. 61
Bảng 2.7: Phân tích SWOT cho Môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên .......... 63
Bảng 2.8 : Mô tả biến sử dụng trong mô hình hàm CD ................................ 74

Bảng 2.9: Kết quả ước lượng hồi quy hàm CD ............................................. 75
Bảng 3.1:Thay đổi quy trình vận động và sử dụng ODA .............................. 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


1

2

MỞ ĐẦU

vùng nông thôn, vùng núi cao với vùng đô thị; tiếp tục thực hiện xoá đói giảm
nghèo…” Như vậy, phát triển nông nghiệp và nông thôn chính là một nhiệm

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía bắc, nông nghiệp và

vụ, một sự nghiệp hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển chung của cả

nông thôn chiếm một vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội chung

tỉnh trong những năm tới. Nhưng, để thực hiện được, ta cần phải có những


của tỉnh.

nguồn lực như: vốn, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, khoa hoc

Trong 9 đơn vị hành chính của tỉnh, có tới 5 đơn vị thuộc khu vực miền

kỹ thuật…Trong đó vốn sẽ là nguồn lực tiên quyết nhất.

núi và vùng cao. Có thể nói, khu vực nông thôn chiếm đại đa số trong địa bàn

Để có được nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp nông thôn,

tỉnh. Theo thống kê sơ bộ năm 2008, dân số toàn tỉnh có hơn 1 triệu người,

tỉnh có thể huy động vốn trong và ngoài nước. Nguồn vốn trong nước như

trong đó số dân sống ở khu vực nông thôn chiếm tới 75,5%. Toàn tỉnh có hơn

vốn từ Ngân sách Nhà nước, vốn huy động từ các cá nhân, tổ chức, doanh

48 nghìn hộ trong đó có 17,74% là hộ nghèo, hầu hết các hộ nghèo ở khu vực

nghiệp trong nước. Tuy nhiên, nguồn vốn này thường hạn hẹp vì khả năng

nông thôn, các vùng miền núi và vùng cao. Cơ sở hạ tầng cũng như đời sống

kinh tế của Chính phủ cũng như các cá nhân, tổ chức còn thấp. Chính vì vậy,

kinh tế, xã hội của khu vực nông thôn còn nhiều khó khăn.


quan điểm của Chính phủ cũng như của tỉnh là luôn cố gắng thu hút thật nhiều

Về ngành nông nghiệp của tỉnh, mặc dù trong những năm qua đã có sự

các nguồn vốn đầu tư cũng như viện trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá

chuyển biến tích cực trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế giữa các ngành, cụ

nhân từ nước ngoài; cố gắng học tập, trao đổi, chuyển giao công nghệ để phục

thể là cơ cấu của nông nghiệp giảm dần, thay vào đó là sự tăng lên của ngành

vụ cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn của tỉnh.

công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, cơ cấu của ngành nông nghiệp vẫn chiếm

Trong những năm qua, vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh chỉ gồm có hai

một phần khá lớn, trong năm 2008, chiếm tới 23,98 %. Số lao động trong

loại vốn là vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn Hỗ trợ phát triển

ngành nông nghiệp là 421.731 người, chiếm 63,24% tổng số lao động toàn

chính thức (ODA) trong đó bao gồm cả vốn viện trợ phi chính phủ (NGO).

tỉnh. Đất nông nghiệp có diện tích 276.197,07 ha, chiếm 78,15% tổng diện

Tính từ năm 1993, tỉnh chỉ có 3 dự án FDI có góp phần phát triển NN&NT


tích đất tự nhiên. Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như vậy, nhưng

của tỉnh với quy mô nhỏ. Đối với nguồn vốn viện trợ nước ngoài ODA, mặc

thực tế cho thấy, tỉnh ta vẫn chưa nắm bắt được những cơ hội để phát triển

dù số lượng dự án đầu tư vào phát triển NN&NT nhiều hơn so với nguồn vốn

những tiềm năng, điểm mạnh của mình, để có thể phát triển ngành này một

FDI, tuy nhiên số tiền viện trợ vẫn còn ít, đặc biệt như lượng vốn cho phát

cách hiệu quả.

triển ngành nông nghiệp. Vậy, nguyên nhân nào khiến cho nguồn vốn đầu tư

Theo quan điểm, mục tiêu phát triển tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 –
2020, tỉnh sẽ “ phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường; nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, giảm dần khoảng cách giàu, nghèo giữa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

nước ngoài để phát triển NN&NT của tỉnh còn hạn chế? Cần phải có những
giải pháp nào để tăng cường công tác thu hút nguồn vốn này? Cho đến nay,
chưa có một đề tài nào đề cập một cách toàn diện về vấn đề cấp thiết này ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


3

4

tỉnh Thái Nguyên. Việc đánh giá lại toàn bộ thực trạng công tác thu hút vốn

3.2. Phạm vi nghiên cứu

đầu tư nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên, đặc biệt cho sự nghiệp phát triển

3.2.1. Phạm vi về nội dung

nông nghiệp nông thôn của tỉnh, từ đó tìm ra các nguyên nhân yếu kém, và

- Luận văn tập trung phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác thu

trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp phù hợp nhằm thu hút hơn nữa nguồn

hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái
Nguyên, sau đó đi nghiên cứu sâu hơn về thực trạng thu hút vốn đầu tư nước

vốn này là việc hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài: "Thực trạng và một số giải
pháp chủ yếu thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên " để nghiên cứu.

ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh; đánh giá sự ảnh

hưởng của vốn viện trợ nước ngoài tới kinh tế các hộ được hưởng lợi trên
địa bàn tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu

2. Mục tiêu nghiên cứu

tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên

2.1. Mục tiêu chung

trong trong thời gian tới.

Nghiên cứu thực trạng về tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2008, từ
đó tìm ra một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh công tác này trong thời gian tới.

3.2.2. Phạm vi về không gian
- Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
- Luận văn nghiên cứu số liệu thứ cấp qua các năm giai đoạn 2004 – 2008

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư nước ngoài
và vai trò của nó đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Đánh giá được thực trạng về thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển
nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư
nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên trong trong
thời gian tới.


và một số số liệu thứ cấp của năm 2009 và năm 2010 để làm rõ hơn vấn đề
nghiên cứu và có tính chất cập nhật số liệu.
- Luận văn nghiên cứu số liệu sơ cấp năm 2009.
4. Đóng góp mới của Luận văn
Một là: Luận văn cung cấp cái nhìn tổng quát về các tiềm năng và môi
trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên; về thực trạng thu hút vốn đầu tư nước
ngoài cho tỉnh trong thời gian qua, đặc biệt cụ thể trong lĩnh vực phát triển
nông nghiệp, nông thôn.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Hai là: Qua nghiên cứu, Luận văn sẽ cung cấp cho các nhà hoạch định

3.1. Đối tượng nghiên cứu

chính sách những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý cũng

- Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu là thực trạng

như những giải pháp thiết thực cần thiết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

và giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông

nhằm thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên nói riêng

thôn ở tỉnh Thái Nguyên.

cũng như cả nước nói chung.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


5

6

Ba là: Luận văn cũng cung cấp cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ

một số thông tin cơ bản về tình hình đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

đó có chiến lược đầu tư thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho
mình và đóng góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Bốn là: Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản để thu hút vốn đầu tư
nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
5. Bố cục của Luận văn

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.1. Khái niệm, vai trò của vốn đầu tư
a) Khái niệm


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục hình, danh mục bảng và danh
mục các tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày theo 3 chương:

Định nghĩa vốn đầu tư trong kinh tế vĩ mô và Tài khoản quốc gia: Vốn
đầu tư là các khoản chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một

Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.

thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một

Chương II: Thực trạng thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển

số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích bổ sung tài sản cố định, tài
sản lưu động của toàn bộ nền kinh tế [42].

nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương III: Giải pháp chủ yếu thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát
triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020.

Theo Luật đầu tư năm 2005 thì vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp
khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc
đầu tư gián tiếp [8].
b) Vai trò của vốn đầu tư
Vốn là nguồn lực khan hiếm ở nước ta và các nước đang phát triển. Vai
trò của vốn thể hiện ở nhiều khía cạnh. Ngày nay, trong lý thuyết phát triển rất
nhấn mạnh quan hệ giữa lượng vốn đầu tư toàn xã hội với quy mô và tốc độ tăng
trưởng kinh tế. Kinh nghiệm ở nhiều quốc gia chứng tỏ, muốn tạo ra một lượng
tổng sản phẩm quốc nội và đạt được tốc độ tăng trưởng mong muốn, cần một
quy mô vốn đầu tư tương ứng với lượng sản phẩm quốc nội tạo ra.

Vốn tạo điều kiện để nâng cao chất lượng lao động, đổi mới thiết bị, công
nghệ, khai thác hợp lý và khôi phục tài nguyên, môi trường sinh thái.
c) Các nguồn vốn đầu tư
Có nhiều cách phân định nguồn vốn đầu tư. Đối với nước ta và các nước
đang phát triển, cách phân định phổ biến nhất là căn cứ vào nguồn gốc hình
thành vốn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


7

8

- Vốn trong nước bao gồm các bộ phận chủ yếu:

b) Tác động của đầu tư quốc tế

+ Tiết kiệm của chính phủ: Nguồn này còn được gọi là vốn ngân sách nhà

Đầu tư quốc tế có những tác động mang tính hai mặt (tác động tích cực

nước chi cho phát triển. Đó là số chênh lệch giữa tổng thu so với tổng chi tiêu


và tác động tiêu cực) cả đối với nước chủ đầu tư (nước chủ nhà) và nước tiếp

thường xuyên của ngân sách nhà nước.

nhận đầu tư (nước sở tại). [1]

+ Tiết kiệm của các doanh nghiệp nhà nước: Thực chất đây là phần lãi thuần

 Đối với nước chủ đầu tư
 Tác động tích cực:

để lại, bổ sung vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tiết kiệm của khu vực tư nhân: Nguồn vốn này bao gồm cả tiết kiệm của
các doanh nghiệp tư nhân, của các hợp tác xã và của các nhóm dân cư.
- Các nguồn vốn từ nước ngoài:

- Khắc phục được xu hướng giảm sút lợi nhuận trong nước, có điều
kiện thu được lợi nhuận cao hơn cho chủ đầu tư do tìm được môi trường đầu
tư thuận lợi hơn;

Nguồn vốn này có nhiều loại. Sau đây là những nguồn vốn bên ngoài chủ yếu
ở nước ta và các nước đang phát triển:

- Là biện pháp để vượt qua hàng rào bảo hộ mậu dịch nhằm mở rộng thị
trường; tận dụng triệt để những ưu ái của nước nhận đầu tư.

+ Vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA)

- Khuyếch trương được sản phẩm, danh tiếng, tạo lập uy tín và tăng cường vị


+ Vốn đầu tư trực tiếp (FDI)

thế của họ trên thị trường thế giới;

+ Vốn đầu tư gián tiếp

- Khai thác được nguồn yếu tố đầu vào sản xuất với chi phí thấp hơn so

+ Vốn viện trợ không hoàn lại của các chính phủ cho các nước đang

với đầu tư trong nước.
 Tác động tiêu cực

phát triển
+ Vốn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO).
+ Vốn của ngoại kiều.

- Nếu chiến lược, chính sách không phù hợp thì các nhà kinh doanh
không muốn kinh doanh trong nước, mà chỉ lao ra nước ngoài kinh doanh, do

1.1.1.2. Khái niệm, vai trò của đầu tư quốc tế

đó quốc gia có nguy cơ tụt hậu;

a) Khái niệm đầu tư quốc tế

- Dẫn đến làm giảm việc làm ở nước chủ đầu tư;

Đầu tư quốc tế là một hình thức của di chuyển quốc tế về vốn, trong đó
vốn được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một hoặc

một số dự án đầu tư nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia [1].
Thực chất, đầu tư quốc tế là sự vận động của tiền tệ và tài sản giữa các

- Có thể xảy ra hiện tượng chày máu chất xám trong quá trình chuyển
giao công nghệ;
- Chủ đầu tư có thể gặp rủi ro lớn nếu không hiểu rõ về môi trường đầu tư;...
 Đối với nước tiếp nhận đầu tư:

quốc gia nhằm điều chỉnh tỷ lệ giữa các yếu tố sản xuất, tạo điều kiện cho nền

 Tác động tích cực:

kinh tế các quốc gia phát triển, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh

- Góp phần giải quyết khó khăn do thiếu vốn;

tế toàn cầu nói chung [1].

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động trong nước;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


9


10

- Học tập kinh nghiệm quản lý, tác phong làm việc tiên tiến, tiếp nhận
công nghệ hiện đại từ nước chủ đầu tư;

b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại hình của đầu tư quốc tế,

- Tạo điều kiện để khai thác các nguồn tài nguyên một cách có hiệu quả;

trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều

- Giúp cho việc xây dựng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao

hành hoạt động sử dụng vốn [1].

nhằm hỗ trợ cho quá trình công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
- Góp phân khắc phục những khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn và giải
quyết các vấn đề xã hội.

1.1.1.4. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Trong các nguồn vốn đầu tư gián tiếp, hỗ trợ phát triển chính thức
ODA có một tỷ trọng lớn và thường đi kèm với những điều kiện ưu đãi.

 Tác động tiêu cực:
- Có thể dẫn tới tình trạng khai thác tài nguyên thái quá, gây ô nhiễm
môi trường;
- Gây ra sự phân hóa, tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và các


a) Khái niệm
ODA là các khoản hỗ trợ không hoàn lại và các khoản tín dụng ưu đãi
(cho vay dài hạn và lãi suất thấp) của các chính phủ, các tổ chức hệ thống
Liên hợp quốc, các tổ chức phi chính phủ (NGO), các tổ chức tài chính quốc

tầng lớp dân cư;
- Có thể làm tăng các vấn đề tệ nạn xã hội, bệnh tật;

tế (IMF, ADB,WB,...) dành cho các nước nhận viện trợ [ 3].

- Có thể bị ảnh hưởng hoặc lệ thuộc vào những yêu cầu từ phía chủ đầu tư.

b) Một số đặc điểm chính của ODA
- Vốn ODA do chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế cấp cho

1.1.1.3. Các hình thức đầu tư quốc tế
Đầu tư quốc tế bao gồm đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp
a) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Investment – FPI)

các cơ quan chính thức của một nước .
- Không cấp vốn ODA cho những dự án mang tính chất thương mại, mà

 Khái niệm đầu tư gián tiếp nước ngoài

chỉ nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển kinh tế, khắc phục khó khăn về

Đầu tư gián tiếp nước ngoài là một loại hình di chuyển vốn giữa các

tài chính hoặc nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội của nước nhận viện trợ .


quốc gia, trong đó người chủ sở hữu vốn không trực tiếp quản lý và điều hành
các hoạt động sử dụng vốn. Nói cách khác, đầu tư gián tiếp nước ngoài là một
loại hình đầu tư quốc tế mà quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng đối với một
tài sản đầu tư. Chủ đầu tư nước ngoài có thể đầu tư dưới hình thức cho vay và
hưởng lãi suất hoặc đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu và hưởng lợi tức [1].
 Các hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài được thực hiện tự nhiều nguồn khác nhau,
dưới các hình thức sau: Viện trợ có hoàn lại và viện trợ không hoàn lại, vay
ưu đãi hoặc không ưu đãi, mua cổ phiếu hoặc trái phiếu [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

- Tính ưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn vay .
c) Các hình thức của ODA
+ ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp ODA không phải
hoàn lại cho nhà tài trợ [1].
+ ODA cho vay ưu đãi (tín dụng ưu đãi): là hình thức cung cấp
ODA dưới dạng cho vay với lãi suất và điều kiện ưu đãi sao cho "yếu tố
không hoàn lại" hay "thành tố hỗ trợ" đạt không dưới 25% của tổng giá trị
khoản vay [1].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


11

12


+ ODA hỗn hợp: là khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản

- Các Tổ chức tài chính quốc tế: Ngân hàng phát triển châu Á (ADB);

cho vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại

Quỹ các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC); Ngân hàng đầu tư Bắc Âu (NIB);

nhưng tính chung lại, "yếu tố không hoàn lại" đạt không dưới 25% tổng gía trị

Quỹ phát triển Bắc Âu (NDF); Quỹ Cô-oét.

các khoản đó [1].

f) Các lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA

d) Các phương thức cung cấp ODA

Nhìn chung, ODA thường được sử dụng dựa trên kế hoạch phát triển

- Hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách: gồm các khoản ODA được
cung cấp dưới dạng tiền mặt hoặc hàng hoá để hỗ trợ cán cân thanh toán hoặc
ngân sách của nhà nước.

của nước tiếp nhận và gắn với tính chất của nguồn vốn cung cấp.
- Vốn ODA không hoàn lại thường được ưu tiên sử dụng cho những
chương trình, dự án thuộc lĩnh vực sau:

- Hỗ trợ chương trình: gồm các khoản ODA được cung cấp để thực

hiện một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan nhằm đạt được một

+ Xóa đói giảm nghèo, trước hết tại các vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa;

hoặc một số mục tiêu thực hiện trong một thời hạn nhất định, tại các thời

+ Y tế, dân số và phát triển;

điểm cụ thể.

+ Giáo dục phát triển các nguồn nhân lực;

- Hỗ trợ dự án: là các khoản ODA cung cấp để thực hiện dự án xây
dựng cơ bản bao gồm xây dựng cơ sở hạ tầng, cung cấp trang thiết bị, dịch vụ
tư vấn, đào tạo cán bộ,…

+ Bảo vệ môi trường, bảo vệ phát triển các nguồn tài nguyên thiên

e) Các đối tác cung cấp ODA

nhiên, nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và

- Chính phủ nước ngoài,

triển khai;

- Các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, bao gồm: Các tổ chức
phát triển của Liên Hợp Quốc (LHQ) như: Chương trình phát triển của LHQ
(UNDP); Quỹ Nhi đồng LHQ (UNICEF); Chương trình Lương thực thế giới

(WFP); Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của LHQ (FAO); Quỹ dân số
LHQ (UNFPA); Tổ chữa Y tế thế giới (WHO); Tổ chức văn hoá, khoa học và
giáo dục của LHQ (UNESCO); Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp
(IFAD); Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF);…

+ Nghiên cứu chuẩn bị các chương trình, dự án phát triển;
+ Cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan
quản lý Nhà nước Trung Ương, địa phương và phát triển thể chế;
+ Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Vốn ODA vay được sử dụng cho những chương trình, dự án thuộc các
lĩnh vực :
+ Xóa đói giảm nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
(OECD), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

+ Các vấn đề xã hội (tạo việc làm, cấp nước sinh hoạt, phòng chống
dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội;…)

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
+ Năng lượng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


13


14

+ Cơ sở hạ tầng xã hội ( Các công trình phúc lợi công cộng y tế, giáo
dục và đào tạo, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường).

* Một số đặc điểm chính của NGO
- Các tổ chức Phi Chính phủ cấp vốn đầu tư chủ yếu nhằm mục đích

+ Hỗ trợ cán cân thanh toán.

nhân đạo, phi lợi nhuận, nó góp phần mang lại sự công bằng cho cộng đồng.

+ Một số lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
g) Quy trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA

- Khác với các hình thức đầu tư nước ngoài khác, NGO ít chịu ảnh hưởng
bởi tình hình kinh tế chính trị của nước tiếp nhận đầu tư. Điều đó xuất phát từ

Quy trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA được tiến hành theo các
bước chủ yếu sau:

mục tiêu là hỗ trợ nhân đạo, phi lợi nhuận của các tổ chức Phi Chính phủ.
- Nguồn vốn NGO do nhà tài trợ trực tiếp cung cấp cho đối tượng nhận

- Xây đựng danh mục các chương trình dự án ưu tiên vận động và sử
dụng ODA.

viện trợ theo các dự án trong khuôn khổ hiệp định chung ký kết giữa tổ chức Phi
Chính phủ với nước nhận viện trợ. Chính phủ nước tiếp nhận thực hiện quản lý


- Vận động ODA.

các dự án Phi Chính phủ (NGO), tuy nhiên lại không có nhiệm vụ tiếp nhận,

- Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế khung về ODA.
- Thông báo điều ước quốc tế khung về ODA

phân bổ sử dụng vốn.
1.1.1.5. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Chuẩn bị văn kiện chương trình, dự án ODA
- Thẩm định, phê duyệt nội dung chương trình, dự án ODA.
- Đàm phán, ký kết, phê chuẩn hoặc phê duyệt điều ước quốc tế cụ thể
về ODA.

a) Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại hình của đầu tư quốc tế,
trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành
hoạt động sử dụng vốn.[1]

- Thực hiện chương trình, dự án ODA.
- Theo dõi, đánh giá, nghiệm thu, quyết toán và bàn giao kết quả
chương trình, dự án ODA.

Thực chất, FDI là sự đầu tư của các công ty nhằm xây dựng các cơ sở,
chi nhánh ở nước ngoài và làm chủ toàn bộ hay từng phần cơ sở đó. Đây là
loại hình đầu tư, trong đó chủ đầu tư nước ngoài tham gia đóng góp một số

h) Viện trợ Phi Chính Phủ nước ngoài (NGO)


vốn đủ lớn vào việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ và cho phép họ trực tiếp

* Khái niệm
Viện trợ Phi Chính Phủ nước ngoài: Là nguồn vốn được sử dụng cho
các mục tiêu tài trợ nhân đạo hoặc vay cho đầu tư phát triển tùy thuộc vào

tham gia quản lý, điều hành đối tượng đầu tư.
b) Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số vốn tối thiểu vào

quan hệ giữa từng quốc gia và các tổ chức cấp vốn [3].
Hiện nay trên thế giới có hàng trăm tổ chức phi Chính phủ hoạt động

vốn pháp định, tuỳ theo luật đầu tư của mỗi nước.

theo các mục đích, tôn chỉ khác nhau (từ thiện, nhân đạo, y tế, tôn giáo,...).

- Quyền quản lý xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Nếu góp

Nguồn vốn của các tổ chức phi Chính phủ thường nhỏ, chủ yếu dựa vào

100% thì doanh nghiệp hoàn toàn do chủ đầu tư nước ngoài điều hành và

nguồn quyên góp hoặc sự tài trợ của các Chính phủ.

quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


15

16

- Lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết
quả hoạt động kinh doanh và được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định.
- FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua
lại toàn bộ hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để

- Tạo điều kiện cho nước sở tại khai thác một cách có hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
- Giúp cho các nước sở tại sử dụng có hiệu quả đồng vốn, mở rộng tích lũy và
góp phần vào việc nâng cao tốc độ phát triển kinh tế.

thôn tính hay sáp nhập các doanh nghiệp với nhau.

 Tác động tiêu cực.

c) Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Nếu nước sở tại không có một quy hoạch đầu tư cụ thể và khoa học, dễ dẫn

Trong thực tiễn, FDI được thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau,

trong đó những hình thức được áp dụng phổ biến bao gồm:
- Hợp tác kinh doanh dựa trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
- Doanh nghiệp liên doanh (Joint Venture Company - JVC).
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (Enterprise with one hunđre
percent foreign owned capital)

đến đầu tư tràn lan kém hiệu quả, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và
nạn ô nhiễm môi trường trầm trọng.
- Nước sở tại khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tư theo ngành và
lãnh thổ.
- Nếu không thẩm định kỹ sẽ dẫn đến sự du nhập của các loại công nghệ lạc
hậu, công nghệ gây ô nhiễm môi trường.
1.1.1.6. Các nhân tố thu hút vốn FDI

d) Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài

Các nhân tố thu hút FDI của một Quốc gia chính là những nhân tố tác động

 Tác động tích cực

trong nước vào môi trường đầu tư Quốc tế. Bao gồm những nhân tố sau:

 Đối với nước xuất khẩu vốn đầu tư.
- Có khả năng trực tiếp kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra
những quyết định có lợi nhất cho họ. Do vậy, vốn đầu tư được sử dụng với hiệu
quả cao.
- Giúp các chủ đầu tư nước ngòai chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ và nguồn
cung cấp nguyên liệu chủ yếu của nước sở tại.

- Hệ thống chính trị: Khi triển khai chiến lược đầu tư tại một nơi nào

đó, các nhà đầu tư nước ngoài mong muốn tại đó có một hệ thống chính trị ổn
định đảm bảo an toàn, giúp họ yên tâm trong suốt quá trình đầu tư.
- Chính sách vĩ mô trong việc tiếp nhận đầu tư quốc tế. Các chính sách này
tác động đến hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài được chia làm 2 nhóm:
+ Những tác động tích cực đến nhà đầu tư: Sự thân thiện của Chính

- Do khai thác được nguồn nhân công với giá rẻ nên giúp họ giảm chi phí và
nâng cao năng suất lao động.

quyền địa phương qua các thủ tục hành chính; hệ thống dịch vụ công minh
bạch; hiệu quả và công bằng qua việc cấp giấy phép, thủ tục hải quan, thu

- Do xây dựng được các doanh nghiệp nằm trong lòng các nước sở tại vì thế

thuế…có hiệu quả và không tham nhũng;…

mà tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của các nước sở tại.

+ Những rào cản đối với hoạt động của nhà đầu tư: Mức thuế cao;

 Đối với nước tiếp nhận FDI (nước sở tại).

Chính sách đầu tư thiếu nhất quán; hệ thống dịch vụ công kém hiệu quả, thủ

- Tạo điều kiện cho nước sở tại có thể thu được kỹ thuật và công nghệ tiên

tục hành chính rườm rà, phức tạp; những quy định cản trở hoạt động của nhà

tiến, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nước ngoài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


đầu tư;…
Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


17

18

Nếu những điều kiện tác động không đủ thuận lợi, nhà đầu tư sẽ chuyển

sách nhà nước. Nguồn vốn này tuy đa phần là vốn vay phải hoàn trả lại với lãi
suất và các điều kiện ràng buộc chặt chẽ khác nhưng có tác động khá lớn đến

hoạt động của mình sang nước khác.
- Nguồn lực vật chất (bao gồm tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực)

tăng trưởng kinh tế và cải thiện đáng kể các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, xây dựng

- Môi trường cạnh tranh trong nội bộ ngành.

cơ sở hạ tầng. Đây là nguồn vốn bổ sung quý báu và quan trọng cho phát triển

- Sự nỗ lực của nhà đầu tư

vào những giai đoạn khó khăn, khủng hoảng kinh tế ở những nước này.


Các nhân tố thu hút vốn đầu tư nước ngoài được thống kê trong phần
Phụ lục 01.

Mặc dù nguồn vốn đầu tư, viện trợ còn hạn chế song, các dự án FDI, ODA

1.1.1.7. Một số điều kiện để thu hút được vốn ODA
Trong thực tế, một nước muốn được nhận viện trợ ODA còn tùy thuộc vào:
- Vị thế kinh tế của khu vực và quốc gia trên trường quốc tế.
- Cải cách chính sách nhằm tháo gỡ trở ngại trong quá trình tăng
trưởng bền vững.

góp phần không nhỏ trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phát
triển sản xuất hàng hoá quy mô lớn, nâng cao giá trị xuất khẩu cho nông sản
của các nước ĐPT, trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh và áp dụng các
công nghệ mới, công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh khi tham gia hội nhập.
Cụ thể như:

- Việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính hay không.
- Sự ổn định chính trị, kinh tế trong nước.

- Vốn vay ODA làm tăng tổng vốn đầu tư của các quốc gia tiếp nhận, do
đó làm tăng năng lực sản xuất, dẫn đến tăng GDP so với trường hợp không có

1.1.1.8. Vai trò của vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Cũng như đối với nền kinh tế nói chung, vài trò của nguồn vốn FDI và
ODA cho phát triển nông nghiệp nông thôn rất quan trọng, thể hiện như sau:
 Bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển nông nghiệp.
- Như đã đề cập, FDI là nguồn bổ sung vốn cho quá trình phát triển khi mà
nguồn trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu. Nhu cầu vốn cho phát triển nông

nghiệp là rất lớn nhưng nguồn trong nước vẫn chưa đáp ứng được. Do vậy, đối
với ngành nông nghiệp, vốn FDI có vai trò vô cùng quan trọng, nhưng do đặc
điểm của ngành nông nghiệp mà nguồn vốn vào ngành này lại càng trở nên ít ỏi.
Chính vì vậy, cần phải tăng cường thu hút vốn từ nước ngoài vào phát triển nông
nghiệp nông thôn.

nguồn vốn bổ sung này. Tác động của vốn vay ODA lên tăng trưởng GDP của
các quốc gia dao động trong khoảng từ 0,1% đến gần 1,7%.
- Tăng năng lực sản xuất còn giúp giảm lạm phát.
- Giá cả nội địa giảm sẽ cải thiện tính cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu
của những nước tiếp nhận này, và do đó làm tăng khối lượng xuất khẩu của họ.
- Nhập khẩu cũng tăng vì nhu cầu của nền kinh tế đã tăng hơn khi tốc độ
tăng trưởng nhanh hơn, nhưng nhu cầu này phần nào bị cản trở bởi sự giảm giá ở
thị trường nội địa nên cuối cùng cán cân thương mại vẫn được cải thiện mạnh.
 Tạo điều kiện cho nông sản của nước tiếp nhận vốn có cơ hội thâm
nhập vào thì trường thế giới. Các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có lợi thế
về hệ thống phân phối của họ trên thị trường thế giới. Khi có sự tham gia của
họ vào ngành nông nghiệp, thì tăng thêm cơ hội cho nông sản Việt Nam trên

- ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nghèo, các nước đang
phát triển (ĐPT), đảm bảo chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

 Góp phần chuyển đổi cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại,
đa dạng hóa và nâng cao giá trị sản phẩm.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

thị trường thế giới. Đồng thời, với các dự án của các nhà đầu tư nước ngoài,

thì giá trị của nông sản cũng được nâng cao, tăng thêm giá trị xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


19

20

 Góp phần cải thiện công nghệ, kỹ thuật nông nghiệp nông thôn thông qua

giáo dục, đào tạo, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của lĩnh vực này,

chuyển giao công nghệ. Đây chính là một trong những lĩnh vực mà các nhà tài trợ

tăng cường một bước cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc dạy và học ở vùng nông

nước ngoài ưu tiên viện trợ cho ngành Nông nghiệp Việt Nam.

thôn của các nước ĐPT. Bên cạnh đó, một lượng ODA khá lớn cũng được

 Cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn thông qua các hoạt động đầu tư của

dành cho các chương trình hỗ trợ lĩnh vực y tế, đảm bảo sức khoẻ cộng đồng

các nhà đầu tư, nhà tài trợ nước ngoài lẫn từ phía Chính phủ nhằm tạo điều

nông thôn. Nhờ có sự tài trợ của cộng đồng quốc tế, các nước ĐPT đã gia


kiện thuận lợi cho thu hút vốn nước ngoài. Nguồn vốn ODA với số lượng lớn,
điều kiện cho vay ưu đãi (thời hạn cho vay dài thường là 10 - 30 năm, lãi suất
thấp khoảng từ 0,25% đến 2%/năm) đã giúp Chính phủ nước đang phát triển
có thể tập trung đầu tư cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, đặc biệt
cho khu vực nông thôn còn nhiều khó khăn, như các công trình: đường sá,

tăng đáng kể chỉ số phát triển con người của quốc gia mình, giảm dần khoảng
cách giữa thành thị và nông thôn, giữa người giàu và người nghèo.
 ODA giúp các nước ĐPT xoá đói, giảm nghèo. Xoá đói nghèo là một
trong những tôn chỉ đầu tiên được các nhà tài trợ quốc tế đưa ra khi hình

điện, nước, thuỷ lợi và các hạ tầng xã hội như giáo dục, y tế. Những cơ sở hạ

thành phương thức hỗ trợ phát triển chính thức. Mục tiêu này biểu hiện tính

tầng KTXH được xây dựng mới hoặc cải tạo nhờ nguồn vốn ODA là điều

nhân đạo của ODA. Trong bối cảnh sử dụng có hiệu quả, tăng ODA một

kiện quan trọng thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế của các nước nghèo. Theo

lượng bằng 1% GDP sẽ làm giảm 1% nghèo khổ, và giảm 0,9% tỷ lệ tỷ vong

tính toán của các chuyên gia của WB, đối với các nước đang phát triển có thể

ở trẻ sơ sinh. Và nếu như các nước giầu tăng 10 tỷ USD viện trợ hằng năm sẽ

chế và chính sách tốt, khi ODA tăng lên 1% GDP thì tốc độ tăng trưởng tăng

cứu được 25 triệu người thoát khỏi cảnh đói nghèo.


thêm 0,5%.

 ODA giúp các nước ĐPT tăng cường năng lực và thể chế thông qua các

 Góp phần nâng cao việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên của
ngành nông nghiệp. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư vào ngành nông
nghiệp sẽ tạo điều kiện cho ngành sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên đất rừng - sông, hồ, biển… do có điều kiện đầu tư cho sản xuất, giảm thiểu tình
trạng lãng phí tài nguyên đang diễn ra ở nhiều nơi do không có điều kiện đầu tư
hoặc sử dụng không đúng cách. Hơn thế nữa, việc tăng cường đầu tư cũng góp
phần khai thác thế mạnh của vùng, tạo nên sản phẩm mang tính đặc sẳn, vừa
nâng cao giá trị sản phẩm, vừa sử dụng tối đa nguồn tài nguyên nông nghiệp.

chương trình, dự án hỗ trợ công cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính
và xây dựng chính sách quản lý kinh tế phù hợp với thông lệ quốc tế. Đây
chính là một nội dung của ODA ở Việt Nam. Đối với sự nghiệp phát triển
Nông nghiệp Nông thôn, đây là sự tài trợ vô cùng quý giá bởi năng lực quản
lý trong ngành này còn nhiều yếu kém, lạc hậu, cần phải có sự đổi mới theo
hướng tiên tiến.
 ODA được sử dụng có hiệu quả sẽ trở thành nguồn lực bổ sung cho đầu

 ODA giúp các nước ĐPT phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi

tư tư nhân. Đây cũng là một cơ hội để có thể thu hút vốn FDI cũng như các

trường, đặc biệt quan tâm đối với khu vực nông thôn. Một lượng ODA lớn

nguồn vốn đầu tư khác vào ngành nông nghiệp. Ở những quốc gia có cơ chế

được các nhà tài trợ và các nước tiếp nhận ưu tiên dành cho đầu tư phát triển


quản lý kinh tế tốt, ODA đóng vai trò như nam châm “hút” đầu tư tư nhân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


21

22

theo tỷ lệ xấp xỉ 2 USD trên 1 USD viện trợ. Đối với những nước đang trong

1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

tiến trình cải cách thể chế, ODA còn góp phần củng cố niềm tin của khu vực

1.1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thế giới và kinh nghiệm

tư nhân vào công cuộc đổi mới của Chính phủ. Tuy nhiên, không phải lúc nào

ở một số nước

ODA cũng phát huy tác dụng đối với đầu tư tư nhân. Ở những nền kinh tế có


a) Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thế giới

môi trường bị bóp méo nghiêm trọng thì viện trợ không những không bổ sung
mà còn “loại trừ” đầu tư tư nhân. Điều này giải thích tại sao các nước ĐPT
mắc nợ nhiều, mặc dù nhận được một lượng ODA lớn của cộng đồng quốc tế
song lại không hoặc tiếp nhận được rất ít vốn FDI.

 Tình hình thu hút vốn FDI trên thế giới
Sau ba năm suy thoái, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên toàn cầu
năm 2004 đạt 648 tỷ USD, tăng 2% so với năm 2003, nhưng xu hướng không
đồng nhất. Dòng chảy FDI đổ vào các nước đang phát triển tăng 40%, đạt 233
tỷ USD, trong khi FDI ở các nước phát triển giảm 14%, còn 380 tỷ USD [39].

 ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI và tạo điều kiện mở
rộng đầu tư phát triển:

* Xu hướng FDI toàn cầu
Bảy trong số mười nền kinh tế đạt tăng trưởng lớn nhất về thu hút FDI

- Để sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn ODA, các nước sẽ nỗ lực tạo

năm 2004 là các nước đang phát triển hoặc có nền kinh tế chuyển đổi; trong

môi trường chính sách thuận lợi và minh bạch trong quản lý và sử dụng nguồn

khi mười nền kinh tế có sự sụt giảm lớn nhất trong lĩnh vực này lại rơi vào

vốn này, cải thiện điều kiện pháp lý, góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI.

các nước phát triển. Năm điểm nhận đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất


- ODA có vai trò quan trọng đối với các nước tiếp nhận, là nguồn vốn

trong số các nước đang phát triển là Trung Quốc, Hồng Kông thuộc Trung

quan trọng để xây dựng cơ sở hạ tầng, góp phần tăng khả năng thu hút vốn

Quốc, Brazil, Mexico và Singapore.
Khu vực châu Á và châu Đại Dương đạt tăng trưởng lớn nhất về thu hút

FDI và tạo điều kiện mở rộng đầu tư phát triển.
* Như vậy, ta có thể thấy rằng, ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng
đối với kinh tế - xã hội của các quốc gia đang phát triển. Tuy nhiên, do những
đặc điểm gắn liền với cách thức sản xuất của ngành mà ngành nông nghiệp
vẫn chưa có được sự đầu tư thích đáng cho nhu cầu phát triển. Khu vực nông
thôn với những đặc trưng vốn có, còn tồn tại nhiều khó khăn trong việc thu
hút vốn đầu tư để phát triển, đặc biệt là vốn đầu tư nước ngoài. Chính vì vây,
cần phải có những chính sách, biện pháp, phương hướng tăng cường thu hút

FDI với mức tăng 46%, khu vực Mỹ Latinh và Caribe tăng 44%, trong khi
dòng chảy FDI vào châu Phi không thay đổi. FDI vào các nước kém phát triển
nhất đạt mức cao nhất từ trước đến nay với 11 tỷ USD. Các nước EU có sự
đối lập lớn về thu hút FDI giữa các thành viên cũ và mới. Tại 15 nước thành
viên cũ của EU, dòng FDI giảm 40%, ở mức thấp nhất kể từ năm 1998. Tại
Đan mạch, Đức và Hà Lan, FDI giảm do việc trả các khoản nợ trong công ty
và việc chuyển vốn về nước của các công ty mẹ. Trong khi đó, năm 2004,
FDI vào tất cả các nước thành viên mới của EU tăng gần 70% so với năm

vốn đầu tư nước ngoài và thu hút công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại cho


2003, đạt mức 20 tỷ USD. Ba Lan, Séc, Hungary là những nước thu hút phần

phát triển nông nghiệp và nông thôn.

lớn dòng đầu tư này [39].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


23

24

* Châu Á đạt kỳ tích về thu hút FDI

b) Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp của một số

Báo cáo đánh giá khu vực châu Á và châu Đại Dương đạt mức kỷ lục

nước châu Á

về thu hút FDI trong năm 2004 với 148 tỷ USD, nhiều hơn 46 tỷ USD so với
năm 2003. Theo UNCTAD, Đông Á với mức tăng trưởng FDI 46% vẫn là


 Kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào nông nghiệp của một số nước châu Á
 Kinh nghiệp thu hút vốn FDI của Trung Quốc

điểm đến được ưa chuộng đối với dòng chảy FDI năm 2004, Tây Á đứng đầu

Nhận thức được vai trò to lớn của FDI trong quá trình phát triển của

với mức tăng trưởng FDI là 51%, đạt 9,8 tỷ USD. Lượng FDI vào khu vực

nền kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng, chính phủ Trung Quốc đã có

Đông Nam Á tiếp tục tăng, từ 17 tỷ Usd năm 2003 lên 26 tỷ USD năm 2004,

nhiều chiến lược và chính sách thu hút đầu tư FDI một cách có hệ thống vào

mức tăng cao nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ năm 1997 –

ngành nông nghiệp ngay từ sau khi mở của nền kinh tế. Trọng tâm của các

1998. Khu vực Nam Á đạt tăng trưởng FDI là 31%, trong khi FDI vào châu

chính sách này được thể hiện:

Đại Dương giảm 54%, còn 67 triệu USD trong năm 2004 [39].
Báo cáo đánh giá nguyên nhân chủ yếu khiến FDI vào khu vực châu Á
tăng là do số vụ sáp nhập và mua bán các công ty xuyên quốc gia tiếp tục gia
tăng. Trong khi đó, FDI dành cho nghiên cứu và phát triển, một lĩnh vực tăng
trưởng khá mới đối với các nước đang phát triển đã tăng lên nhanh chóng ở
châu Á trong thời gian qua.


- Đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành nông,
lâm, ngư nghiệp: chính phủ Trung Quốc thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư và
các biện pháp khuyến khích cho đầu tư vào những dự án đầu tư vào ngành này,
đặc biệt là các chính sách ưu đãi về thuế: ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ( các mức thuế cũng được phân chia
theo lĩnh vực đầu tư, vùng lãnh thổ đầu tư, công nghệ sử dụng, tỷ trọng lao
động, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm…mà áp dụng các mức thuế suất, mức miễn giảm

 Tình hình thu hút vốn ODA trên thế giới
Từ năm 1991 đến nay, sau khi Liên Xô sụp đổ, hệ thống XHCN ở
Đông Âu tan rã, thế giới đã có nhiều thay đổi với trọng tâm vào toàn cầu hóa
và phát triển nền kinh tế thị trường. Trong môi trường đó, viện trợ phát triển
đã và đang có nhưng thay đổi sâu sắc về chính sách, cách ứng xử với viện trợ
phát triển cũng như sự phối hợp chung trên bình diện khu vực và thế giới

thuế khác nhau). Chích sách này có tác dụng to lớn khi tác động trực tiếp đến lợi
nhuận mong muốn mà nhà đầu tư hi vọng nhận được, nó cũng khuyến khích các
nhà đầu tư đầu tư vào những lĩnh vực mà chính phủ mong muốn phát triển
nhưng chưa có điều kiện, ngành nông nghiệp là ngành có nhiều sự ưu tiên khi có
mức miễn giảm thuế, đặc biệt đối với các vùng khó khăn, còn được miễn thuế
hoàn toàn. Các chính sách miễn giảm thuế cũng phụ thuộc vào độ dài của các dự

trong các hoạt động thu hút và sử dụng ODA nhìn từ cả hai phía là nước tổ

án đầu tư, do đó mà làm tăng tính bền vững và hiệu quả của đầu tư trực tiếp

chức tài trợ và nước tiếp nhận viện trợ.

nước ngoài [41].


Số lượng các nước tài trợ ngày một tăng thêm, đặc biệt có một số nước

- Thực hiện nguyên tắc tự do hóa đầu tư: Với chính sách này, chính phủ

trước đây đã từng là nước tiếp nhận ODA, nay đã trở thành nước tài trợ hàng đầu

Trung Quốc tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào các lĩnh vực mà trước đây

của thế giới như Nhật Bản. So với nhiều thập kỷ trước, tổng nguồn vồn ODA

vẫn còn chưa mở cửa. Với chính sách này, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ cảm

của thế giới đã tăng nhiều từ khoảng 53,7 tỷ USD năm 2000, đạt đỉnh điểm

thấy được “đối xử” công bằng so với các nhà đầu tư trong nước, tạo môi

107,1 tỷ USD năm 2005 và giảm nhẹ còn 103,7 tỷ USD vào năm 2007 [44].

trường đầu tư tự do và lành mạnh [41].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


25


26

- Bên cạnh các chính sách trên, Trung Quốc vẫn áp dụng một số quy

- Đối với các dự án đầu tư và các lĩnh vực như trồng lúa, trồng trọt, làm

định cấm hoặc hạn chế nhất định nhằm bảo vệ an ninh quốc gia và truyền

vườn, chăn nuôi gia súc, các dự án về khai thác lâm sản, hải sản, khai thác

thống văn hóa dân tộc, bảo hộ nền sản xuất trong nước, bảo vệ nguồn tài

muối… trong lãnh thổ Thái Lan thì có biện pháp hạn chế chặt chẽ, chỉ cho

nguyên thiên… Mặc dù thực hiện chính sách đa dạng hóa các loại hình đầu

phép đầu tư đối với những dự án được hội đồng đầu tư cho phép, trong những

tư, chủ đầu tư, song đối với dự án vào các lĩnh vực phát triển và sản xuất ngũ

dự án này cũng chỉ cho phép với hình thức liên doanh và các nhà đầu tư nước

cốc (bao gồm cả khoai tây), bông và cây lấy dầu, các loại thuốc gia truyền của
Trung Quốc thì có sự hạn chế trong hình thức đầu tư: chỉ cho phép đầu tư với
hình thức doanh nghiệp liên doanh và hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài không
được chiếm tỷ lệ đa số. Chính sách này đảm bảo cho các sản phẩm nông
nghiệp chính, các sản phẩm đặc trưng dân tộc không bị phụ thuộc vào nước
ngoài [41].


ngoài không được nắm phần sở hữu đa số [41].
- Thái Lan cũng hạn chế đầu tư nước ngoài trong những ngành nghề nhất
định mà chưa thực sự sẵn sàng hợp tác với nước ngoài như: sản xuất bột mỳ,
đánh bắt thủy sản, khai thác lâm sản…
 Kinh nghiệm thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA của một số nước

- Chính phủ Trung Quốc đặc biệt chú trọng đến bảo vệ môi trường, đặc

Trên thế giới đã có nhiều nước thành công trong việc sử dụng ODA để

biệt không cấp phép cho những dự án đầu tư có tác động đến nguồn tài

hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội trước đây như Nhật Bản, Hàn Quốc, và gần

nguyên và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.

đây như Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Philipines... Một trong nhiều lý do

Cùng với các chính sách ưu đãi và khuyến khích đầu tư trực tiếp nước
ngoài, đặc biệt là vào lĩnh vực nông nghiệp, chính phủ Trung Quốc cũng có

sử dụng ODA có hiệu quả là các nước này đã có hệ thống quản lý ODA phù
hợp, dựa trên việc tổ chức quản lý và sử dụng ODA.

những chính sách nhằm kiểm soát mạnh mẽ, đảm bảo cho các dự án đầu tư

 Trung Quốc: quản lý tập trung, thực hiện phi tập trung

mang lại lợi ích tối đa mà không gây ảnh hưởng đến an ninh lương thực, sản


Từ năm 1980 đến cuối 2005, tổng số vốn ODA WB cam kết với Trung

xuất trong nước, văn hóa dân tộc và tài nguyên môi trường, đảm bảo cho sự

Quốc là 39 tỷ USD . Ying Ming Yang, trưởng Ban các tổ chức Tài chính quốc tế

phát triển tự chủ của nền nông nghiệp nước nhà.

II Vụ Đối ngoại Bộ Tài chính Trung Quốc khẳng định vốn ODA đóng một vai

 Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của Thái Lan.
- Thái Lan đặc biệt áp dụng chính sách khuyến khích ưu đãi về thuế
nhập khẩu đối với các chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực
nông nghiệp. Các dự án FDI trong nông nghiệp được miễn giảm đến 50%
thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, thiết bị để thực hiện dự án mà được
cơ quan quản lý đầu tư công nhận là thuộc loại thiết bị được khuyến khích
đầu tư. Riêng đối với các dự án đầu tư vào các lĩnh vực đặc biệt khó khăn và
có sản phẩm xuất khẩu, được miến hoàn toàn thuế thu nhập doanh nghiệp

dự án được thực hiện ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, và ở khắp
các địa phương [43].
Tóm tắt nguyên nhân thành công của việc sử dụng ODA ở Trung Quốc
có mấy điểm: Có chiến lược hợp tác tốt, xây dựng tốt các dự án, cơ chế điều
phối và thực hiện tốt, cơ chế theo dõi và giám sát chặt chẽ.
Trung Quốc đặc biệt đề cao vai trò của việc quản lý và giám sát. Hai cơ
quan Trung ương quản lý ODA là Bộ Tài chính (MoF) và Ủy ban cải cách và

trong vòng 5 năm [41].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


trò rất tích cực trong việc thúc đầy cải cách và phát triển ở Trung Quốc với 263

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


27

28

phát triển quốc gia (NDRC). MoF làm nhiệm vụ “đi kiếm tiền”, đồng thời là

công tác kiểm toán phát hiện có những sai sót, sẽ thông báo các điểm không

cơ quan giám sát việc sử dụng vốn. MoF yêu cầu các Sở Tài chính địa

hợp lệ cho tất cả các cơ quan. Công tác kiểm soát tập trung vào kiểm tra tình

phương thực hiện kiểm tra thường xuyên hoạt động của các dự án, phối hợp

hình hợp pháp và tính hợp thức của các giao dịch, kiểm tra hàng năm và

với WB đánh từng dự án [43].

chứng nhận các khoản chi tiêu, kiểm tra cuối kỳ, kiểm tra bất thường. Chính

Các Bộ ngành chủ quản và địa phương có vai trò quan trọng trong thực

hiện và phối hợp với MoF giám sát việc sử dụng vốn.

phủ Ba Lan cho rằng, kiểm tra và kiểm toán thường xuyên không phải để cản
trở mà là để thúc đẩy quá trình dự án [43].

Việc trả vốn ODA ở Trung Quốc theo cách “ai hưởng lợi, người đó trả

l1.1.2.2.

Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp,

nợ”. Quy định này buộc người sử dụng phải tìm giải pháp sản sinh lợi nhuận

nông thôn của Việt Nam

và lo bảo vệ nguồn vốn.

a) Tình hình thu hút vốn FDI cho phát triển nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam

 Ba Lan: Vốn vay không hoàn lại vẫn phải giám sát chặt

Tính đến tháng 11 năm 2007, số dự án FDI còn hiệu lực trong cả nước

Ba Lan quan niệm để sử dụng vốn ODA đạt hiệu quả, trước hết phải

là 8.420 dự án với vốn đăng ký là 78,3 tỷ USD và vốn thực hiện gần 30 tỷ

tập trung đầu tư vào nguồn nhân lực và năng lực thể chế. Chính phủ Ba Lan

USD. Trong đó: ngành nông nghiệp có 5.621 dự án với tổng vốn đăng ký là


cho rằng, việc thực hiện dự án ODA mà giao cho các bộ phận hành chính

48,4 tỷ USD (thực hiện khoảng 20 tỷ USD), dịch vụ 1.873 dự án với tổng vốn

không phải là thích hợp. Cơ sở luật pháp rõ ràng và chính xác trong toàn bộ

đăng ký là 25,6 tỷ USD (thực hiện khoảng 7,2 tỷ USD) và 926 dự án nông

quá trình là điều kiện để kiểm soát và thực hiện thành công các dự án ODA.

lâm nghiệp và thủy sản với tổng vốn đăng ký là 4,3 tỷ USD (thực hiện khoảng

Ba Lan đề cao hoạt động phối hợp với đối tác viện trợ.

2,1 tỷ USD) [23].

Ở Ba Lan, các nguồn hỗ trợ được coi là “quỹ tài chính công”, việc mua
sắm tài sản công phải tuân theo Luật mua sắm công và theo những quy tắc kế
toán chặt chẽ. Quá trình giải ngân khá phức tạp nhằm kiểm soát đồng tiền
được sử dụng đúng mục đích. Trong đó, nhà tài trợ có thể yêu cầu nước nhận
viện trợ thiết lập hoặc sửa đổi hệ thống thể chế và hệ thống luật pháp. Cơ
quan chịu trách nhiệm gồm có các Bộ, một số cơ quan Chính phủ, trong đó

Bảng 1.1: Tỷ trọng ĐTNN theo ngành kinh tế thay đổi từ 1999 đến nay
Ngành kinh tế

Năm 1999

Năm 2006


- Công nghiệp

63,47%

71,17%

- Nông nghiệp

7,74%

2,97%

- Dịch vụ

28,8%

25,87%

(Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Bộ Phát triển đóng vai trò chỉ đạo [43].
Ba Lan đặc biệt chú trọng công tác kiểm soát và kiểm toán. Công tác

Trong tổng số dự án FDI đầu tư vào nước ta, có khoảng 4.423 dự án

kiểm toán tập trung vào kiểm toán các hệ thống quản lý. Trong đó chịu trách

(chiếm 51,5% số dự án) với số vốn đăng ký là 44,7 tỷ USD (chiếm 53,8% vốn


nhiệm gồm có kiểm toán nội bộ trong mỗi cơ quan, các công ty kiểm toán

đăng ký) đầu tư vào khu vực nông thôn. Trong đó, riêng ngành sản xuất và

nước ngoài được thuê, và các dịch vụ kiểm toán của Ủy ban châu Âu. Khi

chế biến nông, lâm, thủy sản đến nay đã thu hút được 950 dự án FDI còn hiệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


29

30

lực đầu tư (trong đó có 130 dự án thủy sản), với vốn đăng ký là 4,3 tỷ USD

Hầu hết vốn ODA tập trung vào lĩnh vực thủy lợi (40%), nông nghiệp (23%),

(vốn đăng ký của các dự án thủy sản là 382 triệu USD), đã thực hiện khoảng

lâm nghiệp (19%)... Tuy nhiên, tiến độ giải ngân các dự án rất chậm, phần lớn

2,1 tỷ USD (vốn thực hiện của các dự án thủy sản ban đầu là 170 USD) [23].


phải xin kéo dài thời gian 1 - 2 năm, đã làm giảm hiệu quả đầu tư [47].
Theo đánh giá của Bộ NN&PNT, dù tổng nguồn vốn ODA dành cho

Trồng trọt
Chế biến nông sản thực
phẩm
8,4%

8,2%

Chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc

22,6%

11,6%

49,2%

Trồng rừng và chế biến
lâm sản
Chế biến thủy sản

ngành nông nghiệp khá lớn nhưng quy mô các dự án vẫn còn nhỏ, những dự
án có số vốn 70 - 100 triệu USD chỉ chiếm 1,7%; quy mô trên 100 triệu USD
chiếm 1,3% [47].
Việc thực hiện các dự án ODA còn rất nhiều hạn chế như: Thiếu một
định hướng tổng thể về thu hút và sử dụng ODA cho ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn; Phân bổ nguồn vốn chưa đều giữa các vùng và theo lĩnh

vực trong cả nước. Thống kê cho thấy, nguồn vốn này phân bổ 40% cho thuỷ
lợi, 23% cho nông nghiệp, 5% cho thuỷ sản, 19% cho lâm nghiệp, 13% cho

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu đầu tƣ FDI theo ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
Cho đến nay, đã có 50 nước và vùng lãnh thổ đầu tư trực tiếp vào
ngành nông nghiệp nước ta. Trong đó chủ yếu là các nước châu Á (Đài Loan,
Nhật Bản, Trung Quốc, Hồng Kông,...) chiếm tới 60% tổng vốn đăng ký vào
ngành nông nghiệp (riêng Đài Loan là 28%), khu vực EU, đáng kể nhất gồm
có Pháp (8%), quần đảo British Virgin (11%),...các khu vực còn lại, đặc biệt
là một số nước có ngành nông nghiệp phát triển mạnh như Hoa Kỳ, Canada,
Australia vẫn chưa thực sự đầu tư ngành nông nghiệp nước ta [23].
b) Tình hình thu hút vốn ODA cho phát triển nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam
Theo số liệu thống kê của Bộ NN&PTNT, sau hơn 15 năm triển khai, cả
nước đã huy động được 35,2 tỷ USD vốn ODA, trong đó ngành nông nghiệp đã
thu hút được 41 nhà tài trợ tham gia với tổng số vốn 5,5 tỷ USD, chiếm 15,66%
tổng vốn ODA. Số vốn này chủ yếu được Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Tổ chức
Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và Ngân hàng tái thiết Đức (KWF) thực hiện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

phát triển nông thôn tổng hợp; Chưa có đội ngũ chuyên môn quản lý nguồn
vốn ODA; Năng lực quản lý vốn, tạo sự liên kết giữa việc lập kế hoạch, ngân
sách... của cán bộ địa phương các cấp còn yếu kém [47].
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết
- Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển kinh tế - xã
hội nói chung và cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thái Nguyên

trong những năm qua như thế nào?
- Môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên đối với công tác thu hút vốn
đầu tư nước ngoài (đặc biệt cho nông nghiệp, nông thôn của tỉnh) có những
điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội, thách thức nào?
- Những hộ gia đình được hưởng lợi từ các dự án, chương trình viện trợ
nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên đánh giá như thế nào về các chương trình
này, về công tác quản lý dự án, cũng như những kỳ vọng về viện trợ nước
ngoài cho hộ trong tương lai? Các chương trình này đã có những tác động tới
kinh tế các hộ được hưởng lợi như thế nào?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


31

32

- Những giải pháp cơ bản nào nhằm góp phần thu hút vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên? Những giải pháp nào để tăng cường thu
hút vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh?
1.2.2. Các phương pháp nghiên cứu

 Chọn vùng điều tra
 Cách thức chọn vùng nghiên cứu
- Theo mục đích điều tra là phân tích ảnh hưởng của vốn viện trợ nước
ngoài tới kinh tế các hộ được hưởng lợi.

1.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu


- Đối tượng điều tra là các hộ được hưởng vốn viện trợ từ các dự án

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ các báo
cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Tổng cục thống kê, Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Chi cục
Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên và các ngành chức năng
khác có liên quan.
- Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: Chọn mẫu điều tra trong khu vực
nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Phỏng vấn trực tiếp chủ
hộ bằng các câu hỏi đã được chuẩn bị trước và in sẵn. Thu thập các thông tin

viện trợ nước ngoài trên địa bàn khu vực nông thôn của tỉnh Thái Nguyên.
- Đề tài thu thập các thông tin về các dự án viện trợ nước ngoài trên địa
bàn tỉnh qua các danh sách các dự án ODA, NGO của các tỉnh qua các năm,
xác định được 3 Dự án NGO có viện trợ, hỗ trợ kinh phí cho phát triển kinh tế
hộ trên địa bàn tỉnh. Đó là:
+ Dự án phát triển kinh tế nông thôn theo vùng của tổ chức INSA –
ETEA, đây là một tổ chức phi chính phủ Tây Ban Nha. Trong những năm
qua, tổ chức này đã hỗ trợ UBND huyện Đồng Hỷ và UBND huyện Phổ Yên

sơ cấp tại các hộ được hưởng vốn viện trợ nước ngoài trong khu vực nghiên

thực hiện dự án Thí điểm phương pháp phát triển nông thôn theo vùng ở Thái

cứu mà đề tài đã xác định.

Nguyên, nâng cao năng lực thể chế, thực hiện và quản lý các kế hoạch đổi
mới tập trung vào phát triển nông thôn.


 Mục tiêu của hoạt động điều tra
Mục tiêu của hoạt động điều tra thực địa nhằm thu thập chính xác các
thông tin về sự ảnh hưởng của vốn viện trợ nước ngoài tới các hộ được hưởng
lợi thuộc địa bàn nghiên cứu để từ đó có thể chỉ ra những tác động tới kinh tế

+ Dự án vườn Quốc gia Tam Đảo và vùng đệm do tổ chức hợp tác
hỗ trợ kỹ thuật Đức (GTZ) tài trợ và triển khai trên địa bàn 6 xã vùng đệm
thuộc huyện Đại từ. Cụ thể là các xã: Hoàng Nông, Yên Lãng, Văn Yên, Cát

hộ do các hoạt động dự án mang lại. Ngoài ra, thu thập những ý kiến của hộ

Nê, Quân Chu và Phú Xuyên. Mục đích của dự án là nâng cao năng lực quản

về dự án viện trợ nước ngoài mà hộ được nhận, dự án có phù hợp với hộ

lý của cán bộ địa phương, nâng cao đời sống kinh tế của người dân góp phần

không, có hiệu quả không? Cán bộ địa phương, cán bộ quản lý dự án có quan

xoá đói giảm nghèo, giảm tác động xấu tới vườn Quốc gia Tam Đảo.

tâm, giúp đỡ hộ trong việc sử dụng nguồn vốn này không? Những đề xuất của

+ Dự án Ngân hàng bò trên địa bàn huyện Võ Nhai do tổ chức A.M
( Allianz Mission) Đức tài trợ. Mục đích của dự án là tài trợ cho những hộ

hộ về dự án?
Từ đó kết hợp với những quan sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp người
dân, đề tài sẽ rút ra được thực trạng thu hút và sử dụng vốn viện trợ nước


nghèo trong các xã phát triển sản xuất để xoá đói giảm nghèo.
Như vậy, trên địa bàn 4 huyện: Đồng Hỷ, Phổ Yên, Võ Nhai và Đại Từ

ngoài cho phát triển kinh tế hộ trên địa bàn khu vực nông thôn của tỉnh.

có các dự án NGO tài trợ kinh phí cho các hộ để phát triển kinh tế hộ. Trong 4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


33

34

huyện này, luận văn lựa chọn lấy 3 huyện để điều tra nghiên cứu, dựa theo

Dựa vào các thông tin thu thập được từ phía huyện, các ban quản lý dự

tiêu chí vị trí địa lý, địa hình và khả năng tiếp cận thị trường của các huyện:

án, đề tài nhận thấy rằng số lượng hộ được hưởng vốn viện trợ nước ngoài ở

vùng thấp, vùng giữa và vùng cao. Cụ thể là 3 huyện: Huyện Võ Nhai, huyện


huyện Đại Từ và huyện Võ Nhai lớn hơn rất nhiều so với số hộ ở huyện Phổ

Đại Từ và huyện Phổ Yên.

Yên. Từ đó, đề tài quyết định trong tổng số mẫu 150 hộ nghiên cứu, đề tài sẽ
điều tra ở các huyện với số hộ như sau:

 Tính số mẫu nghiên cứu:

+ Huyện Phổ Yên: 30 hộ

Để xác định số lượng hộ điều tra, đề tài đã sử dụng công thức:
2



2

2

n
Trong đó:

+ Huyện Võ Nhai: 60 hộ

t

+ Huyện Đại Từ: 60 hộ
 Chọn hộ nghiên cứu
Đối với mỗi huyện, đề tài có cách thức chọn hộ nghiên cứu khác nhau


n: Số hộ cần chọn

tùy thuộc vào đặc điểm của dự án thực hiện ở mỗi huyện.

t: Là giá trị kiểm định ( t= 1,96 với  = 5 %)

* Sau đây là bảng tổng hợp về các hộ nghiên cứu

: Chênh lệch bình quân mẫu và bình quân tổng thể

Bảng 1.2: Vùng và các hộ điều tra

2

δ : Phương sai tổng thể
Để ước lượng , đề tài đã sử dụng phương sai chọn mẫu.  được tính
2

từ 20 hộ điều tra thử (tiến hành điều tra ở huyện Phổ Yên 6 hộ, ở mỗi huyện

Tên huyện
điều tra

Tên dự án hỗ trợ

Số hộ

Thị trấn Ba Hàng


Dự án phát triển kinh tế

10

Xã Đắc Sơn

nông thôn theo vùng

10

Võ Nhai và Đại từ 7 hộ, các hộ này được chọn ngẫu nhiên trong danh sách

Thị trấn Bắc Sơn

(INSA – ETEA)

10

các hộ được hưởng vốn NGO được cung cấp bởi các UBND huyện, các

Xã Văn Yên

Dự án Vườn Quốc gia

15

Xã Cát Nê

Tam Đảo và vùng đệm


15

Xã Yên Lãng

(GTZ)

15

Xã Cúc Đường

Dự án Ngân hàng bò

15

Xã Vũ Chấn

(Allianz Mission)

15

phòng, ban chức năng phụ trách dự án), ước lượng theo công thức sau:
(n  1) s

Trong đó:

U

2

 

2

(n  1) s

2

U

Phổ Yên

Các xã điều tra

Đại Từ

2

1

Võ Nhai

Xã Nghinh Tường

S 2 là phương sai mẫu, n là dung lượng mẫu.
U1, U2 là chênh lệch của mẫu và được tra từ bản phân phối  2 .
Sau đó dựa vào công thức tính n, xác định được số liệu điều tra là
n = 150 mẫu tương ứng với 150 hộ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Tổng


15
---

150

Số liệu điều tra sơ cấp được đề tài thu thập trên thực địa thông qua các
phương pháp sau:

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


35

36

1.2.2.5. Phương pháp phân tích hồi quy

* Phương pháp phỏng vấn cấu trúc:
Để thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, chúng tôi

Đây là phương pháp phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội dưới góc

đã điều tra các hộ được hưởng vốn viện trợ nước ngoài bằng phương pháp

nhìn định lượng để chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố nguyên nhân đến


phỏng vấn trực tiếp một thành viên hiểu biết về tình hình kinh tế và việc sử

một yếu tố kết quả.

dụng vốn viện trợ nước ngoài của gia đình. Điều này đảm bảo lượng thông tin

* Đề tài sử dụng hàm sản xuất Cobb – Douglas (CD) để phân tích mức

có tính đại diện và chính xác. Chúng tôi phỏng vấn thử 10 hộ theo bộ mẫu câu

độ ảnh hưởng của vốn viện trợ nước ngoài và một số nhân tố khác tới thu

hỏi đã được soạn thảo trước. Sau đó xem xét bổ sung phần còn thiếu và loại

nhập hỗn hợp của các hộ gia đình.

bỏ phần không phù hợp trong bảng câu hỏi. Câu hỏi được soạn thảo bao gồm

Hàm sản xuất Cobb – Douglas có dạng:

các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Nội dung các câu hỏi phục vụ cho đề tài

Y = AX1b1X2b2….Xnbn eD1+D2+…+Dm + U (1)

nghiên cứu được thiết kế theo các nhóm thông tin sau:

Trong đó:

Nhóm thông tin về xác định hộ gia đình.


Y: Là biến phụ thuộc.

Nhóm thông tin về chủ hộ gia đình

Xi: Là các biến giải thích, phản ánh những tác động tới biến phụ thuộc Y.

Nhóm thông tin về các đặc điểm lao động của hộ.

Dj: Là các biến giả nhận 1 trong 2 giá trị là 0 hoặc 1.

Nhóm thông tin về các nguồn lực tự nhiên của hộ.

bi : Là các tham số cần ước lượng của bài toán và hệ số ảnh hưởng

Nhóm thông tin về các nguồn vốn của hộ.

của từng nhân tố định lượng tới biến phụ thuộc Y

Nhóm thông tin về các nguồn thu nhập của hộ.

U: Là sai số ngẫu nhiên

Nhóm thông tin về các hoạt động hỗ trợ của dự án.

n: Số lượng biến giải thích

1.2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

m: Số lượng biến giả


Thông tin và các số liệu sau khi thu thập được sẽ được tác giả cập nhật

Trong đề tài, tác giả dùng hàm sản xuất CD để xác định mức ảnh

và tính toán tùy theo mục đích nghiên cứu, phân tích của đề tài trên chương

hưởng của các nhân tố tới thu nhập hỗn hợp của hộ, đặc biệt là nhân tố vốn

trình Excel 2003 của Microsoft.

viện trợ nước ngoài mà hộ đã được hưởng. Cụ thể có phương trình sau:

1.2.2.3. Phương pháp chuyên gia:
Là phương pháp giải quyết phân tích vấn đề dựa trên các đánh giá
nhận xét hay các ý kiến của các chuyên gia.

Trong đó:
Y là thu nhập hỗn hợp của hộ (MI)

1.2.2.4. Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội vào việc
mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế xã
hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng để tính,
đánh giá các kết quả nghiên cứu từ các phiếu điều tra hộ .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Y = AX1b1X2b2X3b3 eD1 + D2 + u (4)

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


X1: Số lao động của hộ (LĐ)
X2: Số vốn tự có của hộ (là vốn có được nhờ hộ tích luỹ và đi vay nếu
có) (VONGĐ)
X3: Số vốn viện trợ nước ngoài mà hộ được hưởng để phát triển kinh tế
hộ (VONDA)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


37

38

D1: Tiếp cận thị trường (hộ có bán sản phẩm của hộ ra thị trường hay

* Điểm mạnh: Yếu tố lợi thế bên trong môi trường đầu tư của tỉnh mà
tỉnh có thể huy động và phát huy;

không) (TT)
TT = 0 khi hộ không bán sản phẩm ra thị trường
TT = 1 khi hộ có bán sản phẩm ra thị trường
D2: Tập huấn nhờ dự án (hộ có tham gia lớp tập huấn được dự án viện
trợ nước ngoài tài trợ không) (TH)
TH = 0 khi hộ không tham gia lớp tập huấn của dự án
TH = 1 khi hộ có tham gia lớp tập huấn của dự án

* Điểm yếu: Những yếu kém bên trong môi trường đầu tư của tỉnh mà
tỉnh có thể khắc phục được;
* Cơ hội: Những thuận lợi do môi truờng bên ngoài mang lại mà tỉnh có

thể tranh thủ;
* Thách thức: Những trở ngại do môi trường bên ngoài gây ra mà tỉnh

U: Sai số ngẫu nhiên

không thể xóa bỏ hoàn toàn nhưng có thể giảm thiểu tác động.

Ln hai vế phương trình (4), ta được phương trình có dạng như sau:

1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

Ln Y = LnA + b1LnX1 + b2LnX2 + b3LnX3 + D1 + D2+ U (5)

1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về tình hình KTXH của tỉnh

Tiến hành phân tích hồi quy cho phương trình (5). Sau khi có kết quả,

- Tốc độ tăng trưởng bình quân: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về

phân tích, đánh giá mô hình, phân tích sự ảnh hưởng của các biến độc lập

tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (GNP) hoặc là

(LĐ, VONGĐ, VONDA,TT, TH) tới biến phụ thuộc (MI).

thu nhập bình quan đầu người trong một thời gian nhất định. Tốc độ tăng

1.2.2.6. Phương pháp phân tích SWOT
Sử dụng mô hình phân tích SWOT để đánh giá môi trường đầu tư của
tỉnh Thái Nguyên (trong công tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt vào

lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của tỉnh), phân tích điểm mạnh, điểm yếu,
những cơ hội và thách thức, từ đó đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh công
tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.

trưởng bình quân hàng năm là tốc độ tăng trưởng bình quân của tỉnh trên 1
năm trong giai đoạn mà ta nghiên cứu.
- GDP bình quân đầu người: Là sản phẩm bình quân 1 người làm ra
trong 1 năm. Được tính bằng tổng sản phẩm quốc nội của năm nghiên cứu
chia cho dân số năm đó.
- Dân số: Dân số của tỉnh Thái Nguyên trong kì nghiên cứu.

Lý thuyết về mô hình SWOT như sau:

- Lao động, tỷ lệ lao động: Lao động là số người tham gia vào quá trình

Ma trận SWOT
ĐIỂM MẠNH

ĐIỂM YẾU

(Strengths - S)

(Weaknesses - W)

CƠ HỘI
(Opportunities – O)

THÁCH THỨC
(Threats - T)


sản xuất góp công góp vốn. Tỷ lệ lao động được tính bằng số người tham gia
lao động trên dân số.
- Ngoài ra còn sử dụng một số chỉ tiêu khác để so sánh việc thu hút
đầu tư của Thái Nguyên với một số tỉnh khác như chỉ tiêu đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh CPI …

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


×