M«n sinh häc 9
M«n sinh häc 9
Bµi 36 :
Bµi 36 :
C¸c ph¬ng ph¸p chän
C¸c ph¬ng ph¸p chän
läc
läc
KiÓm tra bµi cò
Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của ưu thế lai ?
Bài 35; Các phương pháp chọn lọc
I. Vai trò của chọn lọc trong
chọn giống
Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c, Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn
b, Cây và bắp của cơ thể lai F
1
* Khái niệm:
Ph c h i cỏc gi ng ó thoái hoá,t o ra
các gi ng m i c i ti n gi ng c
phù h p v i nhu c u nhi u m t v
luôn thay i c a ng i tiêu dùng
II. Chọn lọc hàng loạt:
P A A aa
Tû lÖ %
DÞ hîp tö ®ång hîp tö
0
100
F
1
Aa
100
0
F
2
a a
A a aa
F
3
aa
Aa aa
50 =(1/2)
1
50
12,5 = (1/2)
3
87,5
75
25 = (1/2)
2
F
4
aa
Aa
aa
F
n
aa
aa
(½)
n
1-(1/2)
n
.
.
.
Bài 35: Ưu thế lai
I. Hiện tượng ưu thế lai:
* Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F
1
có sức
sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát
triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính
trạng nng suất cao hơn trung bỡnh gia hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn..
II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:
- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F
1
là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F
1
sau đó giảm
dần qua các thế hệ.
Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về
phương diện di truyền, các tính trạng số lượng
(các chỉ tiêu về hỡnh thái n ng suất ) do
nhiều gen quy định. Khi lai gi a 2 dòng thuần
có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn
biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai gi a
chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới
được biểu hiện ở cơ thể lai F
1.
Ví dụ:
Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng
mang một gen trội sẽ cho con lai F
1
mang 3 gen
trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBB cc F
1
: AaBbCc
* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng
phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm,
chiết, ghép, vi nhân giống)
IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:
C¸c ph¬ng ph¸p t¹o u thÕ lai
C©y trång VËt nu«i
Ph¬ng ph¸p
t¹o u thÕ lai
Ho¹t ®éng nhãm
Các phương pháp tạo ưu thế lai
Cây trồng Vật nuôi
Phương pháp
tạo ưu thế lai
- Lai khác dòng tạo 2 dòng tự thụ
phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Ví dụ:
ở ngô tạo được ngô lai F
1
nng suất
cao hơn từ 25% 30 % so với
giống ngô tốt nhất.
-
Lai khác thứ để kết hợp gia tạo ư
u thế laivà tạo giống mới.
Ví dụ:
Giống lúa DT
17
được tạo từ tổ hợp
lai gia giống lúa DT
10
x giống lúa
OM
80
phối hợp được khả nng cho
nng suất cao của DT
10
với chất lư
ợng gạo của OM
80
-
Lai kinh t l cho giao
phi gia cp vt nuụi b
m th ục 2 dũng thu n kh ỏc
nhau r i d ựng con lai F
1
l m
s n ph m, không dùng nó
làm giống.
Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn
đại Bạch lợn lai F
1
có sức sống cao, lợn con mới
đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg,
tng trọng nhanh (10 tháng
tuổi đạt 80- 100 kg) tỉ lệ thịt
nạc cao.
Hoạt động nhóm
Nhµ m¸y chÕ biÕn h¹t gièng c«ng nghÖ cao
Gièng lóa
TBR1
Gièng lóa TBR1